Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Chế Lan Viên

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Chế Lan Viên

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 65 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 280455

Hiện tượng quan sát được khi sục khí SOvào H2S là?

Xem đáp án

Ta có PTHH:

SO2 + H2S → 3S + 2H2O

→ Sau phản ứng , dung dịch xuất hiện vẩn đục vàng của lưu huỳnh (S)

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280456

Để pha loãng H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây?

Xem đáp án

Để pha loãng H2SO4 đặc ta cần rót từ từ axit H2SO4 đặc vào nước và khuấy đều

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280457

Ở điều kiện thường chất nào là chất rắn, màu vàng?

Xem đáp án

Ở điều kiên thường, S tồn tại ở thể rắn, có màu vàng

Đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280458

Khi tác dụng với phi kim có hoạt động mạnh hơn, S thể hiện tính chất hóa học nào?

Xem đáp án

Khi tác dụng với phi kim hoạt động mạnh hơn, S thường thể hiện số oxi hóa +4, +6 (đóng vai trò là chất khử)

Đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280459

Hidrosunfua là chất khí

Xem đáp án

H2S là chất khí có mùi trứng thối

Đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280460

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A sai do oxi ít tan trong nước

Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280461

Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với S, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?

Xem đáp án

nFe = 2,8 : 56 = 0,05 (mol)

nFe = nFeS = 0,05 (mol)

Vậy mFeS = 0,05 * (56 + 32) = 4,4 (gam)

Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280462

Chất khí nào sau đây có mùi hắc, tan nhiều trong nước?

Xem đáp án

Trong các chất có trong đáp án, chất khí có mùi hắc, tan nhiều trong nước là SO2

Đáp án D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 280465

Hóa chất dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4, NaCl là?

Xem đáp án

Cho 2 dung dịch Na2SO4 và NaCl tác dụng với BaCl2, dung dịch nào thấy xuất hiện kết tủa thì đó là Na2SO4.

BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl

Còn lại là NaCl

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280466

Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với cả hai chất nào sau đây?

Xem đáp án

Các chất có khả năng tác dụng được với H2SO4 loãng: Kim loại hoạt động, bazo, oxit bazo, muối của axit yếu.

→ 2 chất tác dụng được với H2SO4 loãng là Na2CO3 và FeS

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

FeS + H2SO4 →FeSO4 + H2S

Đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280467

Cấu hình e lớp ngoài cùng của lưu huỳnh là?

Xem đáp án

S có Z = 16 : 1s22s22p63s23p4

→ Cấu hình e lớp ngoài cùng của S là 3s23p4

Đáp án B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280468

Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế, thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là?

Xem đáp án

Do có khả năng tác dụng với Hg ở nhiệt độ thường nên S được dùng để rắc lên Hg nhằm gom lại

S + Hg → HgS

Đáp án C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 280470

Người ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước là vì khí oxi

Xem đáp án

Người ta có thể thu được oxi bằng cách đẩy nước  vì oxi tan ít trong nước

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 280471

Hai chất nào sau đây đều phản ứng được với oxi?

Xem đáp án

Oxi tác dụng được với hầu hết phi kim (trừ halogen), hầu hết kim loại (trừ Au, Pt,)

→ oxi tác dụng được với H2, Na

Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 280472

Nhận xét nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A sai do oxi phản ứng với hầu hết phi kim (trừ halogen)

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280473

Phát biểu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

S đơn chất có số oxi hóa là 0. Đây là số oxi hóa trung gian nên S vừa có tính khử và tính OXH

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280474

Cặp kim loại nào sau đây thụ động với H2SOđặc nguội?

Xem đáp án

Al, Fe, Cr là những kim loại bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội

Đáp án C

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280475

Chất nào sau đây không tan trong nước?

Xem đáp án

BaSO4 là muối không tan trong nước và axit

Đáp án B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280476

Nguyên liệu dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là?

Xem đáp án

Người ta thường dùng KMnO4 để thu được khí oxi trong PTN

2KmnO4 K2MnO4 MnO2 O2

Đáp án C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280477

Sục 0,125 mol khí SOvào 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng được dung dịch chứa chất tan là?

Xem đáp án

n NaOH = 0,25 (mol)

→ T =nOH/nSO2 = 0,25 : 0,125 = 2

→ Chất tan là Na2SO3

Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280478

Phản ứng nào sau đây SO2 thể hiện tính khử?

Xem đáp án

SO2 thể hiện tính khử trong phản ứng:

SO2 + Br2 → HBr + H2SO4

Trong phản ứng này số oxh của S tăng từ +4 lên +6

Đáp án C

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280480

Dung dịch nào sau đây được dùng làm thuốc thử để phân biệt được khí O2 và O3 bằng phương pháp hóa học?

Xem đáp án

Người ta dùng hồ tinh bột để nhận biết 2 chất này

O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2

→ I2 sinh ra làm hồ tinh bột chuyển sang màu xanh tím

O2 không có phản ứng này nên không có hiện tượng

Đáp án C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280481

Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh H2S nhưng trong không khí lượng H2S rất ít. Nguyên nhân của sự việc này là do H2S

Xem đáp án

H2S không tồn tại trong tự nhiên nhiều là do khi sinh ra nó đã bị oxi không khí oxi hóa chậm

Đáp án A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280482

Phản ứng được dùng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm là?

Xem đáp án

Người ta điều chế SO2 trong công nghiệp bằng cách sử dụng quặng pirit để điều chế

Đáp án B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280483

Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon

Xem đáp án

Người ta không dùng ozon để điều chế oxi trong PTN

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280484

Cho các thí nghiệm:

a, Cho đường saccarozo vào dung dịc H2SO4 đặc

b, Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng

c, cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc nguội

d, Cho Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng

Số thi nghiệm sinh ra chất khí là?

Xem đáp án

a, C12H22O11 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)C + H2O

C+ 2H2SO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)CO2 + 2SO2 + 2H2O

b, FeO + H2SO4 →FeSO4 + H2O

c, CuO + H2SO4đ, ng → CuSO4 + H2O

Fe2O3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

d, Cu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O

Vậy có tất cả 2 trường hợp sinh ra chất khí (a, d)

Đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280485

Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam hỗn hợp ancol etylic và ancol metylic (tỉ lệ số mol là 2:3) cần dùng bao nhiêu lít khí oxi. Biết sản phẩm sau phản ứng thu được chỉ gồm CO2 và H2O

Xem đáp án

Gọi nC2H5OH, nCH3OH lần lượt là 2x, 3x

→ 2x * 46 + 3x * 32 = 9,4 → x = 0,05

→ nC2H5OH, CH3OH lần lượt là 0,1 và 0,15 (mol)

Ta có phương trình hóa học

C2H5OH + 3O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)2CO2 + 3H2O

0,1              0,3

CH3OH   + 3/2 O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CO2 + 2H2O

0,15            0,225

→ nO2 phản ứng = 0,3 + 0,225 = 0,525 (mol)

→ V O2 = 11, 76 lít

Đáp án D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280487

Hấp thụ hoàn toàn V lít H2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch X có chứa 12,3 gam hỗn hợp muối. Gía trị của V là?

Xem đáp án

nNaOH = 0,2 * 1,25 = 0,25 (mol)

Mặt khác sau phản ứng sinh ra hỗn hợp muối

→ 2 muối đó là NaHS và Na2S

Gọi nNaHSO3 và nNa2SO3 lần lượt là x, y (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na

→ x + 2y = 0,25 (I)

Tổng khối lượng 2 muối là 12,3 gam

→ 56x + 78y = 12,3 (II)

Từ (I) và (II) → x = 0,15; y = 0,05

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S

→ nH2S = nNaHS + nNa2S = 0,2 (mol)

V H2S = 0,2 * 22,4 = 4,48 lít

Đáp án D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280488

Hấp thụ hết 3,36 lít khí SO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 2M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

Xem đáp án

nSO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)

nNaOH = 0,2 * 2 = 0,4 (mol) (1)

T = 0,4 : 0,15 = 2,67 > 2

→ Sau phản ứng sinh ra Na2SO3 và NaOH dư

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S

→ nSO2 = nNa2SO3 = 0,15 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na

nNaOH (dư) = nNaOH(1) – 2nNa2SO3 = 0,4 – 0,15 * 2 = 0,1 (mol)

Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:

0, 15 * 126 + 0,1 * 40 = 22,9 (gam)

Đáp án B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 280489

Cho 24,6 gam hỗn hợp Zn và Fe tác dụng vừa đủ với 420 ml dung dịch H2SO4 1M loãng. Phần trăm khối lượng Fe có trong hỗn hợp ban đầu là?

Xem đáp án

Đặt số mol Zn, Fe lần lượt là x, y mol

nH2SO4 = 0,42 (mol)

Ta có PTHH

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (1)

x           x           (mol)

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2)

y          y            (mol)

Từ (1),(2) ta có hệ phương trình

x + y = 0,42

65x + 56y = 24,6

→ x =0,12; y = 0,3

%mFe = 0,3 * 56 : 24,6 * 100% = 68,3 %

Đáp án C

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280490

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeO tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,3 mol khí H2. Nếu cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với axit H2SO4 dư, đun nóng thu được 11,2 lít khí SO2 (đktc). Biết các bản ứng xảy ra hoàn toàn, SOlà sản phẩm khử duy nhất S+6. Gía trị m và khối lượng H2SO4 đã phản ứng lần lượt là?

Xem đáp án

nH2 = nFe = 0,3 (mol)

Khi cho H2SO4 đặc vào (Fe, FeO) thu được khí SO2.

Áp dụng định luật bảo toàn e

→ 3 * nFe + 1 * nFeO = 2 * nSO2

→ nFeO = 0,5 * 2 – 0,3 * 3 = 0,1 (mol)

→ m = mFe + mFeO = 0,3 * 56 + 0,1 * 72 =24 (gam)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S ta được

n H2SO4 = 1,5 n Fe + 1,5n Fe + n SO2 = 1,1 (mol)

→ m H2SO4 = 1,1 * 98 = 107,8 (gam)

Đáp án B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280491

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (chỉ có hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc), 5,76 gam S (không có sản phẩm khử nào khác) và dung dịch X có chứa 105,6 gam muối Fe2(SO4)3, MSO4. Mặt khác nếu như hòa tan hết m gam X ban đầu với dung dịch HCl dư thu được 16,128 lít khí H2. Kim loại M là?

Xem đáp án

Đặt số mol Fe, M lần lượt là x, y

nSO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

nS = 5,76 : 32 = 0,18 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron

→ 3x + 2y = 0,3 * 2 + 0,18 * 6 = 1,68 (I)

Hòa tan hết X trong HCl thu được hỗn hợp khí H2 có số mol là:

16,128 : 22,4 = 0,72 mol

Áp dụng định luật bảo toàn electron

→ 2x + 2y = 0,72 * 2 = 1,44 (II)

Từ (I) và (II) → x =0,24 ; y=0,48

Mặt khác lượng muối thu được sau phản ứng với H2SOđặc có khối lượng là 105,6 gam

→ 0,12 * 400 + 0,48 (M +96) = 105,6 → M = 24

M là Mg

Đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280492

Đốt cháy hoàn toàn 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam. Kim loại đó là?

Xem đáp án

Gọi kim loại cần tìm là M

Ta có phương trình:

M + ½ O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)MO (I)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng → mO2 = 16,2 – 13 = 3,2 (g)

nO2 = 3,2 : 32 = 0,1 (mol)

Từ (I) → nM = 2 * nO2 = 0,2 (mol)

MM = 13 : 0,2 = 65 → Kim loại cần tìm là Zn

Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280493

Cho 4,32 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được V lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Gía trị của V là?

Xem đáp án

Gọi n SO2 là x (mol)

n Al = 4,32 : 27 = 0,16 mol

n Cu = 6,4 : 64 =0, 1 mol

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có:

3 * nAl + 2 * nCu = 2 * x

→ 3 * 0,16 + 2 * 0,1 = 2 * x → x = 0,34 (mol)

V SO= 0,34 * 22,4 = 7,616 lít

Đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280494

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

Nguyên tử có cấu trúc rỗng không phải đặc khít

Đáp án A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »