Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
nSO2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
nNaOH = 0,2 * 2 = 0,4 (mol) (1)
T = 0,4 : 0,15 = 2,67 > 2
→ Sau phản ứng sinh ra Na2SO3 và NaOH dư
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S
→ nSO2 = nNa2SO3 = 0,15 (mol)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na
nNaOH (dư) = nNaOH(1) – 2nNa2SO3 = 0,4 – 0,15 * 2 = 0,1 (mol)
Khối lượng chất rắn sau phản ứng là:
0, 15 * 126 + 0,1 * 40 = 22,9 (gam)
Đáp án B
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hóa chất dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4, NaCl là?
Dung dịch nào sau đây được dùng làm thuốc thử để phân biệt được khí O2 và O3 bằng phương pháp hóa học?
Người ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước là vì khí oxi
Hiện tượng quan sát được khi sục khí SO2 vào H2S là?
Cho 4,32 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được V lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Gía trị của V là?
Nguyên liệu dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là?
Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với S, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?
Phản ứng được dùng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm là?
Để pha loãng H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây?
Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh H2S nhưng trong không khí lượng H2S rất ít. Nguyên nhân của sự việc này là do H2S
Hấp thụ hoàn toàn V lít H2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch X có chứa 12,3 gam hỗn hợp muối. Gía trị của V là?
Chất khí nào sau đây có mùi hắc, tan nhiều trong nước?
Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với cả hai chất nào sau đây?