Đun nóng hỗn hợp 4,2 gam bột Fe và 1,2 gam bột S trong điều kiện không có oxi, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Cho toàn bộ Y vào 200 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được một hỗn hợp khí bay ra. Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng là?
A. 0,75 M
B. 0,50 M
C. 0,25 M
D. 0,15 M
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Theo đề bài, sau phản ứng có hỗn hợp khí sinh ra
→ Sau phản ứng ta có Fe còn dư
Từ sơ đồ ta thấy
nHCl = 2nFe = 4,2 : 56 * 2 = 0,15 (mol)
V HCl = 0,15 : 0,2 = 0,75M
Đáp án A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Hấp thụ hết 3,36 lít khí SO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 2M cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Hóa chất dùng để phân biệt dung dịch Na2SO4, NaCl là?
Dung dịch nào sau đây được dùng làm thuốc thử để phân biệt được khí O2 và O3 bằng phương pháp hóa học?
Nguyên liệu dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là?
Hiện tượng quan sát được khi sục khí SO2 vào H2S là?
Cho 4,32 gam Al và 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư. Sau phản ứng thu được V lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Gía trị của V là?
Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với S, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối?
Người ta có thể thu khí oxi bằng cách đẩy nước là vì khí oxi
Phản ứng được dùng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm là?
Để pha loãng H2SO4 đặc, người ta dùng cách nào sau đây?
Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh H2S nhưng trong không khí lượng H2S rất ít. Nguyên nhân của sự việc này là do H2S
Chất khí nào sau đây có mùi hắc, tan nhiều trong nước?
Hấp thụ hoàn toàn V lít H2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch X có chứa 12,3 gam hỗn hợp muối. Gía trị của V là?