Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Tô Hiến Thành
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
31 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(\dfrac{1}{2}{x^4}{y^6}\) là:
Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(\dfrac{1}{2}{x^4}{y^6}\) là: \(\dfrac{1}{5}{x^4}{y^6}\).
Chọn B.
Số điểm kiểm tra môn toán của mỗi bạn trong một tổ của lớp 8 được ghi lại như sau:
.jpg)
Số trung bình cộng là:
Số trung bình cộng là:
\(\dfrac{{9 + 9 + 10 + 7 + 9 + 9 + 7 + 9 + 8 + 10}}{{10}} = 8,7\).
Chọn A.
Nếu tam giác \(ABC\) có trung tuyến \(AM\) và \(G\) là trọng tâm thì
Nếu \(\Delta ABC\) có trung tuyến \(AM\) và trọng tâm \(G\) thì \(AG = \dfrac{2}{3}AM\).
Suy ra \(GM = \dfrac{1}{2}AG\).
Chọn B.
Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle A = {50^0}\,,\,\angle B = {90^0}\) thì quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:
Ta có: \(\angle C = {180^0} - \left( {{{50}^0} + {{90}^0}} \right) = {40^0}\).
\( \Rightarrow \angle C < \angle A < \angle B\)
\( \Rightarrow AB < BC < AC\) hay \(AC > BC > AB\).
Chọn D.
Cho đơn thức \(A = \left( { - \dfrac{2}{3}x{y^2}} \right).\left( { - \dfrac{1}{4}{x^2}{y^3}} \right)\). Thu gọn đơn thức \(A\).
\(\begin{array}{l}A = \left( { - \dfrac{2}{3}x{y^2}} \right).\left( { - \dfrac{1}{4}{x^2}{y^3}} \right)\\\,\,\,\,\, = - \dfrac{2}{3}.\left( {\dfrac{{ - 1}}{4}} \right).{x^3}.{y^5}\\\,\,\,\,\, = \,\dfrac{1}{6}.{x^3}.{y^5}\end{array}\)
Tìm nghiệm của đa thức sau: \(2\,x + 5\)
\(\begin{array}{l}2\,x + 5 = 0\\ \Leftrightarrow 2\,x = - 5\\ \Leftrightarrow \,\,\,\,x\,\, = \dfrac{{ - 5}}{2}\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Nghiệm của đa thức \(2\,x + 5 = 0\) là \(x = \dfrac{{ - 5}}{2}.\)
Tìm nghiệm của đa thức sau: \(2\,{x^2} + \dfrac{2}{3}\)
\(\,2\,{x^2} + \dfrac{2}{3} = 0\) \( \Leftrightarrow 2\,{x^2} = \dfrac{{ - 2}}{3}\) (Vô lý vì \(2{x^2} \ge 0\) với mọi \(x\) ).
\( \Rightarrow \) Đa thức \(2\,{x^2} + \dfrac{2}{3}\) không có nghiệm.
Tìm số nghiệm của đa thức sau: \(\left( {x - 7} \right).\left( {{x^2} - \dfrac{9}{{16}}} \right)\)
\(\left( {x - 7} \right).\left( {{x^2} - \dfrac{9}{{16}}} \right) = 0\).
\( \Leftrightarrow x - 7 = 0\) hoặc \({x^2} - \dfrac{9}{{16}} = 0\).
\( \Leftrightarrow x = 7\) hoặc \({x^2} = \dfrac{9}{{16}}\).
\( \Leftrightarrow x = 7\) hoặc \(x = \pm \,\dfrac{3}{4}\).
Vậy nghiệm của đa thức là \(x = 7\) hoặc \(x = \dfrac{3}{4}\) hoặc \(x = - \dfrac{3}{4}\).
Vậy đa thức đã cho có 3 nghiệm
Biểu thức nào sau đây là đơn thức?
Đơn thức là một biểu thức đại số gồm một số hoặc một biến hoặc một tích giữa các số và các biến.
Do đó, đáp án A, B và D lần lượt chứa các phép toán cộng, trừ, chia nên nó không phải là biểu thức đại số.
Chọn đáp án C
Bậc của đơn thức \(3x^4y\) là
Số mũ của biến x là 4, số mũ của biến y là 1
Nên bậc của đơn thức 3x4y là 4 + 1 = 5.
Chọn đáp án C
Tam giác ABC vuông tại A có AB = 3cm, BC = 5cm. Độ dài cạnh AC bằng
Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABC vuông tại A, ta có:
BC2 = AB2 + AC2 AC2 = BC2 - AB2 = 52 - 32 = 16 AC = 4cm.
Chọn đáp án B
Tích của hai đơn thức 7x2y và (–xy) bằng
Ta có: 7x2y.(-xy) = -7.(x2.x).(y.y) = -7x3y2
Chọn đáp án A
Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây là ba cạnh của một tam giác?
+ Ta có: 2 + 3 = 5 < 6 nên bộ ba số 2cm; 3cm; 6cm không phải là ba cạnh của tam giác.
+ Có: 3 + 4 = 7 > 6; 3 + 6 = 9 > 4 ; 6 + 4 = 10 > 3 nên bộ ba số 3cm; 4cm; 6cm là độ dài ba cạnh của tam giác.
+ Ta có: 2 + 4 = 6 nên bộ ba số 2cm; 4cm; 6cm không phải là độ dài ba cạnh của tam giác.
+ Lại có: 2 + 3 = 5 nên bộ ba số 2cm; 3cm; 5cm không phải là độ dài ba cạnh của tam giác.
Chọn đáp án B
Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \(–3x^2y^3\)?
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Do đó đơn thức đồng dạng với đơn thức -3x2y3 là x2y3.
Chọn đáp án D
Tam giác ABC cân tại A có \(\widehat A = {40^0}\) khi đó số đo của góc B bằng
Tam giác ABC cân tại A nên góc B =(180°- góc A)/2=(180°-40°)/2=70°.
Chọn đáp án C
Bậc của đa thức 12x5y – 2x7 + x2y6 là
Ta có: 12x5y – 2x7 + x2y6
Hạng tử 12x5y có bậc là 5 + 1 = 6
Hạng tử -2x7 có bậc là 7
Hạng tử x2y6 có bậc là 2 + 6 = 8 (cao nhất)
Do đó bậc của đa thức 12x5y – 2x7 + x2y6 là 8.
Chọn đáp án D
Tam giác ABC có AB < AC < BC. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Vì AB < AC < BC nên (Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn thì lớn hơn).
Chọn đáp án A
Giá trị của biểu thức \(2x^2 – 5x + 1\) tại x = –1 là
Thay x = -1 vào biểu thức 2x2 - 5x + 1 ta được:
2.(-1)2 -5.(-1) + 1 = 2 + 5 + 1 = 8
Chọn đáp án B
Thu gọn đa thức P = – 2x2y – 4xy2 + 3x2y + 4xy2 được kết quả là
P = – 2x2y – 4xy2 + 3x2y + 4xy2
= (-2x2y + 3x2y) + (-4xy2 + 4xy2)
= x2y + 0 = x2y
Vậy P = x2y.
Chọn đáp án A
Tam giác ABC vuông tại A có AB < AC. Vẽ AH vuông góc với BC \((H \in BC)\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
.png)
+ Vì AB < AC nên HB < HC (quan hệ đường xiên và hình chiếu) nên đáp án A đúng, đáp án B sai.
+ Tam giác ABH và ACH đều vuông tại H nên AB > AH và AC > AH (trong tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất).
Chọn đáp án A
Nghiệm của đa thức f(x) = 2x – 8 là
Ta có: f(x) = 0 hay 2x - 8 = 0 x = 8 : 2 = 4
Vậy x = 4 là nghiệm của đa thức f(x).
Chọn đáp án D
Cho hai đa thức A(x) = 2x2 – x3 + x – 3 và B(x) = x3 – x2 + 4 – 3x. Tính P(x) = A(x) + B(x).
A(x) = 2x2 – x3 + x – 3
B(x) = x3 – x2 + 4 – 3x
Cách 1. Ta có: P(x) = A(x) + B(x)
= (2x2 – x3 + x – 3) + (x3 – x2 + 4 – 3x)
= (2x2 - x2) + (– x3 + x3) + (x – 3x) + (– 3 + 4)
= x2 – 2x + 1
Chọn đáp án A
Đa thức (1,6x2 + 1,7y2 + 2xy) - (0,5x2 - 0,3y2 - 2xy) có bậc là
Ta có:
(1,6x2 + 1,7y2 + 2xy) - (0,5x2 - 0,3y2 - 2xy)
= 1,6x2 + 1,7y2 + 2xy-0,5x2 + 0,3y2 + 2xy
= (1,6x2 - 0,5x2) + (1,7y2 + 0,3y2) + (2xy + 2xy)
= 1,1x2 + 2y2 + 4xy
Đa thức 1,1x2 + 2y2 + 4xy có bậc là 2
Đáp án cần chọn là: A
Tính giá trị của đa thức C = xy + x2y2 + x3y3 + ... + x100 y100 tại x = -1; y = 1
Thay x = -1; y = 1 vào đa thức C ta được:
C = (-1).1 + (-1)2.12 + (-1)3.13 + ... + (-1)100.1100
C = (-1) + 1 + (-1) + 1 + ... + (-1) + 1
C = 0
Đáp án cần chọn là: C
Cho a, b, c là những hằng số và A + B + C = 2020. Tính giá trị của đa thức P = ax4y4 + bx3y+cxy tại x = -1; y = -1
Thay x = -1; y = -1 vào biểu thức P ta được:
P = a.(-1)4.(-1)4 + b.(-1)3.(-1) + c.(-1).(-1) = A + B + C = 2020
Vậy P = 2020
Đáp án cần chọn là: B
Số lượng học sinh giỏi của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây:
.png)
Có bao nhiêu giá trị của dấu hiệu?
Có 20 giá trị của dấu hiệu
Đáp án cần chọn là: A
Năng suất lúa (tính theo tạ/ ha) của 30 thửa ruộng chọn tùy ý của xã A được cho bởi bảng sau:
.png)
Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là:
Có 8 giá trị khác nhau là 24;26;28;30;32;33;34;36.
Đáp án cần chọn là: C
Điều tra số con của 30 gia đình ở một khu dân cư người ta có bảng số liệu thống kê ban đầu sau đây:
.png)
Dấu hiệu cần tìm hiểu
Dấu hiệu là số con trong mỗi gia đình của một khu vực dân cư
Đáp án cần chọn là: A
Sắp xếp đa thức \(1 - 7{x^7} + 5{x^4} - 3{x^5} + 9{x^6}\) theo lũy thừa giảm dần của biến ta được:
Ta có: \( 1 - 7{x^7} + 5{x^4} - 3{x^5} + 9{x^6} = - 7{x^7} + 9{x^6} - 3{x^5} + 5{x^4} + 1\)
Đa thức nào dưới đây là đa thức một biến?
Đa thức \( {x^2} + \frac{{{x^3}}}{4} + x\) là đa thức một biến.
Đáp án cần chọn là: A
Cho tam gíac ABC = tam giác MNP. Chọn câu sai.
Ta có ΔABC=ΔMNP \(\to \left\{ \begin{array}{l} \widehat A = \widehat M\\ \widehat C = \widehat P\\ \widehat B = \widehat N\\ AB = MN\\ AC = MP\\ BC = NP \end{array} \right.\)
Nên A, C, D đúng, B sai.
Cho tam giác ABC = tam giác DEF. Biết góc A = 330. Khi đó
ΔABC=ΔDEF ⇒ \( \widehat D = \widehat A\) (hai góc tương ứng).
Nên \( \hat D = {33^ \circ }\)
Cho tam giác ABC cân tại đỉnh A với \( \widehat A=80^0\). Trên hai cạnh AB,AC lần lượt lấy hai điểm D và E sao cho AD = AE. Phát biểu nào sau đây là sai?
.png)
Do tam giác ABC cân nên \( \widehat B = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2} = \frac{{{{180}^0} - {{80}^0}}}{2} = {50^0}\)
Ta thấy tam giác ADE cân do AD=AE \( \to \widehat {ADE} = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2} = \frac{{{{180}^0} - {{80}^0}}}{2} = {50^0}\)
Do đó \( \widehat B = \widehat {ADE}\) . Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên ED//BC.
Vậy D là đáp án sai.
Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Trên đáy BC lấy hai điểm M,N sao cho BM = CN = AB. Tam giác AMN là tam giác gì?
Do tam giác ABC vuông cân ở A nên \( \widehat B = \widehat C = {45^0}\)
Xét tam giác AMB có: BM=BA(gt), nên tam giác AMB cân ở B
Do đó \( \widehat {AMB} = \frac{{{{180}^0} - {{45}^0}}}{2} = {67^0}30'\)
Chứng minh tương tự ta được tam giác ANC cân ở C và \( \widehat {ANC} = {67^0}\)
Xét tam giác AMN có: \( \widehat {AMN}= \widehat {ANM}\) , do đó tam giác AMN cân ở A.
Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm;6cm;8cm. Tam giác đó là tam giác gì?
Gọi a,b,c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của ΔABC (a, b, c, S >0)
Ta có: \( S = \frac{1}{2}.4,8.a = \frac{1}{2}.6.b = \frac{1}{2}.8.c\) hay \(4,8a=6b=8c=2S\)
Do đó \( a = \frac{{2S}}{{4,8}};b = \frac{{2S}}{6} = \frac{S}{3};c = \frac{{2S}}{8} = \frac{S}{4}\)
Ta có: \( {b^2} + {c^2} = {\left( {\frac{S}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{S}{4}} \right)^2}\)
\( {a^2} = {\left( {\frac{{5S}}{{12}}} \right)^2} = \frac{{25{S^2}}}{{144}}\)
Suy ra: \(a^2=b^2+c^2\) nên tam giác đã cho là tam giác vuông, đỉnh góc vuông ứng với đường cao có độ dài là 4,8cm.
Cho ABCD là hình vuông cạnh 4cm (hình vẽ). Khi đó, độ dài đường chéo AC là:
.png)
Vì ABCD là hình vuông nên \(AB=BC=4cm\)
Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABC vuông tại B ta có: \( A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {4^2} + {4^2} = 32 \to AC = \sqrt {32} cm\)
Cho tam giác (ABC ) vuông tại (A ) (AB > AC) Tia phân giác của góc (B ) cắt (AC ) ở (D. ) Kẻ (DH ) vuông góc với (BC. ) Trên tia (AC ) lấy (E ) sao cho (AE = AB. ) Đường thẳng vuông góc với (AE ) tại (E ) cắt tia (DH ) tại (K. ). Chọn câu đúng
.png)
Xét hai tam giác vuông BAD và BHD có
\( \hat A = \hat H = {90^ \circ };{\mkern 1mu} \widehat {ABD} = \widehat {HBD}\) (vì BD là tia phân giác góc B) và cạnh BD chung
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABD = {\rm{\Delta }}HBD\left( {ch - gn} \right)\)
⇒BA=BH (hai cạnh tương ứng).
Cho tam giác (ABC ) vuông cân tại (A ), có (AC = 8cm. ) Một đường thẳng (d ) bất kì luôn đi qua (A ). Kẻ (BH ) và (CK ) lần lượt vuông góc với (d ) tại (H; ,K. ) Khi đó tổng BH2 + CK2 bằng:
.png)
Vì ΔABC vuông cân tại A nên AB=AC (tính chất)
Lại có: \( \widehat {ABH} + \widehat {BAH} = {90^ \circ }\) (vì ΔABH vuông tại H) và
\( \widehat {CAH} + \widehat {BAH} = {90^ \circ }\)
Suy ra
\( \widehat {ABH} = \widehat {CAK}\) (cùng phụ với \( \widehat {BAH}\)).
Xét ΔABH và ΔCAK có:
\(\begin{array}{l} AB = CA{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (cmt)\\ \widehat {AHB} = \widehat {CKA} = {90^o}\\ \widehat {ABH} = \widehat {CAK}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (cmt)\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABH = {\rm{\Delta }}CAK \Rightarrow BH = AK \end{array}\)
Do đó \( B{H^2} + C{K^2} = A{K^2} + C{K^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ACK có:
\( A{K^2} + C{K^2} = A{C^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) suy ra:
\( B{H^2} + C{K^2} = A{C^2} = {8^2} = 64\)
Cho tam giác ABC và tam giác KHI có: ∠A = ∠K = 90°, AB = KH, BC = HI. Phát biểu nào sau đây đúng?
Xét tam giác ABC và tam giác KHI có:
∠A = ∠K = 90°, AB = KH, BC = HI
⇒ ΔABC = ΔKHI (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
Chọn đáp án A
Cho tam giác PQR = tam giác DEF. Chọn câu sai.
Ta có: ΔPQR=ΔDEF suy ra PQ=DE;