Đề thi HK2 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

Đề thi HK2 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 101 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 247207

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình của một mặt cầu:

Xem đáp án

Ta có: \(4{x^2} + 4{y^2} + 4{z^2} - 2x + 4y - 2z - 11 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - \frac{1}{2}x + y - \frac{1}{2}z - \frac{{11}}{4} = 0\)

Mà \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} + \frac{{11}}{4} > 0\).

\( \Rightarrow 4{x^2} + 4{y^2} + 4{z^2} - 2x + 4y - 2z - 11 = 0\) là phương trình một mặt cầu.

Chọn: C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 247208

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và luôn âm trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), hai đường thẳng \(x = a,x = b\) và trục hoành được tính bởi công thức: 

Xem đáp án

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), hai đường thẳng \(x = a,\,\,x = b\) và trục hoành được tính bởi công thức: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx}  =  - \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \), do \(y = f\left( x \right)\) liên tục và luôn âm trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\).

Chọn: D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 247209

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( {3; - 2;4} \right),\,B\left( {3;1;2} \right)\). Tọa độ vectơ \(\overrightarrow {BA} \) là:

Xem đáp án

\(A\left( {3; - 2;4} \right),\,B\left( {3;1;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {BA}  = \left( {0; - 3;2} \right)\).

Chọn: C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 247210

Công thức nào sau đây là sai?

Xem đáp án

Công thức sai là: \(\int {{x^\alpha }dx}  = \frac{{{x^{\alpha  + 1}}}}{{\alpha  + 1}} + C\) (thiếu điều kiện \(\alpha  \ne  - 1\)).

Chọn: A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 247211

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin \left( {x + \pi } \right)\) là:  

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx}  = \int {\sin \left( {x + \pi } \right)dx}  =  - \int {\sin xdx}  = \cos x + C\).

Chọn: A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 247212

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 3x + \frac{1}{x}\) là:

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)} dx = \int {\left( {{x^2} - 3x + \frac{1}{x}} \right)dx}  = \frac{{{x^3}}}{3} - 3\frac{{{x^2}}}{2} + \ln \left| x \right| + C\).

Chọn: C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 247213

Cho số phức \(z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\). Số phức \({z^2}\) có phần thực là: 

Xem đáp án

\(z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow {z^2} = {a^2} - {b^2} + 2abi\): có phần thực là: \({a^2} - {b^2}\).

Chọn: D

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 247214

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y - z + 4 = 0\). Biết \(\overrightarrow n  = \left( {1;b;c} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\). Tính tổng \(T = b + c\) bằng: 

Xem đáp án

\(\overrightarrow n  = \left( {1;b;c} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow n  = \left( {1;\frac{3}{2}; - \frac{1}{2}} \right)\,\, \Rightarrow b + c = \frac{3}{2} + \frac{{ - 1}}{2} = 1\).

Chọn: D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 247215

Kí hiệu \({z_0}\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \(4{z^2} - 16z + 17 = 0\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức \(w = i{z_0}\)? 

Xem đáp án

Ta có: \(4{z^2} - 16z + 17 = 0 \Leftrightarrow z = 2 \pm \frac{i}{2}\)

Mà \({z_0}\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình trên \( \Rightarrow {z_0} = 2 + \frac{i}{2}\)

\(w = i{z_0} = i\left( {2 + \frac{i}{2}} \right) = 2i - \frac{1}{2}\): có điểm biểu diễn là  \({M_2}\left( { - \frac{1}{2};2} \right)\).

Chọn: C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 247216

Cho số phức \(z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right),\,z \ne 0\), số phức \(\frac{1}{z}\) có phần ảo là: 

Xem đáp án

\(z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right),\,z \ne 0 \Rightarrow \frac{1}{z} = \frac{1}{{a + bi}} = \frac{{a - bi}}{{{a^2} + {b^2}}}\): có phần ảo là: \( - \frac{b}{{{a^2} + {b^2}}}\).

Chọn: A

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 247217

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( {1; - 2;4} \right)\). Hình chiếu vuông góc của A trên trục Oy là điểm nào dưới đây? 

Xem đáp án

Hình chiếu vuông góc của \(A\left( {1; - 2;4} \right)\) trên trục Oy là \(N\left( {0; - 2;0} \right)\).

Chọn: B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 247218

Cặp số thực \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(2 + \left( {5 - y} \right)i = \left( {x - 1} \right) + 5i,\) (\(i\) là đơn vị ảo) là: 

Xem đáp án

\(2 + \left( {5 - y} \right)i = \left( {x - 1} \right) + 5i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 = x - 1\\5 - y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 0\end{array} \right.\).

Chọn: C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 247219

Cho \({z_1},{z_2}\) là hai số phức tùy ý, khẳng định nào sau đây sai? 

Xem đáp án

Khẳng định sai là: \(\left| {{z_1} + {z_2}} \right| = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\).

Chọn: C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 247220

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình của một mặt phẳng song song với trục Oz? 

Xem đáp án

Ta có:

\(y + z = 1\) có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {0;1;1} \right)\), \(\overrightarrow n .\overrightarrow k  = 1 \Rightarrow \) Loại

\(x + y = 0\) có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {1;1;0} \right)\), \(\overrightarrow n .\overrightarrow k  = 0\). Nhưng \(O \in \left\{ {x + y = 0} \right\} \cap Oz \Rightarrow \)Loại

\(x = 1\) có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {1;0;0} \right)\), \(\overrightarrow n .\overrightarrow k  = 0\) và \(O \notin \left\{ {x = 1} \right\} \Rightarrow \) Thỏa mãn.

\(z = 1\) có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {0;0;1} \right)\), \(\overrightarrow n .\overrightarrow k  = 1 \Rightarrow \) Loại.

Chọn: C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 247221

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {2; - 3;5} \right)\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - t\\z = 4 + t\end{array} \right.\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm M và song song với d có phương trình là: 

Xem đáp án

Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm M và song song với d có phương trình là: \(\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 5}}{1}\).

Chọn: C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 247222

Tích phân \(I = \int\limits_0^1 {\frac{1}{{2x + 1}}dx} \) bằng: 

Xem đáp án

\(I = \int\limits_0^1 {\frac{1}{{2x + 1}}dx}  = \left. {\frac{1}{2}\ln \left| {2x + 1} \right|} \right|_0^1 = \frac{1}{2}\ln 3\).

Chọn: C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 247223

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( {4;0;2} \right),B\left( {0;2;0} \right)\), \(M\) là điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow 0 \), tọa độ của điểm \(M\) là: 

Xem đáp án

\(\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  = \overrightarrow 0  \Leftrightarrow M\) là trung điểm của AB \( \Leftrightarrow \)\(M\left( {2;1;1} \right)\).

Chọn: D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 247224

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(\left( S \right)\) là mặt cầu có tâm \(I\left( {2;1; - 1} \right)\) và tiếp xúc mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):2x - 2y - z + 3 = 0\) 

Xem đáp án

\(\left( S \right)\) là mặt cầu có tâm \(I\left( {2;1; - 1} \right)\) và tiếp xúc mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):2x - 2y - z + 3 = 0\)

\( \Leftrightarrow \)\(d\left( {I;\left( \alpha  \right)} \right) = R\)\( \Leftrightarrow \frac{{\left| {2.2 - 2.1 - \left( { - 1} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {1^2}} }} = R \Leftrightarrow R = 2\).

Chọn: D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 247225

Cho số phức z là số thuần ảo khác 0, mệnh đề nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đặt \(z = a + bi \Rightarrow \overline z  = a - bi \Rightarrow z + \overline z  = a + bi + a - bi = 2a\). \(z\) là số thuần ảo \( \Rightarrow a = 0 \Rightarrow z + \overline z  = 0\).

Chọn: B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 247226

Môđun của số phức \(z = bi,\left( {b \in \mathbb{R}} \right)\) là: 

Xem đáp án

Môđun của số phức \(z = bi,\,\,\,\left( {b \in \mathbb{R}} \right)\) là: \(\left| b \right|\).

Chọn: A

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 247227

Tìm số phức liên hợp của số phức \(z = 3i + 1\)? 

Xem đáp án

Số phức liên hợp của số phức \(z = 3i + 1\) là: \(\overline z  =  - 3i + 1\).

Chọn: B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 247228

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^{3x}}{.3^x}\) là: 

Xem đáp án

\(\int {f\left( x \right)dx}  = \int {{e^{3x}}{{.3}^x}} dx = \int {{{\left( {3{e^3}} \right)}^x}} dx = \frac{{{{\left( {3{e^3}} \right)}^x}}}{{\ln \left( {3{e^3}} \right)}} + C = \frac{{{3^x}{e^{3x}}}}{{\ln 3 + 3}} + C\).

Chọn: D

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 247229

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ \(\overrightarrow u  = \left( {1;2;{{\log }_2}3} \right),\overrightarrow v  = \left( {2; - 2;{{\log }_3}2} \right)\). Khi đó, tích vô hướng \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \) được xác định: 

Xem đáp án

\(\overrightarrow u .\overrightarrow v  = 1.2 + 2.\left( { - 2} \right) + {\log _2}3.{\log _3}2 = 2 - 4 + 1 =  - 1\).

Chọn: B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 247230

Tích phân \(\int\limits_0^2 {2019{{\left( {x + 1} \right)}^{2018}}dx} \) bằng:  

Xem đáp án

\(\int\limits_0^2 {2019{{\left( {x + 1} \right)}^{2018}}dx}  = \left. {{{\left( {x + 1} \right)}^{2019}}} \right|_0^2 = {3^{2019}} - 1\).

Chọn: A

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 247231

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {1; - 2; - 3} \right)\). Tọa độ điểm M’ đối xứng với điểm M qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là: 

Xem đáp án

Tọa độ điểm M’ đối xứng với điểm \(M\left( {1; - 2; - 3} \right)\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là: \(M'\left( {1;2; - 3} \right)\).

Chọn: A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 247232

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số \(y = \left| {\ln x} \right|,y = 1\) được tính bởi công thức: 

Xem đáp án

Giải phương trình : \(\left| {\ln x} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\ln x = 1\\\ln x =  - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = e\\x = \frac{1}{e}\end{array} \right.\)

Diện tích cần tìm là: \(S = \int\limits_{\frac{1}{e}}^e {\left| {\ln \left| x \right| - 1} \right|dx}  = \int\limits_{\frac{1}{e}}^e {\left( {1 - \ln \left| x \right|} \right)dx} \).

Chọn: D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 247233

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha  \right): - x + {m^2}y + mz + 1 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để \(d\) song song với \(\left( \alpha  \right)\). 

Xem đáp án

\(d\) song song với \(\left( \alpha  \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{u_d}} .\overrightarrow {{n_{\left( \alpha  \right)}}}  = 0\\M \notin \left( \alpha  \right)\\M \in d\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1.2 + {m^2}.3 + m.\left( { - 1} \right) = 0\\ - 1 + {m^2}.\left( { - 1} \right) + m.1 + 1 \ne 0\\M\left( {1; - 1;1} \right) \in d\end{array} \right.\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{m^2} - m - 2 = 0\\ - {m^2} + m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m =  - \frac{2}{3}\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\m \ne 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow m =  - \frac{2}{3}\).

Chọn: D

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 247234

Cho \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) là những hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) và \(f\left( x \right) > g\left( x \right) > 0,\,\forall x \in \left[ {a;b} \right]\). Thể tích của khối tròn xoay được sinh bởi hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) khi quay quanh trục hoành được xác định bởi công thức:

Xem đáp án

Thể tích cần tìm là:

\(V = \pi \int\limits_a^b {\left| {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2} - {{\left[ {g\left( x \right)} \right]}^2}} \right|dx}  = \pi \int\limits_a^b {\left( {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2} - {{\left[ {g\left( x \right)} \right]}^2}} \right)dx}  = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx}  - \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {g\left( x \right)} \right]}^2}dx} \)

(do \(f\left( x \right) > g\left( x \right) > 0,\,\forall x \in \left[ {a;b} \right] \Rightarrow {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} > {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2},\,\forall x \in \left[ {a;b} \right]\))

Chọn: A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 247235

Cho \(\int\limits_0^8 {f\left( x \right)dx}  = 16\). Tính \(I = \int\limits_0^2 {f\left( {4x} \right)dx} \)? 

Xem đáp án

Đặt \(4x = t \Rightarrow 4dx = dt\)

Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 0\\x = 2 \Rightarrow t = 8\end{array} \right.\)

\(I = \int\limits_0^2 {f\left( {4x} \right)dx}  = \frac{1}{4}\int\limits_0^8 {f\left( t \right)dt}  = \frac{1}{4}\int\limits_0^8 {f\left( x \right)dx}  = \frac{1}{4}.16 = 4\).

Chọn: C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 247236

Tìm phần thực của số phức z biết \(z + \frac{{{{\left| z \right|}^2}}}{z} = 10\).  

Xem đáp án

Cho \(z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right),\,\,z \ne 0\).

Ta có:

\(\begin{array}{l}z + \frac{{{{\left| z \right|}^2}}}{z} = 10 \Rightarrow {z^2} + {\left| z \right|^2} = 10z \Leftrightarrow {\left( {a + bi} \right)^2} + {a^2} + {b^2} = 10\left( {a + bi} \right)\\ \Leftrightarrow {a^2} - {b^2} + 2abi + {a^2} + {b^2} = 10a + 10bi \Leftrightarrow 2{a^2} + 2abi = 10a + 10bi\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{a^2} = 10a\\2ab = 10b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}a = 0\\a = 5\end{array} \right.\\2ab = 10b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 0\end{array} \right.\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\\\left\{ \begin{array}{l}a = 5\\10b = 10b\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow a = 5\end{array}\)

Vậy phần thực của số phức z là 5.

Chọn: B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 247237

Cho hai số phức \({z_1},{z_2}\) tùy ý và \(z = {z_1}\overline {{z_2}}  + \overline {{z_1}} {z_2}\). Giả sử M là điểm biểu diễn của z trên hệ trục tọa độ Oxy. Khẳng định nào sau đây đúng? 

Xem đáp án

Đặt \({z_1} = a + bi,\,\,{z_2} = c + di,\,\left( {a,b,c,d \in \mathbb{R}} \right)\)

\(z = {z_1}\overline {{z_2}}  + \overline {{z_1}} {z_2} = \left( {a + bi} \right)\left( {c - di} \right) + \left( {a - bi} \right)\left( {c + di} \right) = 2\left( {ac + db} \right)\): là số thuần thực

M là điểm biểu diễn của z trên hệ trục tọa độ Oxy \( \Rightarrow \) M thuộc trục hoành.

Chọn: D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 247238

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d và d’ có phương trình \(d:\frac{x}{1} = \frac{y}{1} = \frac{z}{1}\),  \(d':\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{1}\). Khi đó khoảng cách giữa d và d’ bằng:

Xem đáp án

Dễ dàng chứng minh: \(d//d'\). Do đó: \(d\left( {d;d'} \right) = d\left( {O\left( {0;0;0} \right);d'} \right)\), (với \(O \in d\))

Lấy \(M\left( {0;1; - 1} \right) \in d'\), ta có: \(\overrightarrow {OM}  = \left( {0;1; - 1} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {{u_{d'}}} } \right] = \left( {2; - 1; - 1} \right)\) , với \(\overrightarrow {{u_{d'}}}  = \left( {1;1;1} \right)\)

\( \Rightarrow d\left( {d;d'} \right) = d\left( {O\left( {0;0;0} \right);d'} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {{u_{d'}}} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_{d'}}} } \right|}} = \frac{{\sqrt {4 + 1 + 1} }}{{\sqrt {1 + 1 + 1} }} = \sqrt 2 \).

Chọn: B

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 247239

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua \(A\left( {1;2; - 1} \right)\) và chứa đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{{ - 2}}\) có phương trình là: 

Xem đáp án

Lấy \(M\left( {1; - 1;0} \right) \in d \Rightarrow \overrightarrow {AM}  = \left( {0; - 3;1} \right)\)

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có 1 VTPT là: \(\overrightarrow n  = \left[ {\overrightarrow {AM} ;\overrightarrow {{u_d}} } \right] = \left( {5;2;6} \right)\), với \(\overrightarrow {{u_d}}  = \left( {2;1; - 2} \right)\)

Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\): \(5\left( {x - 1} \right) + 2\left( {y - 2} \right) + 6\left( {z + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \)\(5x + 2y + 6z - 3 = 0\).

Chọn: C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 247240

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua \(A\left( {a;0;0} \right)\), \(B\left( {0;b;0} \right)\), \(C\left( {0;0;c} \right)\) với   \(a,b,c\) là các số dương thỏa mãn \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 2\). Hỏi mặt phẳng \(\left( P \right)\) luôn đi qua điểm nào sau đây?

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua \(A\left( {a;0;0} \right)\), \(B\left( {0;b;0} \right)\), \(C\left( {0;0;c} \right)\) với   \(a,b,c\) là các số dương \( \Rightarrow \left( P \right):\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\)

Ta có: \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 2 \Leftrightarrow \frac{{\frac{1}{2}}}{a} + \frac{{\frac{1}{2}}}{b} + \frac{{\frac{1}{2}}}{c} = 1 \Rightarrow \) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) luôn đi qua điểm \(\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\).

Chọn: D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 247241

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, góc giữa hai mặt phẳng có phương trình \(x = 0\) và \( - x + y + 3 = 0\) có số đo bằng:

Xem đáp án

Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):\,\,x = 0\) có 1 VTPT \(\overrightarrow {{n_1}} \left( {1;0;0} \right)\)

Mặt phẳng \(\,\left( \beta  \right)\,\, - x + y + 3 = 0\) có 1 VTPT \(\overrightarrow {{n_2}} \left( { - 1;1;0} \right)\)

\(\cos \angle \left( {\left( \alpha  \right),\,\left( \beta  \right)} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{\left| { - 1 + 0 + 0} \right|}}{{1.\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \angle \left( {\left( \alpha  \right),\,\left( \beta  \right)} \right) = {45^0}\).

Chọn: B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 247242

Cho hai số phức \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 2\). Tính \(\left| {{z_1} + {z_2}} \right|\)? 

Xem đáp án

Giả sử A, B lần lượt là điểm biểu diễn của \({z_1},{z_2}\). Khi đó từ giả thiết \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 2\) ta suy ra \(OA = OB = AB = 2\)

\( \Leftrightarrow \Delta OAB\) đều, cạnh 2.

\( \Rightarrow \left| {{z_1} + {z_2}} \right| = OC = 2.OH = 2.\frac{{2\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt 3 \).

Chọn: A

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 247243

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\) và \(\int\limits_{ - 2}^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}}dx = 2020} \). Khi đó, tích phân \(\int\limits_0^2 {\left( {1 + f\left( x \right)} \right)dx} \) bằng: 

Xem đáp án

\(\int\limits_{ - 2}^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}}dx = 2020} \,\,(1) \Rightarrow \int\limits_2^{ - 2} {\frac{{f\left( { - x} \right)}}{{{{2018}^{ - x}} + 1}}\left( { - dx} \right) = 2020 \Leftrightarrow } \int\limits_{ - 2}^2 {\frac{{{{2018}^x}f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}}dx = 2020} \,\,\,(2)\)

(do \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\))

Cộng (1) với (2):

\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\int\limits_{ - 2}^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}}dx + } \,\int\limits_{ - 2}^2 {\frac{{{{2018}^x}f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}}dx = 4040} \\ \Leftrightarrow \int\limits_{ - 2}^2 {\left( {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}} + \frac{{{{2018}^x}f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}}} \right)dx}  = 4040 \Leftrightarrow \int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)dx}  = 4040\end{array}\)

Lại do \(y = f\left( x \right)\) là hàm chẵn nên \(\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)dx}  = 2.\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx}  \Rightarrow \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx}  = 2020\)

Ta có: \(\int\limits_0^2 {\left( {1 + f\left( x \right)} \right)dx}  = \int\limits_0^2 {dx}  + \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx}  = 2 + 2020 = 2022\).

Chọn: B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 247244

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( { - 3;0;0} \right),\,B\left( {0;0;3} \right),\,C\left( {0; - 3;0} \right)\) và mặt phẳng\(\left( P \right):x + y + z - 3 = 0\). Gọi \(M\left( {a;b;c} \right) \in \left( P \right)\) sao cho \(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  - \overrightarrow {MC} } \right|\) nhỏ nhất. Khi đó, tổng \(T = a + 10b + 100c\) bằng:

Xem đáp án

Xác định tọa độ điểm I thỏa mãn \(\overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  - \overrightarrow {IC}  = \overrightarrow 0 \).

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {IA}  = \overrightarrow {BC}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 - {x_I} = 0\\ - {y_I} =  - 3\\ - {z_I} =  - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_I} =  - 3\\{y_I} = 3\\{z_I} = 3\end{array} \right. \Rightarrow I\left( { - 3;3;3} \right)\)

(Chú ý: \(I\left( { - 3;3;3} \right) \in \left( P \right)\) (do \( - 3 + 3 + 3 - 3 = 0\)))

Khi đó, \(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  - \overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MI}  + \overrightarrow {IA}  + \overrightarrow {IB}  - \overrightarrow {IC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MI} } \right| = MI\)

\(\left| {\overrightarrow {MA}  + \overrightarrow {MB}  - \overrightarrow {MC} } \right|\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow MI\)nhỏ nhất \( \Leftrightarrow M\) trùng I \( \Rightarrow M\left( { - 3;3;3} \right)\).

\( \Rightarrow T = a + 10b + 100c =  - 3 + 10.3 + 100.3 = 327\).

Chọn: B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 247245

Cho z là một số phức (không phải là số thực) sao cho số phức \(\frac{1}{{\left| z \right| - z}}\) có phần thực bằng 4. Tính \(\left| z \right|\)? 

Xem đáp án

Do \(\frac{1}{{\left| z \right| - z}}\) có phần thực bằng 4 nên giả sử: \(\frac{1}{{\left| z \right| - z}} = 4 + bi\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4\left| z \right| - 4z + b\left| z \right|i - bzi = 1 \Leftrightarrow \left( {4 + bi} \right)z = 4\left| z \right| - 1 + b\left| z \right|i\\ \Rightarrow \left| {\left( {4 + bi} \right)z} \right| = \left| {4\left| z \right| - 1 + b\left| z \right|i} \right| \Leftrightarrow \left| {4 + bi} \right|\left| z \right| = \left| {4\left| z \right| - 1 + b\left| z \right|i} \right|\\ \Leftrightarrow \sqrt {16 + {b^2}} .\left| z \right| = \sqrt {{{\left( {4\left| z \right| - 1} \right)}^2} + {b^2}{{\left| z \right|}^2}}  \Leftrightarrow \left( {16 + {b^2}} \right){\left| z \right|^2} = {\left( {4\left| z \right| - 1} \right)^2} + {b^2}{\left| z \right|^2}\\ \Leftrightarrow \left( {16 + {b^2}} \right){\left| z \right|^2} = 16{\left| z \right|^2} - 8\left| z \right| + 1 + {b^2}{\left| z \right|^2} \Leftrightarrow  - 8\left| z \right| + 1 = 0 \Leftrightarrow \left| z \right| = \frac{1}{8}\end{array}\)

Chọn: D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 247246

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tập hợp những điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn \(\left| {z - 1} \right| + \left| {z + 2i} \right| = 2\sqrt 2 \) là: 

Xem đáp án

Giả sử \(M,{F_1},{F_2}\) lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \(z,\,\,{z_1} = 1,\,\,\,{z_2} =  - 2i\)

Khi đó \(\left| {z - 1} \right| + \left| {z + 2i} \right| = 2\sqrt 2  \Leftrightarrow M{F_1} + M{F_2} = 2\sqrt 2 \)

\( \Rightarrow \) Tập hợp những điểm biểu diễn số phức z là Một đường Elip.

Chọn: C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »