Đề thi HK2 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
Đề thi HK2 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
101 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình của một mặt cầu:
Ta có: \(4{x^2} + 4{y^2} + 4{z^2} - 2x + 4y - 2z - 11 = 0 \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} + {z^2} - \frac{1}{2}x + y - \frac{1}{2}z - \frac{{11}}{4} = 0\)
Mà \({a^2} + {b^2} + {c^2} - d = {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + {\left( {\frac{1}{4}} \right)^2} + \frac{{11}}{4} > 0\).
\( \Rightarrow 4{x^2} + 4{y^2} + 4{z^2} - 2x + 4y - 2z - 11 = 0\) là phương trình một mặt cầu.
Chọn: C
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và luôn âm trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), hai đường thẳng \(x = a,x = b\) và trục hoành được tính bởi công thức:
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), hai đường thẳng \(x = a,\,\,x = b\) và trục hoành được tính bởi công thức: \(S = \int\limits_a^b {\left| {f\left( x \right)} \right|dx} = - \int\limits_a^b {f\left( x \right)dx} \), do \(y = f\left( x \right)\) liên tục và luôn âm trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\).
Chọn: D
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( {3; - 2;4} \right),\,B\left( {3;1;2} \right)\). Tọa độ vectơ \(\overrightarrow {BA} \) là:
\(A\left( {3; - 2;4} \right),\,B\left( {3;1;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {BA} = \left( {0; - 3;2} \right)\).
Chọn: C
Công thức nào sau đây là sai?
Công thức sai là: \(\int {{x^\alpha }dx} = \frac{{{x^{\alpha + 1}}}}{{\alpha + 1}} + C\) (thiếu điều kiện \(\alpha \ne - 1\)).
Chọn: A
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \sin \left( {x + \pi } \right)\) là:
\(\int {f\left( x \right)dx} = \int {\sin \left( {x + \pi } \right)dx} = - \int {\sin xdx} = \cos x + C\).
Chọn: A
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 3x + \frac{1}{x}\) là:
\(\int {f\left( x \right)} dx = \int {\left( {{x^2} - 3x + \frac{1}{x}} \right)dx} = \frac{{{x^3}}}{3} - 3\frac{{{x^2}}}{2} + \ln \left| x \right| + C\).
Chọn: C
Cho số phức \(z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right)\). Số phức \({z^2}\) có phần thực là:
\(z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right) \Rightarrow {z^2} = {a^2} - {b^2} + 2abi\): có phần thực là: \({a^2} - {b^2}\).
Chọn: D
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y - z + 4 = 0\). Biết \(\overrightarrow n = \left( {1;b;c} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\). Tính tổng \(T = b + c\) bằng:
\(\overrightarrow n = \left( {1;b;c} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\)\( \Rightarrow \overrightarrow n = \left( {1;\frac{3}{2}; - \frac{1}{2}} \right)\,\, \Rightarrow b + c = \frac{3}{2} + \frac{{ - 1}}{2} = 1\).
Chọn: D
Kí hiệu \({z_0}\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình \(4{z^2} - 16z + 17 = 0\). Trên mặt phẳng tọa độ, điểm nào dưới đây là điểm biểu diễn của số phức \(w = i{z_0}\)?
Ta có: \(4{z^2} - 16z + 17 = 0 \Leftrightarrow z = 2 \pm \frac{i}{2}\)
Mà \({z_0}\) là nghiệm phức có phần ảo dương của phương trình trên \( \Rightarrow {z_0} = 2 + \frac{i}{2}\)
\(w = i{z_0} = i\left( {2 + \frac{i}{2}} \right) = 2i - \frac{1}{2}\): có điểm biểu diễn là \({M_2}\left( { - \frac{1}{2};2} \right)\).
Chọn: C
Cho số phức \(z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right),\,z \ne 0\), số phức \(\frac{1}{z}\) có phần ảo là:
\(z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right),\,z \ne 0 \Rightarrow \frac{1}{z} = \frac{1}{{a + bi}} = \frac{{a - bi}}{{{a^2} + {b^2}}}\): có phần ảo là: \( - \frac{b}{{{a^2} + {b^2}}}\).
Chọn: A
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( {1; - 2;4} \right)\). Hình chiếu vuông góc của A trên trục Oy là điểm nào dưới đây?
Hình chiếu vuông góc của \(A\left( {1; - 2;4} \right)\) trên trục Oy là \(N\left( {0; - 2;0} \right)\).
Chọn: B
Cặp số thực \(\left( {x;y} \right)\) thỏa mãn \(2 + \left( {5 - y} \right)i = \left( {x - 1} \right) + 5i,\) (\(i\) là đơn vị ảo) là:
\(2 + \left( {5 - y} \right)i = \left( {x - 1} \right) + 5i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2 = x - 1\\5 - y = 5\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 3\\y = 0\end{array} \right.\).
Chọn: C
Cho \({z_1},{z_2}\) là hai số phức tùy ý, khẳng định nào sau đây sai?
Khẳng định sai là: \(\left| {{z_1} + {z_2}} \right| = \left| {{z_1}} \right| + \left| {{z_2}} \right|\).
Chọn: C
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào dưới đây là phương trình của một mặt phẳng song song với trục Oz?
Ta có:
\(y + z = 1\) có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {0;1;1} \right)\), \(\overrightarrow n .\overrightarrow k = 1 \Rightarrow \) Loại
\(x + y = 0\) có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {1;1;0} \right)\), \(\overrightarrow n .\overrightarrow k = 0\). Nhưng \(O \in \left\{ {x + y = 0} \right\} \cap Oz \Rightarrow \)Loại
\(x = 1\) có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {1;0;0} \right)\), \(\overrightarrow n .\overrightarrow k = 0\) và \(O \notin \left\{ {x = 1} \right\} \Rightarrow \) Thỏa mãn.
\(z = 1\) có 1 VTPT \(\overrightarrow n \left( {0;0;1} \right)\), \(\overrightarrow n .\overrightarrow k = 1 \Rightarrow \) Loại.
Chọn: C
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {2; - 3;5} \right)\) và đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y = 3 - t\\z = 4 + t\end{array} \right.\). Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm M và song song với d có phương trình là:
Đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm M và song song với d có phương trình là: \(\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y + 3}}{{ - 1}} = \frac{{z - 5}}{1}\).
Chọn: C
Tích phân \(I = \int\limits_0^1 {\frac{1}{{2x + 1}}dx} \) bằng:
\(I = \int\limits_0^1 {\frac{1}{{2x + 1}}dx} = \left. {\frac{1}{2}\ln \left| {2x + 1} \right|} \right|_0^1 = \frac{1}{2}\ln 3\).
Chọn: C
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( {4;0;2} \right),B\left( {0;2;0} \right)\), \(M\) là điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \), tọa độ của điểm \(M\) là:
\(\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow M\) là trung điểm của AB \( \Leftrightarrow \)\(M\left( {2;1;1} \right)\).
Chọn: D
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(\left( S \right)\) là mặt cầu có tâm \(I\left( {2;1; - 1} \right)\) và tiếp xúc mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x - 2y - z + 3 = 0\)
\(\left( S \right)\) là mặt cầu có tâm \(I\left( {2;1; - 1} \right)\) và tiếp xúc mặt phẳng \(\left( \alpha \right):2x - 2y - z + 3 = 0\)
\( \Leftrightarrow \)\(d\left( {I;\left( \alpha \right)} \right) = R\)\( \Leftrightarrow \frac{{\left| {2.2 - 2.1 - \left( { - 1} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {1^2}} }} = R \Leftrightarrow R = 2\).
Chọn: D
Cho số phức z là số thuần ảo khác 0, mệnh đề nào sau đây đúng?
Đặt \(z = a + bi \Rightarrow \overline z = a - bi \Rightarrow z + \overline z = a + bi + a - bi = 2a\). \(z\) là số thuần ảo \( \Rightarrow a = 0 \Rightarrow z + \overline z = 0\).
Chọn: B
Môđun của số phức \(z = bi,\left( {b \in \mathbb{R}} \right)\) là:
Môđun của số phức \(z = bi,\,\,\,\left( {b \in \mathbb{R}} \right)\) là: \(\left| b \right|\).
Chọn: A
Tìm số phức liên hợp của số phức \(z = 3i + 1\)?
Số phức liên hợp của số phức \(z = 3i + 1\) là: \(\overline z = - 3i + 1\).
Chọn: B
Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^{3x}}{.3^x}\) là:
\(\int {f\left( x \right)dx} = \int {{e^{3x}}{{.3}^x}} dx = \int {{{\left( {3{e^3}} \right)}^x}} dx = \frac{{{{\left( {3{e^3}} \right)}^x}}}{{\ln \left( {3{e^3}} \right)}} + C = \frac{{{3^x}{e^{3x}}}}{{\ln 3 + 3}} + C\).
Chọn: D
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho vectơ \(\overrightarrow u = \left( {1;2;{{\log }_2}3} \right),\overrightarrow v = \left( {2; - 2;{{\log }_3}2} \right)\). Khi đó, tích vô hướng \(\overrightarrow u .\overrightarrow v \) được xác định:
\(\overrightarrow u .\overrightarrow v = 1.2 + 2.\left( { - 2} \right) + {\log _2}3.{\log _3}2 = 2 - 4 + 1 = - 1\).
Chọn: B
Tích phân \(\int\limits_0^2 {2019{{\left( {x + 1} \right)}^{2018}}dx} \) bằng:
\(\int\limits_0^2 {2019{{\left( {x + 1} \right)}^{2018}}dx} = \left. {{{\left( {x + 1} \right)}^{2019}}} \right|_0^2 = {3^{2019}} - 1\).
Chọn: A
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {1; - 2; - 3} \right)\). Tọa độ điểm M’ đối xứng với điểm M qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là:
Tọa độ điểm M’ đối xứng với điểm \(M\left( {1; - 2; - 3} \right)\) qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là: \(M'\left( {1;2; - 3} \right)\).
Chọn: A
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của các hàm số \(y = \left| {\ln x} \right|,y = 1\) được tính bởi công thức:
Giải phương trình : \(\left| {\ln x} \right| = 1 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\ln x = 1\\\ln x = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = e\\x = \frac{1}{e}\end{array} \right.\)
Diện tích cần tìm là: \(S = \int\limits_{\frac{1}{e}}^e {\left| {\ln \left| x \right| - 1} \right|dx} = \int\limits_{\frac{1}{e}}^e {\left( {1 - \ln \left| x \right|} \right)dx} \).
Chọn: D
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( \alpha \right): - x + {m^2}y + mz + 1 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{3} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\). Tìm tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) để \(d\) song song với \(\left( \alpha \right)\).
\(d\) song song với \(\left( \alpha \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {{u_d}} .\overrightarrow {{n_{\left( \alpha \right)}}} = 0\\M \notin \left( \alpha \right)\\M \in d\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 1.2 + {m^2}.3 + m.\left( { - 1} \right) = 0\\ - 1 + {m^2}.\left( { - 1} \right) + m.1 + 1 \ne 0\\M\left( {1; - 1;1} \right) \in d\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3{m^2} - m - 2 = 0\\ - {m^2} + m \ne 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}m = 0\\m = - \frac{2}{3}\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\m \ne 1\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow m = - \frac{2}{3}\).
Chọn: D
Cho \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) là những hàm số liên tục trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\) và \(f\left( x \right) > g\left( x \right) > 0,\,\forall x \in \left[ {a;b} \right]\). Thể tích của khối tròn xoay được sinh bởi hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = f\left( x \right),y = g\left( x \right)\) và hai đường thẳng \(x = a,x = b\) khi quay quanh trục hoành được xác định bởi công thức:
Thể tích cần tìm là:
\(V = \pi \int\limits_a^b {\left| {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2} - {{\left[ {g\left( x \right)} \right]}^2}} \right|dx} = \pi \int\limits_a^b {\left( {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2} - {{\left[ {g\left( x \right)} \right]}^2}} \right)dx} = \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {f\left( x \right)} \right]}^2}dx} - \pi \int\limits_a^b {{{\left[ {g\left( x \right)} \right]}^2}dx} \)
(do \(f\left( x \right) > g\left( x \right) > 0,\,\forall x \in \left[ {a;b} \right] \Rightarrow {\left[ {f\left( x \right)} \right]^2} > {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2},\,\forall x \in \left[ {a;b} \right]\))
Chọn: A
Cho \(\int\limits_0^8 {f\left( x \right)dx} = 16\). Tính \(I = \int\limits_0^2 {f\left( {4x} \right)dx} \)?
Đặt \(4x = t \Rightarrow 4dx = dt\)
Đổi cận: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 0 \Rightarrow t = 0\\x = 2 \Rightarrow t = 8\end{array} \right.\)
\(I = \int\limits_0^2 {f\left( {4x} \right)dx} = \frac{1}{4}\int\limits_0^8 {f\left( t \right)dt} = \frac{1}{4}\int\limits_0^8 {f\left( x \right)dx} = \frac{1}{4}.16 = 4\).
Chọn: C
Tìm phần thực của số phức z biết \(z + \frac{{{{\left| z \right|}^2}}}{z} = 10\).
Cho \(z = a + bi,\left( {a,b \in \mathbb{R}} \right),\,\,z \ne 0\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}z + \frac{{{{\left| z \right|}^2}}}{z} = 10 \Rightarrow {z^2} + {\left| z \right|^2} = 10z \Leftrightarrow {\left( {a + bi} \right)^2} + {a^2} + {b^2} = 10\left( {a + bi} \right)\\ \Leftrightarrow {a^2} - {b^2} + 2abi + {a^2} + {b^2} = 10a + 10bi \Leftrightarrow 2{a^2} + 2abi = 10a + 10bi\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2{a^2} = 10a\\2ab = 10b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}a = 0\\a = 5\end{array} \right.\\2ab = 10b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}a = 0\\b = 0\end{array} \right.\,\,\,\,\left( {ktm} \right)\\\left\{ \begin{array}{l}a = 5\\10b = 10b\end{array} \right.\end{array} \right. \Leftrightarrow a = 5\end{array}\)
Vậy phần thực của số phức z là 5.
Chọn: B
Cho hai số phức \({z_1},{z_2}\) tùy ý và \(z = {z_1}\overline {{z_2}} + \overline {{z_1}} {z_2}\). Giả sử M là điểm biểu diễn của z trên hệ trục tọa độ Oxy. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đặt \({z_1} = a + bi,\,\,{z_2} = c + di,\,\left( {a,b,c,d \in \mathbb{R}} \right)\)
\(z = {z_1}\overline {{z_2}} + \overline {{z_1}} {z_2} = \left( {a + bi} \right)\left( {c - di} \right) + \left( {a - bi} \right)\left( {c + di} \right) = 2\left( {ac + db} \right)\): là số thuần thực
M là điểm biểu diễn của z trên hệ trục tọa độ Oxy \( \Rightarrow \) M thuộc trục hoành.
Chọn: D
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng d và d’ có phương trình \(d:\frac{x}{1} = \frac{y}{1} = \frac{z}{1}\), \(d':\frac{x}{1} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{1}\). Khi đó khoảng cách giữa d và d’ bằng:
Dễ dàng chứng minh: \(d//d'\). Do đó: \(d\left( {d;d'} \right) = d\left( {O\left( {0;0;0} \right);d'} \right)\), (với \(O \in d\))
Lấy \(M\left( {0;1; - 1} \right) \in d'\), ta có: \(\overrightarrow {OM} = \left( {0;1; - 1} \right) \Rightarrow \left[ {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {{u_{d'}}} } \right] = \left( {2; - 1; - 1} \right)\) , với \(\overrightarrow {{u_{d'}}} = \left( {1;1;1} \right)\)
\( \Rightarrow d\left( {d;d'} \right) = d\left( {O\left( {0;0;0} \right);d'} \right) = \frac{{\left| {\left[ {\overrightarrow {OM} ;\overrightarrow {{u_{d'}}} } \right]} \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{u_{d'}}} } \right|}} = \frac{{\sqrt {4 + 1 + 1} }}{{\sqrt {1 + 1 + 1} }} = \sqrt 2 \).
Chọn: B
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua \(A\left( {1;2; - 1} \right)\) và chứa đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{{ - 2}}\) có phương trình là:
Lấy \(M\left( {1; - 1;0} \right) \in d \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \left( {0; - 3;1} \right)\)
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) có 1 VTPT là: \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AM} ;\overrightarrow {{u_d}} } \right] = \left( {5;2;6} \right)\), với \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( {2;1; - 2} \right)\)
Phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\): \(5\left( {x - 1} \right) + 2\left( {y - 2} \right) + 6\left( {z + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow \)\(5x + 2y + 6z - 3 = 0\).
Chọn: C
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua \(A\left( {a;0;0} \right)\), \(B\left( {0;b;0} \right)\), \(C\left( {0;0;c} \right)\) với \(a,b,c\) là các số dương thỏa mãn \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 2\). Hỏi mặt phẳng \(\left( P \right)\) luôn đi qua điểm nào sau đây?
Mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua \(A\left( {a;0;0} \right)\), \(B\left( {0;b;0} \right)\), \(C\left( {0;0;c} \right)\) với \(a,b,c\) là các số dương \( \Rightarrow \left( P \right):\frac{x}{a} + \frac{y}{b} + \frac{z}{c} = 1\)
Ta có: \(\frac{1}{a} + \frac{1}{b} + \frac{1}{c} = 2 \Leftrightarrow \frac{{\frac{1}{2}}}{a} + \frac{{\frac{1}{2}}}{b} + \frac{{\frac{1}{2}}}{c} = 1 \Rightarrow \) Mặt phẳng \(\left( P \right)\) luôn đi qua điểm \(\left( {\frac{1}{2};\frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right)\).
Chọn: D
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, góc giữa hai mặt phẳng có phương trình \(x = 0\) và \( - x + y + 3 = 0\) có số đo bằng:
Mặt phẳng \(\left( \alpha \right):\,\,x = 0\) có 1 VTPT \(\overrightarrow {{n_1}} \left( {1;0;0} \right)\)
Mặt phẳng \(\,\left( \beta \right)\,\, - x + y + 3 = 0\) có 1 VTPT \(\overrightarrow {{n_2}} \left( { - 1;1;0} \right)\)
\(\cos \angle \left( {\left( \alpha \right),\,\left( \beta \right)} \right) = \frac{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} .\overrightarrow {{n_2}} } \right|}}{{\left| {\overrightarrow {{n_1}} } \right|.\left| {\overrightarrow {{n_2}} } \right|}} = \frac{{\left| { - 1 + 0 + 0} \right|}}{{1.\sqrt 2 }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \angle \left( {\left( \alpha \right),\,\left( \beta \right)} \right) = {45^0}\).
Chọn: B
Cho hai số phức \({z_1},{z_2}\) thỏa mãn \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 2\). Tính \(\left| {{z_1} + {z_2}} \right|\)?
Giả sử A, B lần lượt là điểm biểu diễn của \({z_1},{z_2}\). Khi đó từ giả thiết \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = 2\) ta suy ra \(OA = OB = AB = 2\)
\( \Leftrightarrow \Delta OAB\) đều, cạnh 2.
\( \Rightarrow \left| {{z_1} + {z_2}} \right| = OC = 2.OH = 2.\frac{{2\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt 3 \).
Chọn: A
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\) và \(\int\limits_{ - 2}^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}}dx = 2020} \). Khi đó, tích phân \(\int\limits_0^2 {\left( {1 + f\left( x \right)} \right)dx} \) bằng:
\(\int\limits_{ - 2}^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}}dx = 2020} \,\,(1) \Rightarrow \int\limits_2^{ - 2} {\frac{{f\left( { - x} \right)}}{{{{2018}^{ - x}} + 1}}\left( { - dx} \right) = 2020 \Leftrightarrow } \int\limits_{ - 2}^2 {\frac{{{{2018}^x}f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}}dx = 2020} \,\,\,(2)\)
(do \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\))
Cộng (1) với (2):
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\int\limits_{ - 2}^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}}dx + } \,\int\limits_{ - 2}^2 {\frac{{{{2018}^x}f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}}dx = 4040} \\ \Leftrightarrow \int\limits_{ - 2}^2 {\left( {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}} + \frac{{{{2018}^x}f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}}} \right)dx} = 4040 \Leftrightarrow \int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)dx} = 4040\end{array}\)
Lại do \(y = f\left( x \right)\) là hàm chẵn nên \(\int\limits_{ - 2}^2 {f\left( x \right)dx} = 2.\int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} \Rightarrow \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = 2020\)
Ta có: \(\int\limits_0^2 {\left( {1 + f\left( x \right)} \right)dx} = \int\limits_0^2 {dx} + \int\limits_0^2 {f\left( x \right)dx} = 2 + 2020 = 2022\).
Chọn: B
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( { - 3;0;0} \right),\,B\left( {0;0;3} \right),\,C\left( {0; - 3;0} \right)\) và mặt phẳng\(\left( P \right):x + y + z - 3 = 0\). Gọi \(M\left( {a;b;c} \right) \in \left( P \right)\) sao cho \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} } \right|\) nhỏ nhất. Khi đó, tổng \(T = a + 10b + 100c\) bằng:
Xác định tọa độ điểm I thỏa mãn \(\overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} - \overrightarrow {IC} = \overrightarrow 0 \).
\( \Leftrightarrow \overrightarrow {IA} = \overrightarrow {BC} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - 3 - {x_I} = 0\\ - {y_I} = - 3\\ - {z_I} = - 3\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_I} = - 3\\{y_I} = 3\\{z_I} = 3\end{array} \right. \Rightarrow I\left( { - 3;3;3} \right)\)
(Chú ý: \(I\left( { - 3;3;3} \right) \in \left( P \right)\) (do \( - 3 + 3 + 3 - 3 = 0\)))
Khi đó, \(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} + \overrightarrow {IB} - \overrightarrow {IC} } \right| = \left| {\overrightarrow {MI} } \right| = MI\)
\(\left| {\overrightarrow {MA} + \overrightarrow {MB} - \overrightarrow {MC} } \right|\) nhỏ nhất \( \Leftrightarrow MI\)nhỏ nhất \( \Leftrightarrow M\) trùng I \( \Rightarrow M\left( { - 3;3;3} \right)\).
\( \Rightarrow T = a + 10b + 100c = - 3 + 10.3 + 100.3 = 327\).
Chọn: B
Cho z là một số phức (không phải là số thực) sao cho số phức \(\frac{1}{{\left| z \right| - z}}\) có phần thực bằng 4. Tính \(\left| z \right|\)?
Do \(\frac{1}{{\left| z \right| - z}}\) có phần thực bằng 4 nên giả sử: \(\frac{1}{{\left| z \right| - z}} = 4 + bi\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4\left| z \right| - 4z + b\left| z \right|i - bzi = 1 \Leftrightarrow \left( {4 + bi} \right)z = 4\left| z \right| - 1 + b\left| z \right|i\\ \Rightarrow \left| {\left( {4 + bi} \right)z} \right| = \left| {4\left| z \right| - 1 + b\left| z \right|i} \right| \Leftrightarrow \left| {4 + bi} \right|\left| z \right| = \left| {4\left| z \right| - 1 + b\left| z \right|i} \right|\\ \Leftrightarrow \sqrt {16 + {b^2}} .\left| z \right| = \sqrt {{{\left( {4\left| z \right| - 1} \right)}^2} + {b^2}{{\left| z \right|}^2}} \Leftrightarrow \left( {16 + {b^2}} \right){\left| z \right|^2} = {\left( {4\left| z \right| - 1} \right)^2} + {b^2}{\left| z \right|^2}\\ \Leftrightarrow \left( {16 + {b^2}} \right){\left| z \right|^2} = 16{\left| z \right|^2} - 8\left| z \right| + 1 + {b^2}{\left| z \right|^2} \Leftrightarrow - 8\left| z \right| + 1 = 0 \Leftrightarrow \left| z \right| = \frac{1}{8}\end{array}\)
Chọn: D
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tập hợp những điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn \(\left| {z - 1} \right| + \left| {z + 2i} \right| = 2\sqrt 2 \) là:
Giả sử \(M,{F_1},{F_2}\) lần lượt là điểm biểu diễn của các số phức \(z,\,\,{z_1} = 1,\,\,\,{z_2} = - 2i\)
Khi đó \(\left| {z - 1} \right| + \left| {z + 2i} \right| = 2\sqrt 2 \Leftrightarrow M{F_1} + M{F_2} = 2\sqrt 2 \)
\( \Rightarrow \) Tập hợp những điểm biểu diễn số phức z là Một đường Elip.
Chọn: C