Câu hỏi Đáp án 3 năm trước 171

Cho z là một số phức (không phải là số thực) sao cho số phức \(\frac{1}{{\left| z \right| - z}}\) có phần thực bằng 4. Tính \(\left| z \right|\)? 

A. \(\left| z \right| = 4\). 

B. \(\left| z \right| = \frac{1}{6}\). 

C. \(\left| z \right| = \frac{1}{4}\). 

D. \(\left| z \right| = \frac{1}{8}\). 

Đáp án chính xác ✅

Lời giải của giáo viên

verified ToanVN.com

Do \(\frac{1}{{\left| z \right| - z}}\) có phần thực bằng 4 nên giả sử: \(\frac{1}{{\left| z \right| - z}} = 4 + bi\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4\left| z \right| - 4z + b\left| z \right|i - bzi = 1 \Leftrightarrow \left( {4 + bi} \right)z = 4\left| z \right| - 1 + b\left| z \right|i\\ \Rightarrow \left| {\left( {4 + bi} \right)z} \right| = \left| {4\left| z \right| - 1 + b\left| z \right|i} \right| \Leftrightarrow \left| {4 + bi} \right|\left| z \right| = \left| {4\left| z \right| - 1 + b\left| z \right|i} \right|\\ \Leftrightarrow \sqrt {16 + {b^2}} .\left| z \right| = \sqrt {{{\left( {4\left| z \right| - 1} \right)}^2} + {b^2}{{\left| z \right|}^2}}  \Leftrightarrow \left( {16 + {b^2}} \right){\left| z \right|^2} = {\left( {4\left| z \right| - 1} \right)^2} + {b^2}{\left| z \right|^2}\\ \Leftrightarrow \left( {16 + {b^2}} \right){\left| z \right|^2} = 16{\left| z \right|^2} - 8\left| z \right| + 1 + {b^2}{\left| z \right|^2} \Leftrightarrow  - 8\left| z \right| + 1 = 0 \Leftrightarrow \left| z \right| = \frac{1}{8}\end{array}\)

Chọn: D

CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1: Trắc nghiệm

Môđun của số phức \(z = bi,\left( {b \in \mathbb{R}} \right)\) là: 

Xem lời giải » 3 năm trước 74
Câu 2: Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right)\) qua \(A\left( {1;2; - 1} \right)\) và chứa đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{{ - 2}}\) có phương trình là: 

Xem lời giải » 3 năm trước 73
Câu 3: Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( {3; - 2;4} \right),\,B\left( {3;1;2} \right)\). Tọa độ vectơ \(\overrightarrow {BA} \) là:

Xem lời giải » 3 năm trước 73
Câu 4: Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(M\left( {1; - 2; - 3} \right)\). Tọa độ điểm M’ đối xứng với điểm M qua mặt phẳng \(\left( {Oxz} \right)\) là: 

Xem lời giải » 3 năm trước 70
Câu 5: Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tập hợp những điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn \(\left| {z - 1} \right| + \left| {z + 2i} \right| = 2\sqrt 2 \) là: 

Xem lời giải » 3 năm trước 69
Câu 6: Trắc nghiệm

Tích phân \(I = \int\limits_0^1 {\frac{1}{{2x + 1}}dx} \) bằng: 

Xem lời giải » 3 năm trước 69
Câu 7: Trắc nghiệm

Cho \({z_1},{z_2}\) là hai số phức tùy ý, khẳng định nào sau đây sai? 

Xem lời giải » 3 năm trước 68
Câu 8: Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 3y - z + 4 = 0\). Biết \(\overrightarrow n  = \left( {1;b;c} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\). Tính tổng \(T = b + c\) bằng: 

Xem lời giải » 3 năm trước 67
Câu 9: Trắc nghiệm

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^{3x}}{.3^x}\) là: 

Xem lời giải » 3 năm trước 67
Câu 10: Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(\left( S \right)\) là mặt cầu có tâm \(I\left( {2;1; - 1} \right)\) và tiếp xúc mặt phẳng \(\left( \alpha  \right):2x - 2y - z + 3 = 0\) 

Xem lời giải » 3 năm trước 67
Câu 11: Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) là hàm số chẵn, liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\) và \(\int\limits_{ - 2}^2 {\frac{{f\left( x \right)}}{{{{2018}^x} + 1}}dx = 2020} \). Khi đó, tích phân \(\int\limits_0^2 {\left( {1 + f\left( x \right)} \right)dx} \) bằng: 

Xem lời giải » 3 năm trước 65
Câu 12: Trắc nghiệm

Cho số phức z là số thuần ảo khác 0, mệnh đề nào sau đây đúng? 

Xem lời giải » 3 năm trước 65
Câu 13: Trắc nghiệm

Nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 3x + \frac{1}{x}\) là:

Xem lời giải » 3 năm trước 65
Câu 14: Trắc nghiệm

Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình nào sau đây là phương trình của một mặt cầu:

Xem lời giải » 3 năm trước 64
Câu 15: Trắc nghiệm

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục và luôn âm trên đoạn \(\left[ {a;b} \right]\). Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\), hai đường thẳng \(x = a,x = b\) và trục hoành được tính bởi công thức: 

Xem lời giải » 3 năm trước 63

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »