Đề thi HK1 môn Toán 7 năm 2020 - Trường THCS Kim Đức

Đề thi HK1 môn Toán 7 năm 2020 - Trường THCS Kim Đức

  • Hocon247

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

  • 54 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 307754

Thực hiện phép tính: \(3,5 - \left( {\dfrac{{ - 2}}{7}} \right)\)

Xem đáp án

Ta có:

\(3,5 - \left( {\dfrac{{ - 2}}{7}} \right) = \dfrac{7}{2} + \dfrac{2}{7}\)\( = \dfrac{{49}}{{14}} + \dfrac{4}{{14}} = \dfrac{{53}}{{14}}\)

Chọn đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 307755

Thực hiện phép tính: \(\dfrac{{{2^{15}}{{.9}^3}}}{{{6^3}{{.8}^3}}}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\dfrac{{{2^{15}}{{.9}^3}}}{{{6^3}{{.8}^3}}} = \dfrac{{{2^{15}}.{{\left( {3.3} \right)}^3}}}{{{{\left( {2.3} \right)}^3}.{{\left( {{2^3}} \right)}^3}}}\)\(\dfrac{{{2^{15}}{{.3}^3}{{.3}^3}}}{{{2^3}{{.3}^3}{{.2}^9}}} = \dfrac{{{2^{15}}{{.3}^3}}}{{{2^{12}}}} = \dfrac{{{2^{12}}{{.2}^3}{{.3}^3}}}{{{2^{12}}}}\)\( = {2^3}{.3^3} = {6^3} = 216\)

Chọn đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 307756

Thực hiện phép tính: \({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} + \left| {\dfrac{{ - 3}}{4}} \right| - \dfrac{{\sqrt {81} }}{{16}}\)

Xem đáp án

Ta có:

\({\left( {\dfrac{1}{2}} \right)^2} + \left| {\dfrac{{ - 3}}{4}} \right| - \dfrac{{\sqrt {81} }}{{16}}\)\( = \dfrac{1}{4} + \dfrac{3}{4} - \dfrac{9}{{16}}= \dfrac{4}{4} - \dfrac{9}{{16}}\)\( = \dfrac{{16}}{{16}} - \dfrac{9}{{16}} = \dfrac{7}{{16}}\)

Chọn đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 307757

Tìm số tự nhiên x, biết: \(\dfrac{1}{3} + x = \dfrac{3}{4}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}\,\,\dfrac{1}{3} + x = \dfrac{3}{4}\\\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{3}\\\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{5}{{12}}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{5}{{12}}.\)

Chọn đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 307758

Tìm số tự nhiên x, biết: \({\left( {x - 5} \right)^2} = \dfrac{{49}}{4}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}{\left( {x - 5} \right)^2} = \dfrac{{49}}{4}\\\,\,\,\,\,\,{\left( {x - 5} \right)^2} = {\left( {\dfrac{7}{2}} \right)^2}\end{array}\)

\(\Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 5 = \dfrac{7}{2}\\x - 5 = \dfrac{{ - 7}}{2}\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{7}{2} + 5\\x = \dfrac{{ - 7}}{2} + 5\end{array} \right.\)\( \Rightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{{17}}{2}\\x = \dfrac{3}{2}\end{array} \right.\)

Vậy \(x = \dfrac{{17}}{2} \,\, hoặc \,\,x = \dfrac{3}{2}.\)

Chọn đáp án D

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 307759

Tìm x và y biết: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{7}\) và x + 2y = 57.

Xem đáp án

Ta có: \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{7}\) và x + 2y = 57

Ta có \(\dfrac{x}{5} = \dfrac{y}{7}\,\, \Rightarrow \,\,\dfrac{x}{5} = \dfrac{{2y}}{{14}}\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\begin{array}{l}\,\dfrac{x}{5} = \dfrac{{2y}}{{14}}\, = \dfrac{{x + 2y}}{{5 + 14}} = \dfrac{{57}}{{19}} = 3\\\dfrac{x}{5} = 3\,\Rightarrow x = 3.5 = 15\\\dfrac{{2y}}{{14}} = 3\Rightarrow 2y = 42 \Rightarrow y = 42:2 = 21\end{array}\)

Vậy x = 15 và y = 21.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 307760

Trong dịp nghỉ hè vừa qua, An, Phúc, Thịnh cùng đi câu cá, An câu được 8 con, Phúc câu được 12 con, Thịnh câu được 10 con. Ba bạn mang ra chợ bán được tổng số tiền là 180 nghìn đồng và quyết định chia tiền tỉ lệ với số cá câu được của mỗi bạn. Hỏi bạn An được bao nhiêu tiền?

Xem đáp án

Gọi số tiền An, Phúc, Thịnh nhận được lần lượt là x; y; z (nghìn đồng) \((x,y,z \in \mathbb{N}*)\)

Theo bài ra ta có: \(\dfrac{x}{8} = \dfrac{y}{{12}} = \dfrac{z}{{10}}\) và x + y + z = 180

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\dfrac{x}{8} = \dfrac{y}{{12}} = \dfrac{z}{{10}} = \dfrac{{x + y + z}}{{8 + 12 + 10}} \)\(= \dfrac{{180}}{{30}} = 6\)

\(\dfrac{x}{8} = 6 \Rightarrow x = 48\,\,\,(tm)\)

\(\dfrac{y}{{12}} = 6 \Rightarrow y = 72\,\,\,(tm)\)

\(\dfrac{z}{{10}} = 6 \Rightarrow z = 60\,\,\,(tm)\)

Vậy An nhận được 48 nghìn đồng.

Chọn đáp án A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 307761

Thực hiện phép tính: \(\dfrac{4}{7} - \dfrac{1}{{14}} + \dfrac{5}{{21}}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\dfrac{4}{7} - \dfrac{1}{{14}} + \dfrac{5}{{21}} = \dfrac{7}{{14}} + \dfrac{5}{{21}} \)\(= \dfrac{{21 + 10}}{{42}} = \dfrac{{31}}{{42}}\)

Chọn đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 307762

Thực hiện phép tính: \(\dfrac{{{3^{2019}}{{.4}^{20}}}}{{{6^{40}}{{.3}^{1980}}}}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\dfrac{{{3^{2019}}{{.4}^{20}}}}{{{6^{40}}{{.3}^{1980}}}} = \dfrac{{{3^{2019}}{{.2}^{40}}}}{{{2^{40}}{{.3}^{40}}{{.3}^{1980}}}} \)\(= \dfrac{{{3^{2019}}}}{{{3^{2020}}}} = \dfrac{1}{3}\)

Chọn đáp án C

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 307763

Tìm x biết: \(\dfrac{2}{3}x + \dfrac{2}{3} = - 1,5\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\dfrac{2}{3}x + \dfrac{2}{3} = - 1,5\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}x = - 1,5 - \dfrac{2}{3}\\\dfrac{2}{3}x = \dfrac{{ - 13}}{6}\\x = \dfrac{{ - 13}}{6}:\dfrac{2}{3}\\x = \dfrac{{ - 13}}{4}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{{ - 13}}{4}\)

Chọn đáp án D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 307764

Tìm x biết: \({3^{x + 1}} - {3^x} = 18\)

Xem đáp án

\({3^{x + 1}} - {3^x} = 18\)

\(\begin{array}{l}{3^x}.3 - {3^x} = 18\\{3^x}.\left( {3 - 1} \right) = 18\\{3^x}.2 = 18\\{3^x} = 18:2\\{3^x} = 9\\{3^x} = {3^2}\\x = 2\end{array}\)

Vậy x = 2.

Chọn đáp án A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 307765

Một thầy giáo thể dục mang một số tiền dự định mua 4 quả bóng đá về cho học sinh luyện tập năng khiếu thể thao. Do có đợt giảm giá, nên với cùng số tiền đó thầy đã mua được 5 quả với giá đã giảm là 80 000 đồng một quả. Tính giá tiền ban đầu khi chưa giảm giá của một quả bóng đá.

Xem đáp án

Thầy giáo mang theo số tiền dự định mua bóng là:

\(80\,000 \times 5 = 400\,000\) (đồng)

Giá tiền ban đầu khi chưa giảm của một quả bóng đá là:

\(400\,000:4 = 100\,000\) (đồng)

Đáp số: \(100\,000\) đồng.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 307766

Cho biết \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{a},\) với a,b,c là các số thực khác 0. Tính giá trị của biểu thức: \(M = \dfrac{{{a^{2019}} + {b^{2019}} + {c^{2019}}}}{{{a^{672}}{b^{673}}{c^{674}}}} \cdot \)

Xem đáp án

Do \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{a}\) nên áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :

\(\dfrac{a}{b} = \dfrac{b}{c} = \dfrac{c}{a}\, = \dfrac{{a + b + c}}{{b + c + a}} = 1\) hay a = b = c

\(M = \dfrac{{{a^{2019}} + {b^{2019}} + {c^{2019}}}}{{{a^{672}}{b^{673}}{c^{674}}}}\)\( = \dfrac{{{a^{2019}} + {a^{2019}} + {a^{2019}}}}{{{a^{672}}{a^{673}}{a^{674}}}} = \dfrac{{3{a^{2019}}}}{{{a^{2019}}}} = 3\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 307767

Kết quả của phép tính \(\dfrac{{ - 1}}{4} - \dfrac{3}{{ - 8}}\) là bao nhiêu?

Xem đáp án

\(\dfrac{{ - 1}}{4} - \dfrac{3}{{ - 8}} = \dfrac{{ - 1}}{4} - \dfrac{{ - 3}}{8} \)\(= \dfrac{{ - 2 + 3}}{8} = \dfrac{1}{8}\)

Chọn đáp án D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 307768

Giá trị của x thỏa mãn đẳng thức \({2^x} = {\left( {{2^2}} \right)^3}\) là bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}{2^x} = {\left( {{2^2}} \right)^3}\\{2^x} = {2^{2.3}} = {2^6}\\x = 6\end{array}\)

Chọn đáp án B.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 307769

Giá trị của x thỏa mãn tỉ lệ thức \(\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{3}{8}\) là bao nhiêu?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{{16}} = \dfrac{3}{8}\\x.8 = 16.3\\x = \dfrac{{16.3}}{8}\end{array}\)

x = 6. 

Chọn đáp án A.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 307770

Cho \(\dfrac{a}{m} = \dfrac{b}{n} = \dfrac{{2a - 3b}}{?} \cdot \) Biểu thức cần điền vào dấu “ ? ” là biểu thức nào sau đây?

Xem đáp án

\(\dfrac{a}{m} = \dfrac{b}{n} \Rightarrow \dfrac{{2a}}{{2m}} = \dfrac{{3b}}{{3n}} = \dfrac{{2a - 3b}}{{2m - 3n}}\)

Vậy ? = 2m - 3n

Chọn đáp án B.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 307771

Viết số \(5,\left( 3 \right)\) dưới dạng phân số tối giản, ta được kết quả là  bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có:

\(5,\left( 3 \right) = 5 + 3.0,\left( 1 \right) = 5 + 3 \cdot \dfrac{1}{9} \)\(= 5 + \dfrac{1}{3} = \dfrac{{16}}{3}\)

Chọn C.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 307772

Làm tròn số 2,345 đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy ta được kết quả là bao nhiêu?

Xem đáp án

Số 2,345 có chữ số cần bỏ đi bằng 5 nên khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy ta được số 2,35.

Chọn B.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 307773

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k (k là hằng số khác 0) nếu

Xem đáp án

Đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x theo hệ số tỉ lệ k (k là hằng số khác 0) thì y = kx

Chọn A.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 307774

Công thức nào sau đây cho ta quan hệ tỉ lệ nghịch giữa x và y?

Xem đáp án

Đáp án A. \(5y = 3x \Rightarrow y = \dfrac{{3x}}{5}\) hay đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x.

Đáp án B. y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận với hệ số tỉ lệ là - 2.

Đáp án C. y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là 2019.

Đáp án D. y và x không tỉ lệ thuận cũng không tỉ lệ nghịch.

Chọn C.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 307775

Đường thẳng xx' cắt đường thẳng yy' tại O, biết \(\widehat {xOy'} = 50^\circ\), số đo góc x'Oy bằng bao nhiêu?

Xem đáp án

Ta có : Ox là tia đối của Ox'; Oy là tia đối của Oy' (do cách vẽ)

Vậy \(\widehat {xOy'}\)\(\widehat {x'Oy}\) là hai góc đối đỉnh

\(\Rightarrow \widehat {xOy'} = \widehat {x'Oy} = 50^\circ .\)

Chọn D.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 307776

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng sẽ

Xem đáp án

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
Chọn A.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 307777

Tổng các góc ngoài của một tam giác bằng bao nhiêu độ?

Xem đáp án

Giả sử có \(\Delta ABC\)

Góc ngoài tại đỉnh A bằng \(\widehat B + \widehat C\)

Góc ngoài tại đỉnh  bằng \(\widehat A + \widehat C\)

Góc ngoài tại đỉnh C bằng \(\widehat B + \widehat A\)

Tổng ba góc ngoài của tam giác ABC bằng \(2\left( {\widehat A + \widehat B + \widehat C} \right)\)

\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ\) nên tổng ba góc ngoài của tam giác bằng \(2.180^\circ = 360^\circ.\)

Chọn C.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 307778

Cho \(\Delta ABC = \Delta MNP\) và AC = 5cm. Cạnh nào của tam giác MNP có độ dài bằng 5cm?

Xem đáp án

\(\Delta ABC = \Delta MNP \Rightarrow AC = MP\) (cặp cạnh tương ứng)

\(\Rightarrow MP = 5cm.\)

Chọn C.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 307779

Hai đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau tạo thành:

Xem đáp án

Chọn đáp án D.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 307780

Chọn câu đúng nhất:

Xem đáp án

Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung đúng (theo lý thuyết định nghĩa hai đường thẳng song song).

Chọn đáp án D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 307781

Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu cặp góc đối đỉnh:

Xem đáp án

Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành bao nhiêu cặp góc đối đỉnh 2 cặp góc đối đỉnh (theo lý thuyết).

Chọn đáp án B.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 307782

Chọn câu đúng:

Xem đáp án

+ Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau là đúng nên đáp án A đúng.

+ Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc, sai vì chưa chắc trong các góc tạo thành có một góc vuông nên đáp án B sai.

+ Hai đường thẳng cắt nhau thì tạo thành bốn góc vuông, sai vì chưa chắc hi đường thẳng ấy đã vuông góc nên đáp án C sai.

+ Hai đường thẳng vuông góc thì tạo thành bốn góc nhọn, sai vì 4 góc được tạo thành từ hai đường thẳng vuông góc là góc vuông nên đáp án D sai.

Chọn đáp án A.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 307783

\(\widehat {xBy}\) có số đo bằng 70o. Góc đối đỉnh với \(\widehat {xBy}\) có số đo là:

Xem đáp án

Góc đối đỉnh với \(\widehat {xBy}\) có số đo chính bằng \(\widehat {xBy}\) và bằng 70o (Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau).

Chọn đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »