Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Thường Kiệt
Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Lý Thường Kiệt
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
91 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của một hàm số trong bốn hàm số được liệt kê dưới đây. Hỏi hàm số đó là hàm số nào ?
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy nét cuối của hàm số đi lên \( \Rightarrow a > 0.\)
\( \Rightarrow \) loại đáp án C và D.
Đồ thị hàm đi qua các điểm \(\left( { - 1;\,\,4} \right),\,\,\left( {1;\,\,4} \right).\)
Thay điểm \(\left( {1;\,\,4} \right)\) vào hàm số \(y = \dfrac{1}{2}{x^4} - {x^2} - 3\) ta được:
\(4 = \dfrac{1}{2}.1 - 1 - 3 \Leftrightarrow 4 = - \dfrac{7}{2}\) (vô lý)
\( \Rightarrow \) loại đáp án A.
Chọn B.
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {\log _{\dfrac{1}{3}}}\left( {1 - {x^2}} \right).\) Biết tập nghiệm của bất phương trình \(f'\left( x \right) > 0\) là khoảng \(\left( {a;b} \right).\) Tính \(S = a + 2b.\)
Xét hàm số: \(f\left( x \right) = {\log _{\dfrac{1}{3}}}\left( {1 - {x^2}} \right)\)
TXĐ: \(D = \left( { - 1;\,\,1} \right).\)
Ta có: \(f'\left( x \right) = \dfrac{{ - 2x}}{{1 - {x^2}}}.\ln \dfrac{1}{3} = \dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}}\ln \dfrac{1}{3}.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow f'\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}}\ln \dfrac{1}{3} > 0\\ \Leftrightarrow \dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}} < 0\,\,\,\,\,\left( {do\,\,\,\ln \dfrac{1}{3} < 0} \right)\\ \Leftrightarrow 2x < 0\,\,\,\,\,\left( {do\,\,\,\,{x^2} - 1 > 0} \right)\\ \Leftrightarrow x < 0.\end{array}\)
Kết hợp với điều kiện ta được nghiệm của bất phương trình là: \( - 1 < x < 0.\)
\( \Rightarrow {S_0} = \left( { - 1;\,\,0} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 1\\b = 0\end{array} \right. \Rightarrow S = a + 2b = - 1 + 2.0 = - 1.\)
Chọn A.
Số mặt phẳng đối xứng của một hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao đôi một khác nhau là
Hình hộp chữ nhật có độ dài chiều dài, chiều rộng, chiều cao đôi một khác nhau có 3 mặt phẳng đối xứng.
Chọn C.
Cho \(a,b\) là hai số thực dương. Tìm \(x\) biết \({\log _3}x = 3{\log _3}a - 2{\log _{\frac{1}{3}}}b.\)
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\,\,{\log _3}x = 3{\log _3}a - 2{\log _{\dfrac{1}{3}}}b\\ \Leftrightarrow {\log _3}x = {\log _3}{a^3} + {\log _3}{b^2}\\ \Leftrightarrow {\log _3}x = {\log _3}{a^3}{b^2}\\ \Leftrightarrow x = {a^3}{b^2}.\end{array}\)
Chọn A.
Tính giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \) trên đoạn \(\left[ { - 1;1} \right].\)
Xét hàm số \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \) trên \(\left[ { - 1;\,\,1} \right].\)
Ta có: \(y' = \dfrac{{ - 2x}}{{2\sqrt {4 - {x^2}} }} = \dfrac{{ - x}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow y' = 0 \Leftrightarrow x = 0 \in \left[ { - 1;\,\,1} \right]\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}y\left( { - 1} \right) = \sqrt 3 \\y\left( 0 \right) = 4\\y\left( 1 \right) = \sqrt 3 \end{array} \right. \Rightarrow \mathop {Min}\limits_{\left[ { - 1;\,\,1} \right]} y = \sqrt 3 \,\,\,\,khi\,\,\,\,\left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 1\end{array} \right..\end{array}\)
Chọn A.
Cho \(x\) là số thực dương và biểu thức \(P = \sqrt[3]{{{x^2}\sqrt[4]{{x\sqrt x }}}}.\) Viết biểu thức \(P\) dưới dạng lũy thừa của một số với số mũ hữu tỉ.
\(\begin{array}{l}P = \sqrt[3]{{{x^2}\sqrt[4]{{x\sqrt x }}}} = \sqrt[3]{{{x^2}\sqrt[4]{{x.{x^{\dfrac{1}{2}}}}}}} = \sqrt[3]{{{x^2}\sqrt[4]{{{x^{\dfrac{3}{2}}}}}}}\\ = \sqrt[3]{{{x^2}.{x^{\dfrac{3}{8}}}}} = \sqrt[3]{{{x^{\dfrac{{19}}{8}}}}} = {x^{\dfrac{{19}}{{24}}}}.\end{array}\)
Chọn C.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD), góc giữa cạnh SD và mặt phẳng (ABCD) bằng \(60^\circ \). Thể tích của khối chóp đã cho bằng
Ta có: \(SA \bot \left( {ABCD} \right) \Rightarrow AD\) là hình chiếu của \(SD\) trên \(\left( {ABCD} \right).\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle \left( {SD,\,\,\,\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle SDA = {60^0}.\\ \Rightarrow SA = AD.\tan {60^0} = a\sqrt 3 .\\ \Rightarrow {V_{SABCD}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABCD}} = \dfrac{1}{3}.a\sqrt 3 .{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{3}.\end{array}\)
Chọn C.
Giá trị cực tiểu \({y_{c{\rm{r}}}}\) của hàm số \(y = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2} + 7\) là
Xét hàm số:\(y = {x^3} - 3{x^2} + 7\) ta có:
\(y' = 3{x^2} - 6x \Rightarrow y'' = 6x - 6\)
Gọi \(x = {x_0}\) là điểm cực tiểu của hàm số. Khi đó ta có:
\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}y'\left( {{x_0}} \right) = 0\\y''\left( {{x_0}} \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x_0^2 - 6{x_0} = 0\\6{x_0} - 6 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}{x_0} = 0\\{x_0} = 2\end{array} \right.\\{x_0} > 1\end{array} \right. \Leftrightarrow {x_0} = 2.\\ \Rightarrow {y_{CT}} = y\left( 2 \right) = {2^3} - {3.2^2} + 7 = 3.\end{array}\)
Chọn B.
Biết rằng năm 2009 dân số Việt Nam là 85.847.000 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1,2%. Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức \(S = A{e^{Nr}}\) (A là dân số năm lấy làm mốc tính; S là dân số sau N năm; r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm). Nếu cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì sau bao nhiêu năm nữa dân số nước ta ở mức 120 triệu người?
Theo đề bài ta có: \(S = A{e^{Nr}}\)
Khi dân số nước ta ở mức \(120\) triệu người là:
\(\begin{array}{l}120000000 = 85847000.{e^{N.1,2\% }}\\ \Leftrightarrow {e^{N.1,2\% }} \approx 1,398\\ \Leftrightarrow N.1,2\% = \ln 1,398\\ \Leftrightarrow N \approx 27,9\end{array}\)
Chọn C.
Cho \({\left( {\pi - 2} \right)^m} > {\left( {\pi - 2} \right)^n}\) với m n , là các số nguyên. Khẳng định đúng là
Ta có: \({\left( {\pi - 2} \right)^m} > {\left( {\pi - 2} \right)^n} \Rightarrow m > n\) vì \(\pi - 2 > 1.\)
Chọn A.
Cho hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - {x^2} + (m - 1)x + 2019\). Giá trị nhỏ nhất của tham số m để hàm số đồng biến trên tập xác định là
Xét hàm số \(y = \dfrac{1}{3}{x^3} - {x^2} + \left( {m - 1} \right)x + 2019\) trên \(\mathbb{R}\) ta có: \(y' = {x^2} - 2x + m - 1.\)
Hàm số đã cho đồng biến trên TXĐ\( \Leftrightarrow y' \ge 0\,\,\,\forall x \in \mathbb{R}\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow {x^2} - 2x + m - 1 \ge 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x - 1 \ge - m\\ \Leftrightarrow {x^2} - 2x + 1 - 2 \ge - m\\ \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2} \ge - m + 2.\\ \Rightarrow - m + 2 \le \mathop {Min}\limits_\mathbb{R} \,\,{\left( {x - 1} \right)^2} \Leftrightarrow - m + 2 \le 0 \Leftrightarrow m \ge 2.\end{array}\)
Vậy \(m = 2\) là giá trị cần tìm.
Chọn A.
Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{{\rm{x}}^2}\) . Có bao nhiêu tiếp tuyến của đồ thị hàm số song song với trục hoành?
Xét hàm số: \(y = {x^3} - 3{x^2}\) có \(y' = 3{x^2} - 6x\)
Gọi \(M\left( {{x_0};\,\,{y_0}} \right)\) là một điểm thuộc đồ thị hàm số.
\( \Rightarrow \) Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại \(M\) là:
\(\begin{array}{l}d:\,\,\,y = y'\left( {{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + {y_0}\\ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 - 6{x_0}} \right)\left( {x - {x_0}} \right) + x_0^3 - 3x_0^2\\ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 - 6{x_0}} \right)x - 3x_0^3 + 6x_0^2 + x_0^3 - 3x_0^2\\ \Leftrightarrow y = \left( {3x_0^2 - 6{x_0}} \right)x - 2x_0^3 + 3x_0^2\\ \Rightarrow d//Ox:\,\,y = 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3x_0^2 - 6{x_0} = 0\\ - 2x_0^3 + 3x_0^2 \ne 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}{x_0} = 0\\{x_0} = 2\end{array} \right.\\{x_0} \ne 0\\{x_0} \ne \dfrac{3}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow {x_0} = 2.\end{array}\)
Vậy có 1 tiếp tuyến thỏa mãn bài toán.
Chọn D.
Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số \(y = \left( {1 - 2{\rm{x}}} \right)\left( {2{{\rm{x}}^2} - 5{\rm{x}} + 2} \right)\) với trục hoành.
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành là:
\(\begin{array}{l}\left( {1 - 2x} \right)\left( {2{x^2} - 5x + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}1 - 2x = 0\\2{x^2} - 5x + 2 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{1}{2}\\x = 2\end{array} \right..\end{array}\)
Vậy đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại 2 điểm phân biệt.
Chọn A.
Hình hai mươi mặt đều có mỗi đỉnh là đỉnh chung của số cạnh là
Khối đa diện có 20 mặt đều, mỗi đỉnh là đỉnh chung của 5 cạnh.
Chọn A.
Cho hình lăng trụ ABCD. A’B’C’D’ có đáy là hình vuông cạnh a, hình chiếu vuông góc của A’ lên mặt phẳng (ABCD) trùng với trung điểm của cạnh AB, góc giữa A’C và mặt phẳng (ABCD) bằng 450 . Thể tích của khối lăng trụ đã cho bằng
Gọi \(H\) là trung điểm của \(AB.\)
Khi đó ta có: \(A'H \bot \left( {ABCD} \right).\)
\( \Rightarrow H'C\) là hình chiếu của \(A'C\) trên \(\left( {ABCD} \right)\)
\( \Rightarrow \angle \left( {A'C,\,\,\left( {ABCD} \right)} \right) = \angle \left( {A'C,\,HC} \right) = \angle HCA' = {45^0}\)
Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta HBC\) vuông tại \(B\) ta có:
\(\begin{array}{l}HC = \sqrt {H{B^2} + B{C^2}} = \sqrt {{{\left( {\dfrac{a}{2}} \right)}^2} + {a^2}} = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}.\\ \Rightarrow A'H = HC.\tan {45^0} = HC = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}.\\ \Rightarrow {V_{ABCD.A'B'C'D'}} = A'H.{S_{ABCD}} = \dfrac{{a\sqrt 5 }}{2}.{a^2} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 5 }}{2}.\end{array}\)
Chọn A.
Hình đa diện có các đỉnh là trung điểm tất cả các cạnh của một tứ diện đều là
Hình đa diện có tất cả các đỉnh là trung điểm của các cạnh của một tứ diện đều là bát diện đều.
Chọn A.
Cho \({\log _2}3 = a;{\log _3}7 = b\) Biểu diễn \(P = {\log _{21}}126\) theo a, b.
Ta có: \({\log _2}7 = {\log _2}3.{\log _3}7 = ab.\)
\(\begin{array}{l}P = {\log _{21}}126 = {\log _{21}}\left( {21.6} \right) = {\log _{21}}21 + {\log _{21}}6\\\,\,\,\,\, = 1 + {\log _{21}}2 + {\log _{21}}3 = 1 + \dfrac{1}{{{{\log }_2}21}} + \dfrac{1}{{{{\log }_3}21}}\\\,\,\,\,\, = 1 + \dfrac{1}{{{{\log }_2}3 + {{\log }_2}7}} + \dfrac{1}{{{{\log }_3}3 + {{\log }_3}7}}\\\,\,\,\,\, = 1 + \dfrac{1}{{a + ab}} + \dfrac{1}{{1 + b}} = \dfrac{{a + ab + 1 + a}}{{a + ab}}\\\,\,\,\,\, = \dfrac{{ab + 2a + 1}}{{a + ab}}.\end{array}\)
Chọn A.
Trong các khẳng định sau, tìm khẳng định sai.
+) Xét đáp án A: Hàm số \(y = \log x\) có TXĐ: \(D = \left( {0; + \infty } \right)\)
\( \Rightarrow \) Đáp án A sai.
Chọn A.
Cho hàm số \(\dfrac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x - 2}}\) . Tìm khẳng định sai.
Ta có: \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 2}}\)
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 2 \right\}.\)
Có: \(y' = \dfrac{{ - 2.2 - 1}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - 5}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} < 0\,\,\forall x \in D\)
\( \Rightarrow \) Hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;\,\,2} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right).\)
\( \Rightarrow \) Đáp án B đúng.
Đồ thị hàm số có TCĐ: \(x = 2\) và TCN: \(y = 2.\)
\( \Rightarrow \) Đáp án A đúng.
Hàm số bậc nhất trên bậc nhất không có cực trị.
\( \Rightarrow \) Đáp án D đúng.
Chọn C.
Cho hình chóp đều S.ABC có cạnh đáy bằng a, cạnh bên bằng 2a. Gọi M là trung điểm của SA. Thể tích của khối chóp M.ABC bằng
Ta có:\({S_{ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.\)
\(AO = \dfrac{2}{3}AD = \dfrac{2}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2} = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}.\)
Áp dụng định lý Pitago cho \(\Delta SAO\) vuông tại \(O\) ta có:
\(SO = \sqrt {S{A^2} - A{O^2}} = \sqrt {4{a^2} - {{\left( {\dfrac{{a\sqrt 3 }}{3}} \right)}^2}} = \dfrac{{a\sqrt {33} }}{3}.\)
Gọi \(I\) là hình chiếu vuông góc của \(M\) trên \(AO.\)
Khi đó ta có: \(MI = \dfrac{1}{2}SO\) (định lý Ta-let).
\(\begin{array}{l} \Rightarrow MI = \dfrac{{a\sqrt {35} }}{6}.\\ \Rightarrow {V_{MABC}} = \dfrac{1}{3}MI.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt {33} }}{6}.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt {11} }}{{24}}.\end{array}\)
Chọn D.
Cho hàm số \(y = \dfrac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình vẽ bên.
Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy hàm số có TCĐ là: \(x = 1 \Rightarrow - \dfrac{d}{c} = 1 \Rightarrow d = - c \Rightarrow dc < 0.\)
Đồ thị hàm số có TCN là: \(y = 1 \Rightarrow \dfrac{a}{c} = 1 \Rightarrow a = c \Rightarrow ac > 0 \Rightarrow \) loại đáp án D.
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \(2 \Rightarrow \dfrac{b}{d} = 2 \Leftrightarrow b = 2d \Rightarrow bd > 0 \Rightarrow \) loại đáp án C.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}dc < 0\\ac > 0\\bd > 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}ad < 0\\bd > 0\end{array} \right. \Rightarrow ab < 0.\)
Chọn A.
Tìm tập xác định của hàm số \(y = \log \left( {{x^3} - 3x + 2} \right)\)
Hàm số \(y = \log \left( {{x^3} - 3x + 2} \right)\) xác định \( \Leftrightarrow {x^3} - 3x + 2 > 0\)
\( \Leftrightarrow {\left( {x - 1} \right)^2}\left( {x + 2} \right) > 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x - 1 \ne 0\\x + 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > - 2\\x \ne 1\end{array} \right..\)
Chọn B.
Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - 1}}{{\sqrt {3{{\rm{x}}^2} + 1} }}\) có bao nhiêu đường tiệm cận ngang?
Ta có: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{x - 1}}{{\sqrt {3{x^2} + 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{1 - \dfrac{1}{x}}}{{\sqrt {3 + \dfrac{1}{{{x^2}}}} }} = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\)
\( \Rightarrow y = \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\) là đường TCN của đồ thị hàm số.
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } \dfrac{{x - 1}}{{\sqrt {3{x^2} + 1} }} = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } \dfrac{{1 - \dfrac{1}{x}}}{{ - \sqrt {3 + \dfrac{1}{{{x^2}}}} }} = - \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\)
\( \Rightarrow y = - \dfrac{1}{{\sqrt 3 }}\) là đường TCN của đồ thị hàm số.
Vậy đồ thị hàm số có 2 đường TCN.
Chọn C.
Trong không gian cho hai điểm phân biệt A, B cố định. Tập hợp các điểm M thỏa mãn đẳng thức \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = 0\) là
Ta có: \(\overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = 0\)
Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB.\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {MA} .\overrightarrow {MB} = 0 \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} } \right)\left( {\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IB} } \right) = 0\\ \Leftrightarrow {\overrightarrow {MI} ^2} + \overrightarrow {MI} .\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IA} .\overrightarrow {MI} + \overrightarrow {IA} .\overrightarrow {IB} = 0\\ \Leftrightarrow M{I^2} + \overrightarrow {MI} \left( {\overrightarrow {IB} + \overrightarrow {IA} } \right) + IA.IB.\cos \left( {\overrightarrow {IA} ,\,\overrightarrow {IB} } \right) = 0\\ \Leftrightarrow M{I^2} + I{A^2}\cos {180^0} = 0\\ \Leftrightarrow M{I^2} = I{A^2}\\ \Leftrightarrow MI = IA\end{array}\)
Vậy tập hợp điểm \(M\) thỏa mãn bài toán là mặt cầu tâm \(I,\) đường kính \(AB.\)
Chọn C.
Cho \(0 < a \ne 1;0 < b \ne 1\) và x, y là hai số thực dương. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
+) Xét đáp án A: \({\log _a}\dfrac{x}{y} = {\log _a}x - {\log _a}y \Rightarrow \) đáp án A sai.
+) Xét đáp án B: \(\log _a^2\left( {xy} \right) = {\left( {{{\log }_a}x + {{\log }_a}y} \right)^2} = \log _a^2x + 2{\log _a}x.{\log _a}y + \log _a^2y \Rightarrow \) đáp án B sai.
+) Xét đáp án C: \({\log _a}\dfrac{1}{x} = {\log _a}1 - {\log _a}x = - {\log _a}x \Rightarrow \) đáp án C sai.
+) Xét đáp án D: \({\log _b}x = {\log _a}{x^{{{\log }_b}a}} \Leftrightarrow {\log _b}x = {\log _b}a.{\log _a}x \Leftrightarrow {\log _b}x = {\log _b}x\) luôn đúng \( \Rightarrow \) đáp án D đúng.
Chọn D.
Tính đạo hàm của hàm số \(y = {2^{{x^2} - \sin x + 2}}\)
Ta có: \(y = {2^{{x^2} - \sin x + 2}}\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow y' = \left( {{x^2} - \sin x + 2} \right)'{2^{{x^2} - \sin x + 2}}\ln 2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {2x - \cos x} \right){.2^{{x^2} - \sin x + 2}}\ln 2.\end{array}\)
Chọn A.
Thể tích của khối cầu đường kính 3R bằng
Bán kính khối cầu là: \(r = \dfrac{{3R}}{2}.\)
Thể tích của khối cầu là:\(V = \dfrac{4}{3}\pi {r^3} = \dfrac{4}{3}\pi {\left( {\dfrac{{3R}}{2}} \right)^3} = \dfrac{{9\pi {R^3}}}{2}.\)
Chọn C.
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại A, cạnh SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), BC = a, SA = AB. Thể tích của khối chóp đã cho bằng
\(\Delta ABC\) vuông cân tại \(A\) có \(BC = a\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow AB = AC = \dfrac{a}{{\sqrt 2 }}.\\ \Rightarrow SA = AB = \dfrac{a}{{\sqrt 2 }}.\\ \Rightarrow {V_{SABC}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}.SA.\dfrac{1}{2}AB.AC\\ = \dfrac{1}{6}.\dfrac{a}{{\sqrt 2 }}.\dfrac{a}{{\sqrt 2 }}.\dfrac{a}{{\sqrt 2 }} = \dfrac{{{a^3}}}{{12\sqrt 2 }} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 2 }}{{24}}.\end{array}\)
Chọn A.
Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho hàm số \(y = 4{{\rm{x}}^3} + m{{\rm{x}}^2} - 12{\rm{x}} + 5\) đạt cực tiểu tại điểm x = -2.
Ta có:\(y = 4{x^3} + m{x^2} - 12x + 5\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow y' = 12{x^2} + 2mx - 12\\ \Rightarrow y'' = 24x + 2m.\end{array}\)
Hàm số đã cho nhận điểm \(x = - 2\) làm điểm cực tiểu \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y'\left( { - 2} \right) = 0\\y''\left( { - 2} \right) > 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}12.{\left( { - 2} \right)^2} + 2m\left( { - 2} \right) - 12 = 0\\24.\left( { - 2} \right) + 2m > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m = 9\\m > 24\end{array} \right. \Leftrightarrow m \in \emptyset .\)
Chọn A.
Cho hàm số \(y = - {x^3} + 3{{\rm{x}}^2} + 2\). Tìm phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại tâm đối xứng của đồ thị.
Ta có: \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}.\)
TXĐ:\(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}.\)
\( \Rightarrow y' = \dfrac{{2.\left( { - 1} \right) - 1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0\,\,\forall x \in D\)
\( \Rightarrow \) Hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;\,\,1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right).\)
Chọn A.
Cho hàm số \(y = \dfrac{{2{\rm{x}} + 1}}{{x - 1}}\). Khẳng định nào sau đây là đúng?
Xét hàm số \(y = \dfrac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) có TXĐ \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).
Ta có: \(y' = \dfrac{{2.\left( { - 1} \right) - 1.1}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} = \dfrac{{ - 3}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} < 0\,\,\forall x \in D\).
Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).
Chọn A.
Chú ý: Không kết luận hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;1} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\) hay nghịch biến trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\).
Trong các hình chóp tứ giác sau, hình chóp nào có mặt cầu ngoại tiếp
Trong các hình: Hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình thang, chỉ có duy nhất hình thang cân là tứ giác có đường tròn nội tiếp.
Vậy trong 4 đáp án chỉ có hình chóp có đáy là hình thang cân có mặt cầu ngoại tiếp.
Chọn B.
Cho a, b là các số thực dương, m là một số nguyên và n là một số nguyên dương. Tìm khẳng định sai.
Ta có: \(\sqrt[m]{{{a^n}}} = {a^{\dfrac{n}{m}}}\) nên đáp án B sai.
Chọn B.
Đồ thị hàm số nào sau đây có tiệm cận đứng là đường thẳng x = -2 ?
Xét đáp án C và D, hai hàm số đều có TXĐ \(D = \mathbb{R}\) nên không có tiệm cận đứng.
Xét đáp án B: \(y = \dfrac{{x + 2}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{{x + 2}}{{\left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right)}} = \dfrac{1}{{x - 2}}\)
\( \Rightarrow \mathop {\lim }\limits_{x \to - 2} y = \dfrac{1}{{ - 2 - 2}} = - \dfrac{1}{4} \ne \pm \infty \), do đó đồ thị hàm số không có tiệm cận đứng \(x = - 2\).
Xét đáp án A ta có: \(y = \dfrac{{x + 1}}{{{x^2} - 4}}\).
Có \(\mathop {\lim }\limits_{x \to {{\left( { - 2} \right)}^ + }} y = + \infty \Rightarrow \) Đồ thị hàm số nhận \(x = - 2\) là đường tiệm cận đứng.
Chọn A.
Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 4cm và chiều cao bằng 2cm . Bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho bằng
Hình chóp đều có chiều cao \(h = 2cm\), cạnh bên \(a = 4cm\) có bán kính mặt cầu ngoại tiếp là:
\(R = \dfrac{{{a^2}}}{{2h}} = \dfrac{{{4^2}}}{{2.2}} = 4\,\,\left( {cm} \right)\).
Chọn D.
Cho khối tứ diện ABCD có thể tích bằng V. Gọi M là trung điểm cạnh AB, N thuộc cạnh AC sao cho AN = 2 NC, P thuộc cạnh AD sao cho PD = 3 AP. Thể tích của khối đa diện MNP.BCD tính theo V là
Ta có: \(\dfrac{{{V_{AMNP}}}}{{{V_{ABCD}}}} = \dfrac{{AM}}{{AB}}.\dfrac{{AN}}{{AC}}.\dfrac{{AP}}{{AD}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{2}{3}.\dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{{12}} \Rightarrow {V_{AMNP}} = \dfrac{1}{{12}}{V_{ABCD}}\).
Mà \({V_{ABCD}} = {V_{AMNP}} + {V_{MNP.BCD}} \Rightarrow {V_{ABCD}} = \dfrac{1}{{12}}{V_{ABCD}} + {V_{MNP.BCD}}\).
\( \Rightarrow {V_{MNP.BCD}} = \dfrac{{11}}{{12}}{V_{ABCD}} \Rightarrow {V_{MNP.BCD}} = \dfrac{{11}}{{12}}V\)
Chọn D.
Cho hàm số y = f(x) xác định và liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như hình vẽ.
Khẳng định nào sau đây đúng?
Dựa vào BBT ta thấy:
Hàm số có giá trị cực tiểu bằng \( - 1\), đạt tại \(x = 1\). Do đó đáp án A đúng, đáp án C sai.
Hàm số có \({x_{CT}} = 1,\,\,{x_{CD}} = 0\) nên đáp án D sai.
Do \(\mathop {\lim }\limits_{x \to - \infty } y = - \infty \) nên đáp án B sai.
Chọn A.
Cho hàm số\(y = {x^4} - 2{{\rm{x}}^2} + 1\). Tìm khẳng định sai ?
Hàm số \(y = {x^4} - 2{x^2} + 1\) là hàm chẵn, nên đồ thị hàm số không nhận gốc tọa độ làm tâm đối xứng.
Vậy đáp án B sai.
Chọn B.
Số điểm cực trị của hàm số \(y = - 2{{\rm{x}}^4} - {x^2} + 5\) là
TXĐ: \(D = \mathbb{R}\).
Ta có: \(y' = - 8{x^3} - 2x\).
\(y' = 0 \Leftrightarrow - 8{x^3} - 2x = 0 \Leftrightarrow - 2x\left( {4{x^2} + 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x = 0\).
Do \(x = 0\) là nghiệm bội 1, vậy \(x = 0\) chính là cực trị duy nhất của hàm số đã cho.
Chọn A.
Tìm điều kiện của tham số m để phương trình \(2{x^3} - 3{x^2} - 2m - 1 = 0\) có ba nghiệm phân biệt.
Để phương trình \(2{x^3} - 3{x^2} - 2m - 1 = 0\) có ba nghiệm phân biệt thì đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - 3{x^2} - 2m - 1\) có hai điểm cực trị nằm về hai phía trục hoành.
Ta có: \(f'\left( x \right) = 6{x^2} - 6x\).
\(f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow 6{x^2} - 6x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\end{array} \right.\).
Với \(x = 0 \Rightarrow y = - 2m - 1\).
Với \(x = 1 \Rightarrow y = {2.1^3} - {3.1^2} - 2m - 1 = - 2m - 2\).
Để hai điểm cực trị nằm về hai phía trục hoành thì:
\(\begin{array}{l}\,\,\,\,\,\left( { - 2m - 1} \right)\left( { - 2m - 2} \right) < 0\\ \Leftrightarrow 4{m^2} + 6m + 2 < 0\\ \Leftrightarrow - 1 < m < - \dfrac{1}{2}\end{array}\)
Chọn A.