Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Kiên Thành

Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Kiên Thành

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 49 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 307894

Viết biểu thức biểu diễn tích 4 số nguyên liên tiếp. 

Xem đáp án

4 số nguyên liên tiếp có dạng \(n;(n+1);(n+2);(n+3)\) với \(n\in\mathbb{Z}\)

Khi đó tích 4 số nguyên liên tiếp là \(n(n+1)(n+2)(n+3)\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 307895

Viết biểu thức biểu diễn tổng các bình phương 2 số lẻ liên tiếp.

Xem đáp án

2 số lẻ liên tiếp có dạng 2n+1 và 2n+3

bình phương của hai số lẻ lần lượt là \((2 n+1)^{2};(2 n+3)^{2}\)

Vậy tổng các bình phương 2 số lẻ liên tiếp là \((2 n+1)^{2}+(2 n+3)^{2}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 307896

Viết biểu thức biểu diễn tổng các bình phương 2 số lẻ liên tiếp. 

Xem đáp án

2 số lẻ liên tiếp có dạng 2n+1 và 2n+3

bình phương của hai số lẻ lần lượt là \((2 n+1)^{2};(2 n+3)^{2}\)

Vậy tổng các bình phương 2 số lẻ liên tiếp là \((2 n+1)^{2}+(2 n+3)^{2}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 307897

Viết biểu thức tính diện tích hình thang có hai đáy a,b chiều cao h?

Xem đáp án

Diện tích hình thang= \((a+b) \cdot h: 2\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 307898

Tích của tổng hai số x và 4 với hiệu hai số x và 4 là:

Xem đáp án

Tổng hai số x và 4: x+4

Hiệu hai số x và 4: x-4

Vậy tích của tổng hai số x và 4 với hiệu hai số x và 4 là:\((x+4)(x-4)\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 307899

Bình phương của tổng 3 số a,b,c là:

Xem đáp án

Tổng ba số a, b, c là a+b+c

Vậy bình phương của tổng 3 số a,b,c là:\((a+b+c)^{2}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 307901

Thời gian bơi ếch 50 m (tính theo giây) của 30 học sinh nữ được ghi trong bảng sau:

Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Dấu hiệu: thời gian bơi ếch 50m (tính theo giây) của 30 học sinh nữ. Số các giá trị là 30.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 307902

Giá trị của biểu thức \(A=\frac{1}{5} x-3 y \text { tại } x=5 \text { và } y=3\) là?

Xem đáp án

Thế x=5 và y=3 vào biểu thức A ta có

\(A=\frac{1}{5} \cdot 5-3 \cdot 3=-8\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 307903

Cho  \(M(x)=4 x^{3}+2 x^{4}-x^{2}-x^{3}+2 x^{2}-x^{4}+1-3 x^{3}\) . Tính \(M(-1)\)

Xem đáp án

Ta có

\(M(x)=\left(2 x^{4}-x^{4}\right)+\left(4 x^{3}-x^{3}-3 x^{3}\right)+\left(-x^{2}+2 x^{2}\right)+1=x^{4}-x^{2}+1\)

Khi đó

\(M(-1)=(-1)^{4}-(-1)^{2}+1=1\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 307904

Cho đa thức \(f(x, y)=2 y-x-\{2 x-y-[y+3 x-(5 y-x)]\}\). Tính giá trị của đa thức với \(x=a^{2}+2 a b+b^{2}, y=a^{2}-2 a b+b^{2}\) ta được

Xem đáp án

Ta có

\(f(x, y)=2 y-x-2 x+y+[y+3 x-(5 y-x)]=3 y-3 x+y+3 x-5 y+x=x-y\)

Thay \(x=a^{2}+2 a b+b^{2}, y=a^{2}-2 a b+b^{2}\) vào f(x;y) ta được 

\(f(x, y)=a^{2}+2 a b+b^{2}-\left(a^{2}-2 a b+b^{2}\right)=a^{2}+2 a b+b^{2}-a^{2}+2 a b-b^{2}=4 a b\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 307905

Cho \(f(x)=x^{8}-101 x^{7}+101 x^{6}-101 x^{5}+\cdots+101 x^{2}-101 x+25 . \operatorname{Tính} f(100)\)

Xem đáp án

Ta có \(f(x)=x^{7}(x-100)+x^{5}(x-100)+x^{3}(x-100)+x(x-100)-x^{7}-x^{5}-x^{3}-x+25\)

Thay \(x=100 \text { vào } f(x)\) ta được

\(f(x)=-100^{7}-100^{5}-100^{3}-100+25=-100010001000100+25=-100010001000075\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 307906

Biểu thức \((x+7)^{2}+5\) đạt giá trị nhỏ nhất khi?

Xem đáp án

Vì \((x+7)^{2} \geq 0 \text { nên }(x+7)^{2}+5 \geq 0+5\)

Suy ra \((x+7)^{2}+5\)  nhỏ nhất bằng 5 khi \(x+7=0 \text { suy ra } x=-7\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 307909

Điểm kiểm tra môn Tiếng Anh của lớp 7C được cho trong bảng tần số sau:

Dấu hiệu ở đây là gì ? Số các giá trị là bao nhiêu ?

Xem đáp án

Dấu hiệu: điểm kiểm tra môn Tiếng Anh của lớp 7C. Số các giá trị là 8

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 307910

Cho \(A=-12 x y z ; B=\left(-\frac{4}{3} x^{2} y^{3} z\right) \cdot y\). Xác định A.(-B)

Xem đáp án

Ta có \(A(- B)=-12 x y z \cdot\left(\frac{4}{3} x^{2} y^{3} z\right) \cdot y=-16 x^{3} y^{5} z^{2}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 307911

Cho \(A=5 a x^{2} y z ; B=\left(-8 x y^{3} b z\right)^{2}(a, b \text { hằng số })\). Xác định phần biến của A.B

Xem đáp án

Ta có \(A B=5 a x^{2} y z \cdot\left(-8 x y^{3} b z\right)^{2}=5 a x^{2} y z .64 x^{2} y^{6} b^{2} z^{2}=320 a b^{2} x^{4} y^{7} z^{3}(a, b \text { hằng số })\)

Phần biến \(x^{4} y^{7} z^{3}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 307912

Cho \(A=5 a x^{2} y z ; B=\left(-8 x y^{3} b z\right)^{2}(a, b \text { hằng số })\). Tính A.B

Xem đáp án

Ta có 

\(A B=5 a x^{2} y z \cdot\left(-8 x y^{3} b z\right)^{2}=5 a x^{2} y z .64 x^{2} y^{6} b^{2} z^{2}=320 a b^{2} x^{4} y^{7} z^{3}(a, b \text { hằng số })\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 307913

Cho \(A=15 x y^{2} z ; B=\left(-\frac{4}{3} x^{2} y z^{3}\right) ; C=2 x y\). Xác định hệ số của A.B. (-C)

Xem đáp án

Ta có \(A.B.\left( { - C} \right) = 15x{y^2}z \cdot \left( { - \frac{4}{3}{x^2}y{z^3}} \right).\left( { - 2xy} \right) = 15.\left( { - \frac{4}{3}} \right).\left( { - 2} \right).x.{x^2}.x.{y^2}.y.y.z.{z^3} = 40{x^4}{y^4}{z^4}\)

Hệ số là 40

 

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 307914

Cho \(A=15 x y^{2} z ; B=\left(-\frac{4}{3} x^{2} y z^{3}\right) ; C=2 x y\). Tính A.B.C

Xem đáp án

Ta có \(A. B .C=15 x y^{2} z \cdot\left(-\frac{4}{3} x^{2} y z^{3}\right) \cdot 2 x y=-40 x^{4} y^{4} z^{4}\)

 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 307915

Cho \(A=2 x^{2} y z ; B=-3 x y^{3} z\). Xác dịnh phần biến của -A.B

Xem đáp án

Ta có \(-A. B=-2 x^{2} y z \cdot(-3) x y^{3} z=6 x^{3} y^{4} z^{2}\)

Phần biến \(x^{3} y^{4} z^{2}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 307916

Cho các đơn thức \(2 x^{2} y^{3} ; 5 y^{2} x^{3} ;-\frac{1}{2} x^{3} y^{2} ;-\frac{1}{2} x^{2} y^{3}\). Chọn khẳng định đúng

Xem đáp án

Theo định nghĩa đơn thức đồng dạng ta có \(2 x^{2} y^{3}, 5 x^{2} y^{3},-\frac{1}{2} x^{2} y^{3}\) là các đơn thức đồng dạng.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 307917

Thực hiện phép tính \(-3 x^2{y}+\frac{3}{4} x^{2} y\) ta được

Xem đáp án

Ta có \( - 3{x^2}y + \frac{3}{4}{x^2}y = \left( { - 3 + \frac{3}{4}} \right){x^2}y = - \frac{9}{4}{x^2}y\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 307918

Thực hiện phép tính \(6 x y+3 x y-\frac{1}{5} x y\) ta được

Xem đáp án

Ta có

\(6xy + 3xy - \frac{1}{5}xy = \left( {6 + 3 - \frac{1}{5}} \right)xy = \frac{{48}}{5}xy\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 307919

Thực hiện phép tính \(2 x y^{2} z-5 x y^{2} z+\frac{1}{2} x y^{2} z\) ta được

Xem đáp án

 \(2x{y^2}z - 5x{y^2}z + \frac{1}{2}x{y^2}z = \left( {2 - 5 + \frac{1}{2}} \right)x{y^2}z = - \frac{5}{2}x{y^2}z\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 307920

Các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau là: \(2 x y^{2} z, 6 x y,-3 x^{2} y,-5 x y^{2} z, 3 x y, \frac{3}{4} x^{2} y, \frac{1}{2} x y^{2} z,-\frac{1}{5} x y\)

Xem đáp án

Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức có chung phần biến nên \(6 x y;3 x y;\frac{1}{5} x y\) là các đơn thức đồng dạng.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 307921

Các đơn thức đồng dạng trong các đơn thức sau là: \(2 x y^{2} z, 6 x y,-3 x^{2} y,-5 x y^{2} z, 3 x y, \frac{3}{4} x^{2} y, \frac{1}{2} x y^{2} z,-\frac{1}{5} x y\)

Xem đáp án

Đơn thức đồng dạng là đơn thức có chung phần biến.

Các đơn thức \(2 x y^{2} z;5 x y^{2} z;\frac{1}{2} x y^{2} z\) có phần biến là \(x y^{2} z\) nên chúng đồng dạng.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 307922

Cho tam giác ABC có AB < AC. Trên đường phân giác AD lấy điểm E. Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Trên cạnh AC lấy điểm K sao cho: AK=AB

Xét ΔABE và ΔAKE có:

AB=AK (cách dựng)

\(\widehat {BAE} = \widehat {KAE}\)  vì AD là tia phân giác \(\widehat {BAC}\))

AE cạnh chung

⇒ΔABE=ΔAKE(c.g.c)

⇒EB=EK(hai cạnh tương ứng).

Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào ΔCEK ta có: EC−EK

suy ra EC−EB

Mặt khác:  KC=AC−AK=AC−AB (vì AK=AB theo cách dựng)   (2)

Từ (1) và (2) suy ra:EC−EB

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 307923

Cho tam giác ABC có M  là trung điểm BC.  So sánh AB + AC và 2AM.

Xem đáp án

Trên tia đối của tia MA  lấy điểm N  sao cho MN=MA

Vì M là trung điểm của BC ⇒ MB=MC (tính chất trung điểm)

Xét ΔMAB và ΔMNC có:

\(\begin{array}{l} MB = MC\left( {cmt} \right)\\ \widehat {AMB} = \widehat {NMC}(dd)\\ AM = MN(gt) \end{array}\)

\(⇒ΔMAB=ΔMNC(c−g−c)⇒NC=AB(1)\) (2 cạnh tương ứng)

Xét ΔACN có: AN < AC + CN (2) (bất đẳng thức tam giác)

Từ(1)(2) ⇒ AN < AC + AB

Mặt khác: AN = 2AM (gt) => 2AM < AB + AC

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 307924

Cho tam giác ABC cân tại A có một cạnh bằng 5cm. Tính cạnh BC  của tam giác đó biết chu vi của tam giác là 17cm.

Xem đáp án

Giả sử ΔABC cân tại A.

- Trường hợp 1:

\(AB=AC=5cm⇒BC=17−5−5=7cm\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} AB + AC = 5 + 5 = 10 > BC = 7\\ AB + BC = 5 + 7 = 12 > AC = 5\\ BC + AC = 7 + 5=12 > AB = 5 \end{array} \right.\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)

- Trường hợp 2:

\( BC = 5cm \Rightarrow AB = AC = \left( {17 - 5} \right):2 = 6cm\)

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l} AB + AC = 6 + 6 = 12 > BC = 5\\ AB + BC = 5 + 6 = 11 > AC = 6\\ BC + AC = 6 + 5 = 11 > AB = 6 \end{array} \right.\) (thỏa mãn bất đẳng thức tam giác)

Vậy nếu ΔABC cân tại A có

\(\left[ \begin{array}{l} AB = AC = 5cm \to BC = 7cm\\ BC = 5cm \to AB = AC = 6cm \end{array} \right.\)

Vậy: BC=7cm hoặc BC=5cm.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 307925

Cho tam giác ABC có BC = 5cm, AC = 1cm và độ dài cạnh AB là một số nguyên. Tam giác ABC là tam giác gì?

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh AB là x(x>0)

Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

5−1

Vì x là số nguyên nên x=5. Độ dài cạnh AB=5cm

Tam giác ABC có: AB=BC=5cm nên tam giác ABC cân tại B.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 307926

Cho tam giác ABC có BC = 1cm, AC = 8cm và độ dài cạnh AB là một số nguyên (cm). Tam giác ABC là tam giác gì?

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh AB  là x(x>0)

Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

8−1

Vì x  là số nguyên nên x=8. Độ dài cạnh AB=8cm

Tam giác ABC có AB=AC=8cm nên tam giác ABC cân tại A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 307927

Cho tam giác ABC biết AB = 2cm; BC = 7cm và cạnh AC là một số tự nhiên lẻ. Chu vi tam giác ABC là:

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh AC là x(x>0)

Theo bất đẳng thức tam giác ta có:

7−2

Vì x  là số tự nhiên lẻ nên x=7. Độ dài cạnh AC=7cm.

Chu vi tam giác ABC là:

AB+BC+AC=2+7+7=16(cm)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 307928

Cho tam giác ABC có AB = 16 cm; AC = 25 cm. Vẽ đường trung trực của BC cắt AC tại D. Chu vi tam giác ABD là:

Xem đáp án

D thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC nên DB = DC (tính chất điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng)

Chu vi tam giác ABD là:

AB + DB + AD = AB + DC + AD = AB + (CD + AD) = AB + AC = 16 + 25 = 41 cm

Vậy chu vi tam giác ABC là 41 cm.

Chọn đáp án B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 307929

Cho đoạn thẳng AB. Gọi O là trung điểm của AB. Trong hai nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AB lấy hai điểm M và N sao cho MA = MB và NA = NB.

Xem đáp án

Ta có: MA = MB nên M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB

Tương tự NA = NB nên N thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB

Suy ra MN là đường trung trực của đoạn thẳng AB

Mà O là trung điểm của AB

Vậy MN vuông góc với AB tại O.

Chọn đáp án C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 307930

Nếu một tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực thì tam giác đó là tam giác gì?

Xem đáp án

Giả sử ΔABC có AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực. Ta sẽ chứng minh ΔABC là tam giác cân. Thật vậy, vì AM là trung tuyến của ΔABC (gt) ⇒ BM = MC (tính chất trung tuyến)

Vì AM là trung trực của BC ⇒ AM ⊥ BC

Xét hai tam giác vuông ΔABM và ΔACM có:

BM = CM (cmt)

AM chung

Do đó ΔABM = ΔACM (2 cạnh góc vuông)

⇒ AB = AC (2 cạnh tương ứng) ⇒ ΔABC cân tại A

Chọn đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 307931

Cho điểm C thuộc trung trực của đoạn thẳng AB. Biết CA = 10 cm. Độ dài đoạn thẳng CB là:

Xem đáp án

Vì C thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB nên CA = CB (tính chất điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng)

Mà CA = 10 cm

Do đó CB = 10 cm.

Chọn đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 307932

Em hãy chọn câu đúng nhất

Xem đáp án

+ Trọng tâm là giao điểm của ba đường trung tuyến nên đáp án A sai. Loại đáp án A

+ Giao điểm ba đường phân giác của tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là đúng.

+ Trong một tam giác, đường trung tuyến xuất phát từ một đỉnh đồng thời là đường phân giác ứng với cạnh đáy khi tam giác đó là tam giác cân tại đỉnh ấy nên C sai

+ Giao điểm ba đường phân giác của tam giác là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó là sai vì giao điểm ba đường phân giác của tam giác là tâm đường tròn nội tiếp tam giác đó

Chọn đáp án B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 307933

Cho tam giác ABC có hai đường phân giác CD và BE cắt nhau tại I. Khi đó

Xem đáp án

Hai đường phân giác CD và DE cắt nhau tại I mà ba đường phân giác của tam giác cùng đi qua một điểm nên AI là phân giác góc A

Chọn đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »