Đề thi giữa HK1 môn Toán 12 năm 2020 - Trường THPT Võ Văn Kiệt

Đề thi giữa HK1 môn Toán 12 năm 2020 - Trường THPT Võ Văn Kiệt

  • Hocon247

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

  • 88 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 249077

Hàm số \(y=x^{4}-4 x^{3}+3\) đồng biến trên những khoảng nào sau đây?

Xem đáp án

Ta có \(y^{\prime}=4 x^{3}-12 x^{2}=4 x^{2}(x-3)>0 \Leftrightarrow x>3\)

Vậy hàm số đồng biến trên \((3 ;+\infty)\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 249078

Hàm số f (x) đồng biến trên khoảng \((0 ;+\infty)\), khẳng định nào sau đây đúng ?

Xem đáp án

Ta có hàm số f (x) đồng biến trên (a; b). 

\(\begin{aligned} &\text { Do đó với mọi } x_{1}, x_{2} \in(a ; b) \text { và } x_{1}<x_{2} \text { suy ra } f\left(x_{1}\right)<f\left(x_{2}\right)\\ &\operatorname{Nên} f\left(\frac{4}{3}\right)>f\left(\frac{5}{4}\right) \end{aligned}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 249079

Hàm số \(y=x^{3}-3 x^{2}-9 x+1\) đồng biến trên khoảng nào trong những khoảng sau?

Xem đáp án

\(\begin{aligned} &\text { TXĐ: } D=\mathbb{R} . \text { Đạo hàm: } y^{\prime}=3 x^{2}-6 x-9 \text { . }\\ &\text { Xét } y^{\prime}=0 \Rightarrow 3 x^{2}-6 x-9=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=3 \Rightarrow y=-26 \\ x=-1 \Rightarrow y=6 \end{array} .\right. \end{aligned}\)

Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên các khoảng \((-\infty ;-1) \text { và }(3 ;+\infty)\)

Chọn B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 249080

Cho hàm số f (x) có đạo hàm trên và \(f^{\prime}(x)>0, \forall x>0 . \text { Biết } f(1)=2\) , hỏi khẳng định nào sau đây có thể xảy ra?

Xem đáp án

\(\begin{aligned} &\text { Vì } f^{\prime}(x)>0, \forall x>0 \text { nên hàm số } f(x) \text { đồng biến trên }(0,+\infty) \text { . }\\ &\text { Do đó: }\left\{\begin{array}{l} f(2)>f(1)=2 \\ f(3)>f(1)=2 \end{array} \Rightarrow f(2)+f(3)>4\right.\\ &f(2017)>f(2016) \end{aligned}\)

Vậy D có thể xảy ra

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 249081

Hàm số nào sau đây luôn nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)?

Xem đáp án

Hàm phân thức không thể đồng biến trên \(\mathbb{R}\) nên loại B và C.

Xét hàm số \(y=-x^{3}-2 x+3 \text { có } \operatorname{TXD} D=\mathbb{R}, y^{\prime}=-3 x^{2}-2<0 \forall x \in \mathbb{R}\) nên nghịch biến trên \(\mathbb{R}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 249082

Hàm số \(y=f(x)=\frac{-2}{-x+1}\) có tính chất?

Xem đáp án

Ta có \(y^{\prime}=f^{\prime}(x)=\frac{-2}{(-x+1)^{2}}<0 \quad \forall x \neq 1\)

Suy ra hàm số nghịch biến trên từng khoảng xác định

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 249083

Hàm số \(y=x^{3}-x^{2}-x+3\) nghịch biến trên khoảng

Xem đáp án

\(y=x^{3}-x^{2}-x+3 \Rightarrow y^{\prime}=3 x^{2}-2 x-1 . y^{\prime}=0 \Leftrightarrow x=1 \text { hoặc } x=-\frac{1}{3}\)

Bẳng biến thiên:

Vậy hàm số nghịch biến trên \(\left(-\frac{1}{3} ; 1\right)\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 249084

Cho hàm số \(y=x^{3}-2 x^{2}+x+1\). Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

Xem đáp án

Ta có

\(y^{\prime}=3 x^{2}-4 x+1 \Rightarrow y^{\prime}=0 \Leftrightarrow x=1 \text { hoặc } x=\frac{1}{3}\)

Bẳng biến thiên:

Vậy hàm số nghịch biến trên \(\left(\frac{1}{3} ; 1\right)\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 249085

Hàm số nào sau đây đồng biến trên \(\mathbb{R} ?\)

Xem đáp án

Chọn  vì xét hàm số \(y=x^{3}-3 x^{2}+3 x+5\) ta có

\(y^{\prime}=3 x^{2}-6 x+3 \geq 0, \forall x \in \mathbb{R}\) và \(y^{\prime}=0 \Leftrightarrow 3 x^{2}-6 x+3=0 \Leftrightarrow x=1\)

Nên hàm số \(y=x^{3}-3 x^{2}+3 x+5\) đồng biến trên \(\mathbb{R} \)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 249086

Bảng biến thiên trong hình vẽ là của hàm số nào sau đây?

Xem đáp án

Theo bảng biến thiên thì đồ thị hàm số có tiệm cận ngang y=-2 nên loại A, D.

Lại có y'< 0 , \(\forall x \neq-2\) nên loại B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 249087

Bảng biến thiên sau đây là của hàm số

Xem đáp án

Dựa vào bảng biển thiên ta có

\(\begin{aligned} &\mathrm{TCD}: x=-1 \Leftrightarrow x+1=0\\ &\text { TCN: }y=2\\ &y^{\prime}<0 \text { với mọi } x \neq-1 \end{aligned}\)

nên chọn D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 249088

Cho bảng biến thiên như hình vẽ bên. Hỏi đây là bảng biến thiên của hàm số nào trong các hàm số sau?

Xem đáp án

Từ bảng biến thiên ta có đồ thị hàm số có đường tiệm cận đứng là x =1 và đường tiệm cận ngang là y =1 nên ta loại các đáp án B và D.

Mặt khác từ bảng biến thiên ta có hàm số nghịch biến nên lọai đáp án C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 249089

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như sau: 

Hàm số đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Xem đáp án

trên khoảng \((-\infty ; 0)\) thì y'>0 nên hàm số đồng biến.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 249090

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên như hình dưới đây. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Dựa vào bảng biến thiên nhận thấy trên khoảng \((3 ;+\infty)\) thì y'<0 nên hàm số nghịch biến trên \((3 ;+\infty)\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 249091

Cho hàm số \(y=x^{3}-3 x^{2}+2\) . Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

\(y^{\prime}=3 x^{2}-6 x=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=0 \\ x=2 \end{array}\right.\)

Lập bảng biến thiên ta được hàm số đạt cực đại tại x = 2 và đạt cực tiểu tại x = 0

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 249092

Cho hàm số \(y=x^{4}-2 x^{2}+3\) . Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

\(y^{\prime}=4 x^{3}-4 x=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=0 \\ x=1 \\ x=-1 \end{array}\right.\)

Vậy hàm số có ba cực trị.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 249093

Biết đồ thị hàm số \(y=x^{3}-3 x+1\) có hai điểm cực trị A, B. Khi đó phương trình đường thẳng AB là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} y^{\prime}=3 x^{2}-3=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=1 \\ x=-1 \end{array}\right. \\ \Rightarrow A(1 ;-1), \mathrm{B}(-1 ; 3) \Rightarrow \text { Phương trình } A B: y=-2 x+1 \end{array}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 249094

Cho hàm số y=f(x) có đồ thị như hình vẽ:

Đồ thị hàm số y=f(x) có mấy điểm cực trị?

Xem đáp án

Dựa vào đồ thị hàm số nhận thấy khi đi qua x=0 và x=2 thì đồ thị hàm số đổi chiều chuyển động nên đồ thị hàm số có hai điểm cực trị.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 249095

Cho hàm số y=f(x) có bảng biến thiên:

Khẳng định nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Nhận thấy khi đi qua điểm x=2 thì hàm số dổi dấu từ dương sang âm nên x=2 là cực đại của hàm số.

Khi đi qua điểm x=4 thì hàm số dổi dấu từ âm sang dương nên x=4 là cực tiểu của hàm số.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 249096

Gọi M n , lần lượt là giá trị cực đại, giá trị cực tiểu của hàm số \(y=\frac{x^{2}+3 x+3}{x+2}\). Khi đó giá trị của biểu thức \(M^{2}-2 n\) bằng:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} y^{\prime}=\frac{x^{2}+4 x+3}{(x+2)^{2}} \\ y^{\prime}=0 \Leftrightarrow \frac{x^{2}+4 x+3}{(x+2)^{2}}=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=-3 \\ x=-1 \end{array}\right. \end{array}\)

Hàm số đạt cực đại tại \(x=-3 \text { và } y_{C Đ}=-3\)

Hàm số đạt cực tiểu tại \(x=-1 \text { và } y_{C T}=1\)

\(\Rightarrow M^{2}-2 n=7\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 249097

Tìm tất cả các giá trị của tham số m để hàm số \(y=x^{3}-m x^{2}+(2 m-3) x-3\) đạt cực đại tại x =1.

Xem đáp án

 Để hàm số đạt cực đại x =1 thì \(\left\{\begin{array}{l} y^{\prime}(1)=3.1^{2}-2 m \cdot 1+2 m-3=0 \\ y^{\prime \prime}(1)=6 \cdot 1-2 m<0 \end{array} \Leftrightarrow m>3\right.\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 249098

Hàm số \(y=x^{4}+2(m-2) x^{2}+m^{2}-2 m+3\) có đúng 1 điểm cực trị thì giá trị của m là:

Xem đáp án

Hàm trùng phương có 1 điểm cực trị khi \(a b \geq 0 \Leftrightarrow m-2 \geq 0 \Leftrightarrow m \geq 2 \text { . }\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 249099

Cho hàm số \(f(x)=\frac{a x+b}{c x+d}(a, b, c, d \in \mathbb{R}, a>0)\)có bảng biến thiên như sau:

Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào đúng?

Xem đáp án

Hàm số có tiệm cận ngang \(y=2>0 \Rightarrow \frac{a}{c}>0, \text { mà } a>0 \Rightarrow c>0\)

Hàm số có tiệm cận đứng \(x=-1<0 \Rightarrow-\frac{d}{c}<0 \Rightarrow \frac{d}{c}>0, \text { mà } c>0 \Rightarrow d>0\)

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ \(x<-1<0\)

\(\Rightarrow-\frac{b}{a}<0 \Rightarrow \frac{b}{a}>0 \Rightarrow b>0\)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 249100

Cho hàm số \(y=a x^{4}+b x^{2}+c \quad a \neq 0\) có bảng biến thiên dưới đây:

Tính \(P=a-2 b+3 c\)

Xem đáp án

Ta có \(y^{\prime}=4 a x^{3}+2 b x=2 x\left(2 a x^{2}+b\right), y^{\prime}=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=0 \\ x^{2}=-\frac{b}{2 a} \end{array}\right.\)

Căn cứ vào bảng biến thiên ta thấy a < 0 ; b > 0 , hàm đạt cực đại tại \(x=\pm 1 \text { và } y(\pm 1)=2\) , hàm đạt cực tiểu tại x = 0 và y ( 0) =1 .

Suy ra, \(\left\{\begin{array}{l} -\frac{b}{2 a}=1 \\ a+b+c=2 \\ c=1 \end{array}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{\begin{array}{l} a=-1 \\ b=2 \\ c=1 \end{array}\right.\)

Do đó \(P=a-2 b+3 c=-2\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 249101

Cho hàm số y =f(x) có bảng xét dấu đạo hàm như sau:


Mệnh đề nào sau đây đúng

Xem đáp án

Dựa vào bảng xét dấu của đạo hàm ta có trong khoảng \((0 ;+\infty)\) hàm số có duy nhất một điểm cực trị và điểm đó là điểm cực đại của đồ thị hàm số. Vậy trong khoảng \((0 ;+\infty)\) hàm số đạt giá trị lớn nhất tại \(x=1 \text { hay } \max\limits _{(0 ;+\infty)} f(x)=f(1)\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 249102

Tìm giá trị nhỏ nhất m của hàm số \(y=x^{3}-3 x^{2}-9 x+5\) trên đoạn [-2;2].

Xem đáp án

\(\begin{aligned} &\text { Xét hàm số } y=x^{3}-3 x^{2}-9 x+5 \text { trên đoạn }[-2 ; 2]\\ &y^{\prime}=3 x^{2}-6 x-9\\ &y^{\prime}=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=-1 \in[-2 ; 2] \\ x=3 \quad \notin[-2 ; 2] \end{array}\right.\\ & y(-2)=3 ; y(2)=-17 ; y(-1)=10\\ &\text { Vậy } m=\min _{[-2 ; 2]} y=-17 \text { . } \end{aligned}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 249103

Cho hàm số y =f(x)  xác định, liên tục trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên.

Khẳng định nào sau đây là khẳng định đúng?

Xem đáp án

Nhìn BBT ta thấy y =-1 là giá trị nhỏ nhất của hàm số

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 249104

Cho hàm số y \(y=f(x)\) xác định và liên tục trên khoảng \(\left(-\infty ; \frac{1}{2}\right) \text { và }\left(\frac{1}{2} ;+\infty\right)\) . Đồ thị hàm số \(y=f(x)\) là đường cong trong hình vẽ bên

Tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Xem đáp án

Chọn D vì 

Trên đoạn [-3 ; 0] hàm số liên tục và \(f(-3)>f(0)\) nên \(\max\limits _{[-3 ; 0]} f(x)=f(-3)\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 249105

Trên khoảng \((0 ;+\infty)\) thì hàm số \(y=-x^{3}+3 x+1\)

Xem đáp án

\(y^{\prime}=-3 x^{2}+3 . \text { Cho } y^{\prime}=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=1 \\ x=-1 \end{array}\right.\)

Bảng biến thiên của hàm số trên \((0 ;+\infty)\)

Vây chọn D: Hàm số có giá trị lớn nhất là 3

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 249106

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f(x)=\frac{x^{2}+x+4}{x+1}\) trên đoạn [0;2] bằng

Xem đáp án

Hàm số luôn xác định trên [0;2].
Mặt khác

\(f^{\prime}(x)=\frac{x^{2}+2 x-3}{(x+1)^{2}} ; f^{\prime}(x)=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l} x=-3 \notin[0 ; 2] \\ x=1 \in[0 ; 2] \end{array}\right.\)

Ta có \(f(0)=4 ; f(1)=3 ; f(2)=\frac{10}{3}\)

Vậy \(\min\limits _{[0 ; 2]} f(x)=f(1)=3\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 249107

Tìm các giá trị của tham số m để bất phương trình \(\frac{x^{2}+3 x+3}{x+1} \geq m\) nghiệm đúng với mọi \(x \in[0 ; 1]\)

Xem đáp án

\(\begin{aligned} &\text { Đặt } f(x)=\frac{x^{2}+3 x+3}{x+1} . \text { Bất phương trình } \frac{x^{2}+3 x+3}{x+1} \geq m \text { nghiệm đúng với mọi } x \in[0 ; 1] \text { khi và }\\ &\text { chỉ khi } m \leq \min _{[0 ; 1]} f(x)\\ &\text { Ta có } f^{\prime}(x)=\frac{x^{2}+2 x}{(x+1)^{2}} \geq 0 \text { với mọi } x \in[0 ; 1] \Rightarrow f(x) \text { đồng biến trên }[0 ; 1]\\ &\Rightarrow \min _{[0 ; 1]} f(x)=f(0)=3 . \text { Vậy } m \leq 3 \end{aligned}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 249108

Cho hàm số \(y=\frac{x\left(\sqrt{x^{2}+3}-2\right)}{x^{2}+2 x+1}\) có đồ thị (C). Khẳng định nào sau đây là đúng ?

Xem đáp án

TXĐ: \(D=\mathbb{R} \backslash\{-1\}\)

Ta có

\(\begin{array}{l} \lim\limits _{x \rightarrow-1^{+}} \frac{x\left(\sqrt{x^{2}+3}-2\right)}{x^{2}+2 x+1}=\lim\limits _{x \rightarrow-1^{+}} \frac{x\left(x^{2}-1\right)}{\left(x^{2}+2 x+1\right)\left(\sqrt{x^{2}+3}+2\right)}= \lim\limits _{x \rightarrow-1^{+}} \frac{x(x-1)}{(x+1)\left(\sqrt{x^{2}+3}+2\right)}=+\infty \\ \lim\limits _{x \rightarrow-1^{-}} \frac{x\left(\sqrt{x^{2}+3}-2\right)}{x^{2}+2 x+1}=\lim\limits _{x \rightarrow-1^{-}} \frac{x\left(x^{2}-1\right)}{\left(x^{2}+2 x+1\right)\left(\sqrt{x^{2}+3}+2\right)} =\lim\limits _{x \rightarrow-1^{-}} \frac{x(x-1)}{(x+1)\left(\sqrt{x^{2}+3}+2\right)}=-\infty \end{array}\)

Vậy đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là x=1.

Lại có

\(\begin{array}{l} \lim\limits _{x \rightarrow+\infty} \frac{x\left(\sqrt{x^{2}+3}-2\right)}{x^{2}+2 x+1}=\lim\limits _{x \rightarrow+\infty} \frac{x^{2}\left(\sqrt{1+\frac{3}{x^{2}}}-\frac{2}{x}\right)}{x^{2}\left(1+\frac{2}{x}+\frac{1}{x^{2}}\right)}=1 \\ \text{ Vậy đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y=1}\\ \lim\limits _{x \rightarrow-\infty} \frac{x\left(\sqrt{x^{2}+3}-2\right)}{x^{2}+2 x+1}=\lim\limits _{x \rightarrow+\infty} \frac{-x^{2}\left(\sqrt{1+\frac{3}{x^{2}}}-\frac{2}{x}\right)}{x^{2}\left(1+\frac{2}{x}+\frac{1}{x^{2}}\right)}=-1\\ \text{ Vậy đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là y=-1} \end{array}\)

 

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 249109

Cho hàm số f(x)  có đồ thị như hình vẽ bên. Tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị lầnlượt là

Xem đáp án

Nhìn vào đồ thị ta suy ra ngay tiệm cận đứng và tiệm cận ngang lần lượt là các đường thẳng  \(x=-1 ; y=2\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 249110

Cho hàm số y= f (x) có bảng biên thiên như sau:

Kết luận nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

A sai vì hàm số đồng biến trên (0;1) và (1;2)

B sai vì \(f_{G T}(x)=-2 ; f_{\mathrm{CD}}(x)=2\)

C sai vì hàm số nghịch biến trên \((-\infty ; 0) \text { và }(2 ;+\infty)\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 249111

Cho hàm số y =f(x) có bảng biến thiên sau. Hỏi đồ thị hàm số đó có mấy tiệm cận.

Xem đáp án

\(\begin{aligned} &\lim _{x \rightarrow-\infty} y=2 \Rightarrow y=2 \text { là tiệm cận ngang. }\\ &\lim _{x \rightarrow+\infty} y=-2 \Rightarrow y=-2 \text { là tiệm cận ngang. }\\ &\lim _{x \rightarrow 2^{-}} y=-\infty, \lim _{x \rightarrow 2^{+}} y=+\infty \Rightarrow x=2 \text { là tiệm cận đứng. } \end{aligned}\)

Vậy đồ thị hàm số có 3 đường tiệm cận.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 249112

Số giao điểm của đồ thị hàm số \(y=x^{2} \cdot\left|x^{2}-4\right|\) với đường thẳng y = 3 là

Xem đáp án

Ta vẽ đồ thị hàm số bằng cách:

+ Vẽ đồ thị hàm số \(y=x^{2} \cdot\left(x^{2}-4\right)\)

+ Lấy đối xứng phần đồ thị nằm trục hoành qua Ox. Bỏ đi phần đồ thị nằm dưới trục hoành, ta được đồ thị sau:

Số giao điểm với đường thẳng y=3 là 6

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 249113

Đồ thị hàm số \(y=2 x^{3}-x^{2}+x+2\) cắt parabol \(y=-6 x^{2}-4 x-4\) tại một điểm duy nhất. Kí hiệu \(\left(x_{0} ; y_{0}\right)\) là tọa độ điểm đó. Tính giá trị của biểu thức \(x_{0}+y_{0}\)
 

Xem đáp án

\(\begin{aligned} &\text { Ta có } x_{0} \text { là nghiệm của phương trình: } 2 x^{3}-x^{2}+x+2=-6 x^{2}-4 x-4\\ &\Leftrightarrow 2 x^{3}+5 x^{2}+5 x+6=0 \Leftrightarrow(x+2)\left(2 x^{2}+x+3\right)=0 \Leftrightarrow x_{0}=-2\\ &\text { Vói } x_{0}=-2 \Rightarrow y_{0}=-20 . \text { Vậy } x_{0}+y_{0}=-22 . \end{aligned}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 249114

Cho hàm số y =f(x) có bảng biến thiên như hình vẽ sau:

Số nghiệm của phương trình f (x)=-1 là

Xem đáp án

Số nghiệm của phương trình f(x)=-1 chính là số giao điểm của đồ thị hàm số y =f(x)và đường thẳng y=-1 . Nhìn BBT trên ta thấy đường thẳng y = - 1 cắt đồ thị hàm số y = f(x) tại 2 điểm. Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 249115

Tìm giá trị lớn nhất của hàm số \(y=\frac{2 x-1}{x+1}\) trên đoạn [1;2].

Xem đáp án

\(y^{\prime}=\frac{3}{(x+1)^{2}}>0\) nên hàm số đông biến trên các khoảng xác định

Vậy \(\max \limits_{[1 ; 2]} y=f(2)=1\)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 249116

Tính tổng giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số \(y=x^{2}+\frac{2}{x}\) trên đoạn \(\left[\frac{1}{2} ; 2\right]\)

Xem đáp án

\(\begin{aligned} &\text { Hàm số đã cho xác định và liên tục trên }\left[\frac{1}{2} ; 2\right] \text { . }\\ &\text { Ta có }\left\{\begin{array}{l} x \in\left(\frac{1}{2} ; 2\right) \\ y^{\prime}=2 x-\frac{2}{x^{2}}=0 \end{array} \Leftrightarrow x=1\right. \text { . }\\ &\text { Tính được } f\left(\frac{1}{2}\right)=\frac{17}{4} ; f(2)=5 ; f(\mathrm{y})=3\\ &\text { Do đó } \max\limits _{\left[\frac{1}{2} ; 2\right]} y=5 ; \min\limits _{\left[\frac{1}{2} ; 2\right]} y=3 \Rightarrow \max \limits_{\left[\frac{1}{2}, 2\right]} y+\min\limits _{\left[\frac{1}{2}, 2\right]} y=8 \end{aligned}\)

Câu 41: Trắc nghiệm ID: 249117

Hình bát diện đều có tất cả bao nhiêu cạnh?

Xem đáp án

Theo lý thuyết số cạnh của hình bát diện đều là 12 cạnh

Câu 42: Trắc nghiệm ID: 249118

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Biết hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy. Hình chóp này có bao nhiêu mặt phẳng đối xứng?

Xem đáp án

Theo giả thiết hai mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy suy ra \(S A \perp(A B C D)\).

Mặt khác đáy ABCD là hình vuông nên hình chóp S.ABCD  chỉ có một mặt phẳng đối xứng là (SAC). 

Câu 43: Trắc nghiệm ID: 249119

Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD với O là tâm đa giác đáy ABCD . Khẳng định nào sau đây sai?

Xem đáp án

Nếu \(B C \perp(S A B) \Rightarrow B C \perp S B\) nên tam giác SBC vuông tại B . Mà tam giác SBC là tam giác cân tại S : không thể xảy ra.

Câu 44: Trắc nghiệm ID: 249120

Một người thợ thủ công làm mô hình đèn lồng bát diện đều, mỗi cạnh của bát diện đó được làm từ các que tre có độ dài 8 cm . Hỏi người đó cần bao nhiêu mét que tre để làm 100 cái đèn (giả sử mối nối giữa các que tre có độ dài không đáng kể)?

Xem đáp án

Hình bát diện đều là hình có 12 cạnh. Mỗi cạnh có độ dài 8 cm .

Suy ra số mét que tre để làm được một cái đèn hình bát diện đều là: 8.12 =96cm .

Để làm 100 cái đèn như vậy cần số mét tre là: 96.100 =9600 cm = 96 m.

Câu 45: Trắc nghiệm ID: 249121

Cho hình chóp tứ giác S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a , SA vuông góc với mặt phẳng đáy
và SA = 2a . Thể tích khối chóp S.ABCD bằng

Xem đáp án

\(V_{S . A B C D}=\frac{1}{3} S_{\Delta A B C D} \cdot S A=\frac{1}{3} \cdot a^{2} \cdot 2 a=\frac{2 a^{3}}{3} .\)

Câu 46: Trắc nghiệm ID: 249122

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật \(A B=a, B C=2 a\), cạnh bên SA vuông
góc với đáy và \(S A=a \sqrt{2}\) . Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

Xem đáp án

\(\begin{aligned} &\text { Diện tích đáy: } S_{A B C D}=A B \cdot B C=2 a^{2} \text { . }\\ &\text { Thể tích: } V=\frac{1}{3} S_{A B C D} \cdot S A=\frac{2 a^{3} \sqrt{2}}{3} \end{aligned}\)

Câu 48: Trắc nghiệm ID: 249124

Cho hình chóp S.ABCD có đáy hình vuông cạnh a ; SA vuông góc mặt đáy; Góc giữa SC và mặt đáy của hình chóp bằng 600 . Thể tích khối chóp S.ABCD là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \text { Ta có }[S C,(A B C D)]=(S C, A C)=S C A=60^{\circ} \\ S A=A C \cdot \tan 60^{\circ}=a \sqrt{2} \cdot \sqrt{3}=a \sqrt{6} \\ \text { Vậy } V_{A B C D}=\frac{1}{3} S_{A B C D} \cdot S A=\frac{1}{3} a^{2} a \sqrt{6}=\frac{a^{3} \sqrt{6}}{3} \end{array}\)

Câu 49: Trắc nghiệm ID: 249125

Cho hình chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy. Tam giác ABC vuông cân tại B , biết SA=AC=2a . Tính thể tích khối chóp S.ABC .

Xem đáp án

Ta có \(A B=B C=\frac{A C}{\sqrt{2}}=\frac{2 a}{\sqrt{2}}=a \sqrt{2}\)

\(V_{S.ABC}=\frac{1}{3} S_{A B C} \cdot S A=\frac{1}{3} \cdot \frac{1}{2} A B^{2} \cdot S A=\frac{1}{6} \cdot(a \sqrt{2})^{2} \cdot 2 a=\frac{2}{3} a^{3}\)

Câu 50: Trắc nghiệm ID: 249126

Cho hình chóp S.BC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a . SA vuông góc với đáy và tạo với đường thẳng SB một góc 450. Tính thể tích khối chóp S.ABC.

Xem đáp án

\(\begin{aligned} &\text { Ta có: } S A \perp(A B C) \Rightarrow S A \text { là chiều cao của hình chóp } \Rightarrow S A \perp A B \Rightarrow \Delta S A B \text { vuông tại } A \text { . }\\ &\Rightarrow \widehat{(S A, S B)}=\widehat{A S B}=45^{\circ} \Rightarrow \Delta S A B \text { vuông cân tại } A \Rightarrow S A=A B=a\\ &\text { Vậy thể tích của khối chóp } S . A B C \text { là: } V=\frac{1}{3} \cdot S_{A B C} \cdot S A=\frac{1}{3} \cdot \frac{a^{2} \sqrt{3}}{4} \cdot a=\frac{a^{3} \sqrt{3}}{12} \end{aligned}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »