Ngữ pháp - Cấu trúc đồng tình: too, either

Lý thuyết về ngữ pháp - unit 4: cấu trúc đồng tình: too và either môn tiếng anh lớp 7 với nhiều dạng bài cùng phương pháp giải nhanh kèm bài tập vận dụng
(405) 1350 26/09/2022

Trong tiếng Việt, từ "cũng" để nói về hai sự vật, sự việc, người như nhau. Trong tiếng Anh, có nhiều cách một từ để thể hiện ý nghĩa tương tự.

1. TOO (cũng, cũng vậy, cũng thế). Được đặt ở cuối câu

* too được dùng trong câu mang nghĩa khẳng định

- Dùng để diễn đạt sự thêm vào:  S + V ... and + S + V, too.

Ví dụ: I like apple juice and I like tea, too.

(Tôi thích nước ép táo và tôi cùng thích trà)

- Dùng để diễn tả sự đồng tình, đồng ý: S + V, too

Ví dụ: He is hungry. I am hungry, too. (Anh ta đói. Tôi cũng vậy)

 

2. EITHER (cũng không): được đặt ở cuối câu.

- * Either được dùng trong câu mang nghĩa phủ định.

- Diễn tả sự thêm vào: S + V (not) + ... and S + V (not) +...either

Ví dụ: I don’t like the blue shirt and I don’t like the yellow one either.

(Tôi không thích áo màu xanh và cũng không thích áo màu vàng)

- Diễn tả sự đồng tình, đồng ý: S + V(not) + .... , either.

Ví dụ: I don’t like meat, she doesn’t, either.

(Tôi không thích thịt và cô ấy cũng vậy)

 

3. Những quy tắc khi sử dụng câu tán đồng

A. Khi mệnh đề chính có động từ “to be” ở thì nào thì trong mệnh đề phụ chứa “too” hoặc “either” cũng phải ở thì đó

Ví dụ:

I am happy, and you are too. (Tôi hạnh phúc, và bạn cũng thế)               

B.  Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ (will go, should do, has done…) thì mệnh đề phụ cũng sử dụng các trợ động từ đó.

Ví dụ:

They will work in the lab tomorrow, and you will too. (Ngày mai họ sẽ làm việc trong phòng thí nghiệm, cậu cũng thế đấy)

She won’t be going to the conference, and her friends won’t either. (Cô ấy sẽ không tới buổi họp, và bạn cô ấy cũng thế

C. Khi trong mệnh đề chính không phải là động từ “to be”, cũng không có trợ động từ thì phải sử dụng “do, does, did” để thay thế. Thì và thể của trợ động từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ. 

Ví dụ:

Jane goes to that school, and my sister does too. (Jane đi học ở trường đó, và em gái của tôi cũng vậy)

John hasn’t seen the new movie yet, and I haven’t either. (John vẫn chưa xem bộ phim mới, và tôi cũng thế)

(405) 1350 26/09/2022