Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Vạn Phúc
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
24 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Ba độ dài nào dưới đây là độ dài ba cạnh của một tam giác :
+ Ta có: 2 + 4 = 6 nên bộ ba số 2cm, 4cm, 6cm không phải là độ dài ba cạnh của một tam giác.
+ Có 2 + 4 = 6 < 7 nên bộ ba số 2cm, 4cm, 7cm không phải độ dài ba cạnh của tam giác.
+ Ta có: 3 + 4 = 7 > 5; 3 + 5 = 8 > 4 và 4 + 5 = 9 > 3 nên bộ ba số 3cm, 4cm, 5 cm là độ dài ba cạnh của một tam giác.
+ Vì 2 + 3 = 5 nên bộ ba số 2cm, 3cm, 5 cm không phải độ dài ba cạnh của một tam giác.
Chọn đáp án C
Đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \(2x^2y\)
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
Do đó: đơn thức đồng dạng với đơn thức 2x2y là -5x2y.
Chọn đáp án C
Biểu thức : x2 + 2x, tại x = -1 có giá trị là:
Thay x = -1 vào biểu thức x2 + 2x ta được:
(-1)2 + 2.(-1) = 1 - 2 = -1
Chọn đáp án B
Cho P = 3x2y - 5x2y + 7x2y, kết quả rút gọn P là:
Ta có: P = 3x2y - 5x2y + 7xy = (3 - 5 + 7)x2y = 5x2y.
Chọn đáp án C
Cho hai đa thức: A = 2x2 + x - 1; B = x - 1.Kết quả A – B là:
Ta có: A - B = (2x2 + x - 1) - (x - 1) = 2x2 + x - 1 - x + 1 = 2x2
Chọn đáp án C
Gọi M là trung điểm của BC trong tam giác ABC. AM gọi là đường gì của tam giác ABC ?
M là trung điểm của BC trong tam giác ABC nên AM là đường trung tuyến của tam giác ABC.
Chọn đáp án C
Cho hình vẽ bên. So sánh AB, BC, BD ta được:
.png)
Vì \(BA \bot AD\) và C nằm giữa A và D nên AC < AD
Do đó: AB < BC < BD (quan hệ đường xiên và hình chiếu).
Chọn đáp án A
Cho A(x) = 2x2 + x - 1; B(x) = x - 1. Tại x = 1, đa thức A(x) – B(x) có giá trị là:
Ta có: A(x) - B(x) = (2x2 + x - 1) - (x - 1) = 2x2
Thay x = 1 vào biểu thức 2x2 ta được: 2.12 = 2
Vậy giá trị của biểu thức A(x) - B(x) tại x = 1 là 2.
Chọn đáp án A
Rút gọn đa thức \(P(x) = 2x^3 - 2x + x^2 + 3x + 2\) ta được kết quả:
P(x) = 2x3 - 2x + x2 + 3x +2 = 2x3 + x2 + (-2x + 3x) + 2 = 2x3 + x2 + x +2
Kết quả thu gọn đơn thức \(\left( { - \dfrac{3}{4}{x^2}y} \right).\left( { - x{y^3}} \right)\) là:
Ta có: \(\left( { - \dfrac{3}{4}{x^2}y} \right).\left( { - x{y^3}} \right)\)\( = \left( {\dfrac{{ - 3}}{4}.\left( { - 1} \right)} \right).{x^2}.x.y.{y^3}\)\( = \dfrac{3}{4}.{x^3}.{y^4}\)
Chọn C.
Giá trị của đa thức \(P = {x^2}y + 2xy + 3\) tại \(x = - 1,\,y = 2\) là
Thay \(x = - 1,\,y = 2\) vào đa thức \(P\) ta có:
\(P\left( { - 1;2} \right) = {\left( { - 1} \right)^2}.2 + 2.\left( { - 1} \right).2 + 3\)\( = 2 - 4 + 3 = 1.\)
Chọn B.
Tổng của hai đơn thức \(4{x^2}y\) và \( - 8{x^2}y\) là:
Ta có: \(4{x^2}y + \left( { - 8{x^2}y} \right)\)\( = \left[ {4 + \left( { - 8} \right)} \right].{x^2}y = - 4.{x^2}y\)
Chọn C.
Cho \(\Delta ABC\) có \(AB = 6cm,\,BC = 8cm,\,AC = 10cm.\) Số đo góc \(\angle A;\,\angle B;\,\angle C\) theo thứ tự là
\(\Delta ABC\) có \(AB = 6cm,\,BC = 8cm,\,AC = 10cm.\)
Ta có: \(AB < BC < AC\) \( \Rightarrow \angle C < \angle A < \angle B\)
Chọn B.
Tìm nghiệm của đa thức sau:\(A\left( x \right) = 2x - 6\)
\(A\left( x \right) = 2x - 6\)
Cho \(A\left( x \right) = 0\) ta có:
\(2x - 6 = 0 \Leftrightarrow 2x = 6 \Leftrightarrow x = 3\)
Vậy \(x = 3\) là nghiệm của đa thức \(A\left( x \right).\)
Tìm nghiệm của đa thức sau: \(B\left( x \right) = 2\left( {x - 1} \right) + 3\left( {2 - x} \right)\)
\(\begin{array}{l}B\left( x \right) = 2\left( {x - 1} \right) + 3\left( {2 - x} \right)\\ = 2x - 2 + 6 - 3x\\ = - x + 4\end{array}\)
Cho \(B\left( x \right) = 0\), ta có:
\( - x + 4 = 0 \Leftrightarrow x = 4\)
Vậy \(x = 4\) là nghiệm của đa thức \(B\left( x \right)\).
Cho đa thức \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c.\) Biết \(f\left( 0 \right) = 2017;\,\,f\left( 1 \right) = 2018;\,\)\(f\left( { - 1} \right) = 2019.\) Tính \(f\left( 2 \right)\)
Ta có: \(F\left( x \right) = a\,{x^2} + bx + c\)
Khi đó: \(F\left( 0 \right) = 2017 \Rightarrow a{.0^2} + b.0 + c = 2017\)\( \Rightarrow c = 2017\)
\(\begin{array}{l}F\left( 1 \right) = 2018 \Rightarrow a{.1^2} + b.1 + c = 2018\\ \Rightarrow a + b + 2017 = 2018\end{array}\)
\( \Rightarrow a + b = 1 \Rightarrow a = 1 - b\,\,\,\,\left( 1 \right)\)
\(\begin{array}{l}F\left( { - 1} \right) = 2019\\ \Rightarrow a.{\left( { - 1} \right)^2} + b\left( { - 1} \right) + c = 2019\\ \Rightarrow a - b + 2017 = 2019\\ \Rightarrow a - b = 2\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 2 \right)\end{array}\)
Thay \(\left( 1 \right)\) vào \(\left( 2 \right)\) , ta được:
\(\begin{array}{l}\left( {1 - b} \right) - b = 2 \Rightarrow 1 - 2b = 2\\ \Rightarrow 2b = - 1 \Rightarrow b = \dfrac{{ - 1}}{2}\end{array}\)
Thay \(b = \dfrac{{ - 1}}{2}\) vào \(\left( 1 \right)\) ta được: \(a = 1 - \left( {\dfrac{{ - 1}}{2}} \right) = \dfrac{3}{2}\)
Khi đó: \(F\left( x \right) = \dfrac{3}{2}.{x^2} - \dfrac{1}{2}.x + 2017\)
\( \Rightarrow F\left( 2 \right) = \dfrac{3}{2}{.2^2} - \dfrac{1}{2}.2 + 2017\)\( = 6 - 1 + 2017 = 2022\)
Vậy \(F\left( 2 \right) = 2022.\)
Cho biểu thức đại số \(A = x^4 + 2x^2- 4 \). Giá trị của A khi x thỏa mãn x - 2 = 1 là:
Từ x−2=1 suy ra x=1+2=3
\(\to A = {3^4} + {2.3^2} - 4 = 81 + 18 - 4 = 95\)
Cho biểu thức đại số \(A = x^2- 3x + 8 \) Giá trị của A tại x = -2 là:
Thay x=−2 vào biểu thức A ta có:
\( {( - 2)^2} - 3.( - 2) + 8 = 4 + 6 + 8 = 18\)
Các đơn thức 4; xy; x3; xy.xz2 có bậc lần lượt là
+ Đơn thức 4 có bậc là 0
+ Đơn thức xy có bậc là 1 + 1 = 2
+ Đơn thức x3 có bậc là 3
+ Đơn thức xy.xz2 có bậc là 2 + 1 + 2 = 5
Các đơn thức 4; xy; x3; xy.xz2 có bậc lần lượt là 0; 2; 3; 5
Đáp án cần chọn là: A
Bậc của đơn thức \(H=x y^{2} z^{3} \cdot(2 x y z)^{3} \cdot 3 x^{2}(2 x y)^{3}\) là
Ta có
\(\begin{array}{l} H=x y^{2} z^{3} \cdot(2 x y z)^{3} \cdot 3 x^{2}(2 x y)^{3}=x y^{2} z^{3} \cdot 8 x^{3} y^{3} z^{3} \cdot 3 x^{2} \cdot 8 x^{3} y^{3} \\ =8.3 .8 \cdot x \cdot x^{3} \cdot x^{3} \cdot y^{2} \cdot y^{3} \cdot y^{3} \cdot z^{3} \cdot z^{3}=192 x^{7} y^{8} z^{6} \end{array}\)
Bậc của H là 7+8+6=21
Tổng các nghiệm của đa thức x2 - 16 là
\({x^2} - 16 = 0 \Leftrightarrow {x^2} = 16 \to \left[ \begin{array}{l} x = 4\\ x = - 4 \end{array} \right.\)
Vậy x=4;x=−4 là nghiệm của đa thức x2−16
Tổng các nghiệm là 4+(−4)=0
Đáp án cần chọn là: D
Cho đa thức sau: f(x) = x2 - 10x + 9. Các nghiệm của đa thức đã cho là:
Ta có:
\(\begin{array}{l} f(x) = {x^2} - 10x + 9 = {x^2} - x - 9x + 9\\ = ({x^2} - x) - (9x - 9) = x(x - 1) - 9(x - 1) = (x - 1)(x - 9)\\ \to f(x) = 0 \Rightarrow (x - 1)(x - 9) = 0 \to \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = 9 \end{array} \right. \end{array}\)
Vậy nghiệm của đa thức f(x) là 1 và 9.
Thời gian hoàn thành cùng một loại sản phẩm của 60 công nhân được cho trong bảng dưới đây (tính bằng phút):
.png)
Tính số trung bình cộng.
Số trung bình cộng:\(\bar{X}=\frac{3 \cdot 2+4 \cdot 2+5 \cdot 3+6 \cdot 5+7 \cdot 6+8 \cdot 19+9 \cdot 9+10 \cdot 14}{60}=7,9 .\)
Cho bảng “tần số” sau:
.png)
Tìm y và tìm mốt M0 của dấu hiệu
Theo bài, ta có:
\(N=35⇔3+y+5+7+9=35⇔24+y=35⇔y=35−24=11\)
Với y=11 thì giá trị 18 có tần số lớn nhất là 11 .
Do đó, mốt của dấu hiệu là M0=18.
Năng suất lúa (tính theo tạ/ha) của 30 thửa ruộng chọn tùy ý của xã A được cho bởi bảng sau
.png)
Dấu hiệu ở đây là:
Dấu hiệu là năng suất lúa tính theo tạ/ha của mỗi thửa ruộng.
Số lượng học sinh nữ của một lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi nhận trong bảng sau.
.png)
Có bao giá trị khác nhau của dấu hiệu?
Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu, đó là : 15;16;17;18;20;22;24.
Đa thức nào dưới đây là kết quả của phép tính 4x3yz - 4xy2z2 - yz(xyz + x3)?
Ta có:
\(\begin{array}{l} 4{{\rm{x}}^3}yz - 4{\rm{x}}{y^2}{z^2} - yz\left( {xyz + {x^3}} \right)\\ = 4{{\rm{x}}^3}yz - 4{\rm{x}}{y^2}{z^2} - {x^3}yz - x{y^2}{z^2}\\ = \left( {4{{\rm{x}}^3}yz - {x^3}yz} \right) + \left( { - 4{\rm{x}}{y^2}{z^2} - x{y^2}{z^2}} \right)\\ = 3{{\rm{x}}^3}yz + \left( { - 5{\rm{x}}{y^2}{z^2}} \right) = 3{{\rm{x}}^3}yz - 5{\rm{x}}{y^2}{z^2} \end{array}\)
Chọn đáp án B
Thu gọn đa thức \(\frac{1}{5}xy(x + y) - 2({x^2}y - x{y^2})\) ta được
Ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{1}{5}xy\left( {x + y} \right) - 2\left( {{x^2}y - x{y^2}} \right)\\ = \frac{1}{5}{x^2}y + \frac{1}{5}x{y^2} - 2{{\rm{x}}^2}y + 2{\rm{x}}{y^2}\\ = \left( {\frac{1}{5}{x^2}y - 2{{\rm{x}}^2}y} \right) + \left( {\frac{1}{5}x{y^2} + 2{\rm{x}}{y^2}} \right)\\ = - \frac{9}{5}{x^2}y + \frac{{11}}{5}x{y^2}\\ = \frac{{11}}{5}x{y^2} - \frac{9}{5}{x^2}y \end{array}\)
Chọn đáp án D
Giá trị của biểu thức \(x^3+ 2x^2- 3 \) tại x = 2 là:
Thay x=2 vào biểu thức\( x^3+2x^2−3\) ta được \( 2^3+2.2^2−3=8+8−3=13.\)
Đáp án cần chọn là: A
Thu gọn đơn thức \(F=2 x^{3} y .\left[-3(-x) y^{4}\right]\) ta được
Ta có
\(F=2 x^{3} y \cdot\left[-3(-x) y^{4}\right]=2.3 \cdot x^{3} \cdot x . y \cdot y^{4}=6 x^{4} y^{5}\)
Tính số đo x trên hình vẽ sau:
.png)
Tam giác ABC cân tại A (vì AB=AC) có \( \widehat A = {40^0}\) nên \( \widehat B = \widehat {ACB} = \frac{{{{180}^0} - {{40}^0}}}{2} = {70^0}\)
Mà \( \widehat {ACB}\) là góc ngoài của tam giác ACD nên \( \widehat {CAD} = \widehat {ACB}\)
Lại có ΔCAD cân tại C \( \to \widehat {CAD} = \widehat {CDA}\)
Nên \( \widehat {ACB} = \widehat {CAD} = \frac{{{{70}^0}}}{2} = {35^0}\)
Số tam giác cân trong hình vẽ dưới đây là:
.png)
Từ hình vẽ ta có AB=AE;BC=DE
Vì AB=AE ⇒ ΔABE cân tại A
Suy ra \( \widehat B = \widehat E\) (hai góc ở đáy)
Xét tam giác ABC và AED có:
AB=AE;
\( \widehat B = \widehat E\) (cmt)
BC=DE
nên ΔABC=ΔAED (c−g−c)
Do đó AC=AD (hai cạnh tương ứng) suy ra ΔACD cân tại A.
Vậy có hai tam giác cân trên hình vẽ.
Cho tam giác PQR = tam giác DEF. Chọn câu sai.
Ta có: ΔPQR=ΔDEF suy ra PQ=DE;
Cho hai tam giác ABC và DEF có AB = EF; ,BC = FD;AC = ED; \(\widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\). Khi đó
Xét tam giác ABC và DEFcó
\(AB=EF;BC=FD;AC=ED;\) \( \widehat A = \widehat E;\widehat B = \widehat F;\widehat D = \widehat C\)
nên ΔABC=ΔEFD
Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau
+ Với bộ số 15cm;8cm;18cm ta thấy \(18^2=324;15^2=225;8^2=64\) nên \(15^2+8^2=289<18^2\) nên loại A
+ Với bộ số 21dm;20dm;29dm ta thấy \(29^2=841;21^2=441;20^2=400\) nên \(21^2+20^2=29^2(441+400=881)\)
Hay tam giác với ba cạnh có độ dài 21dm;20dm;29dm thì tam giác đó là tam giác vuông (theo định lý Pytago đảo).
Cho tam giác ABC, kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4cm, \(HC=\sqrt {184}cm\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
.png)
Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABH vuông tại H ta được
\(AH^2+HB^2=AB^2⇒HB^2=AB^2−AH^2=5^2−4^2=9⇒HB=3cm\)
Suy ra \(BC=HB+HC=3+\sqrt{184}cm\)
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AHC ta được
\( AC^2=AH^2+HC^2=4^2+184=200⇒AC=\sqrt{200}cm\)
Chu vi tam giác ABC là
\( AB + AC + BC = 5 + \sqrt {200} + 3 + \sqrt {184} \approx 35,7cm\)
Đáp án cần chọn là: B
Cho hình vẽ. Tính x.
.png)
Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABC vuông tại B ta được \( A{B^2} + B{C^2} = A{C^2}\)
Vậy \(x=5cm.\)
Cho tam giác ABC và tam giác MNP có ∠A = ∠M = 90°, ∠C = ∠P. Cần điều kiện gì để hai tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn kề?
Ta có: ∠C = ∠P mà góc C và góc P là hai góc nhọn kề của tam giác ABC và tam giác MNP
Do đó để tam giác ABC và tam giác MNP bằng nhau theo trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn kề thì cần thêm điều kiện AC = MP
Chọn đáp án A.
Cho tam giác (DEF ) và tam giác (JIK ) có (EF = IK; ,góc D = góc J = 900 ). Cần thêm một điều kiện gì để (tam giác DEF = tam giác JIK ) theo trường hợp cạnh huyền-cạnh góc vuông?
Ta có: tam giác DEF và tam giác JIK có
\( EF = IK;{\mkern 1mu} \hat D = \hat J = {90^ \circ }\)
mà EF;IK là hai cạnh huyền của hai tam giác DEF và JIK nên để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh huyền - cạnh góc vuông thì ta cần thêm hai cạnh góc vuông bằng nhau là DE=JI hoặc DF=JK
Cho tam giác (ABC ) vuông tại (A ) (AB > AC) Tia phân giác của góc (B ) cắt (AC ) ở (D. ) Kẻ (DH ) vuông góc với (BC. ) Trên tia (AC ) lấy (E ) sao cho (AE = AB. ) Đường thẳng vuông góc với (AE ) tại (E ) cắt tia (DH ) tại (K. ). Chọn câu đúng
.png)
Xét hai tam giác vuông BAD và BHD có
\( \hat A = \hat H = {90^ \circ };{\mkern 1mu} \widehat {ABD} = \widehat {HBD}\) (vì BD là tia phân giác góc B) và cạnh BD chung
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABD = {\rm{\Delta }}HBD\left( {ch - gn} \right)\)
⇒BA=BH (hai cạnh tương ứng).