Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Võ Thị Sáu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
36 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Giá trị của biểu thức sau \( - 3{x^2}{y^3}\) tại \(x = - 2\) và \(y = - 1\) là
Thay \(x = - 2;y = - 1\) vào biểu thức \( - 3{x^2}{y^3}\) ta được:
\( - 3.{\left( { - 2} \right)^2}.{\left( { - 1} \right)^3}\) \( = - 3.4.\left( { - 1} \right) = 12\)
Chọn B
Bậc của đơn thức sau \(5{x^3}{y^2}{x^2}z\) là:
Ta có \(5{x^3}{y^2}{x^2}z\) \( = 5\left( {{x^3}{x^2}} \right){y^2}z = 5{x^5}{y^2}z\)
Bậc của đơn thức là \(5 + 2 + 1 = 8\)
Chọn D
Chọn câu đúng. Một tam giác có H là trực tâm, thì H là giao điểm của ba đường:
Trực tâm là giao điểm của ba đường cao của tam giác
Trong một tam giác, trực tâm là giao điểm ba đường cao.
Chọn A
Cho biết tam giác ABC có \(AB = 3\,\,cm,BC = 4\,\,cm,\) \(AC = 5\,\,cm\). Thì:
Xét tam giác ABC có \(AC > BC > AB\) \(\left( {5cm > 4cm > 3cm} \right)\) nên \(\widehat B > \widehat A > \widehat C\) (đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn)
Chọn C
Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức sau \( - 3x{y^2}?\)
Ta có \(\left( { - 3xy} \right)y = - 3xy.y\) \( = - 3x{y^2}\) nên đơn thức \( - 3x{y^2}\) đồng dạng với đơn thức \(\left( { - 3xy} \right)y\)
Chọn B
Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của đa thức nào dưới đây?
Thay \({x_0} = 2\) vào \(f\left( x \right) = 2 + x\) ta được \(f\left( 2 \right) = 2 + 2\)\( = 4 \ne 0\)
Thay \({x_0} = 2\) vào \(f\left( x \right) = {x^2} - 2\) ta được \(f\left( 2 \right) = {2^2} - 2\)\( = 2 \ne 0\)
Thay \({x_0} = 2\) vào \(f\left( x \right) = x - 2\) ta được \(f\left( 2 \right) = 2 - 2\)\( = 0\)
Thay \({x_0} = 2\) vào \(f\left( x \right) = x\left( {x + 2} \right)\) ta được \(f\left( 2 \right) = 2\left( {2 + 2} \right)\)\( = 8 \ne 0\)
Vậy \(x = 2\) là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) = x - 2\)
Chọn C
Nếu có \(AM\) là đường trung tuyến và \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) thì:
Vì \(AM\) là đường trung tuyến và \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) nên \(AG = \dfrac{2}{3}AM\)
Suy ra \(GM = \dfrac{1}{3}AM\).
Chọn A
Bộ ba đoạn thẳng nào sau đây cBộ ba đoạn thẳng nào ở dưới đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác:ó thể là độ dài ba cạnh của một tam giác:
Ta thấy bộ ba số \(7cm;9cm;10cm\) có \(9 - 7 < 10 < 9 + 7\) \(\left( {2 < 10 < 16} \right)\) thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên bộ ba số \(7cm;9cm;10cm\) là độ dài ba cạnh của một tam giác.
Đáp án A sai vì \(2 + 3 = 5\)
Đáp án C sai vì \(2 + 7 < 11\)
Đáp án D sai vì \(3 + 3 < 7\)
Chọn B
Đơn thức đồng dạng với đơn thức sau \(\dfrac{1}{2}{x^4}{y^6}\) là:
Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(\dfrac{1}{2}{x^4}{y^6}\) là: \(\dfrac{1}{5}{x^4}{y^6}\).
Chọn B.
Số điểm kiểm tra môn toán của mỗi bạn trong một tổ của lớp 8 được ghi lại như sau:
Số trung bình cộng là:
Số trung bình cộng là:
\(\dfrac{{9 + 9 + 10 + 7 + 9 + 9 + 7 + 9 + 8 + 10}}{{10}} = 8,7\).
Chọn A.
Cho \(\Delta ABC\) có góc \(\angle A = {50^0}\,,\,\angle B = {90^0}\) thì quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:
Ta có: \(\angle C = {180^0} - \left( {{{50}^0} + {{90}^0}} \right) = {40^0}\).
\( \Rightarrow \angle C < \angle A < \angle B\)
\( \Rightarrow AB < BC < AC\) hay \(AC > BC > AB\).
Chọn D.
Bậc của đa thức \(f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3}\) \( - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\) là:
Ta có:
\(f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3}\)\( - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\)
\( = \,\left( { - 7{x^4} + 4{x^4} - {x^4}} \right)\)\( + \left( { - 5{x^3} + 5{x^3} + 4{x^3}} \right)\)\( + 8{x^2} + 2018\)
\( = \, - 4{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} + 2018\)
Bậc của đa thức là 4.
Chọn C
Cho \(\Delta ABC\) có ba góc nhọn \((AB > AC)\) , đường cao \(AH\) , điểm P thuộc đoạn thẳng AH. Khi đó ta có:
Dựa vào mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác.
Vì \(AB > AC\) nên \(PB > PC\)
Chọn B
Thu gọn: \( - {x^3}{\left( {xy} \right)^4}\dfrac{1}{3}{x^2}{y^3}{z^3}\) kết quả là:
\(\begin{array}{l} - {x^3}{\left( {xy} \right)^4}\dfrac{1}{3}{x^2}{y^3}{z^3}\\ = - \dfrac{1}{3}{x^5}.{x^4}.{y^4}.{y^3}.{z^3}\\ = - \dfrac{1}{3}{x^9}.{y^7}.{z^3}\end{array}\)
Chọn D
Đơn thức thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép toán sau: \(3{x^3} + ... = - 3{x^3}\)
Đơn thức cần điền vào dấu ba chấm là:
\( - 3{x^3} - 3{x^3}\)\( = \left( { - 3 - 3} \right){x^3} = - 6{x^3}\)
Chọn B
Cho các đa thức \(A = 3{x^2} - 7xy - \dfrac{3}{4};\,B = - 0,75 + 2{x^2} + 7xy\). Đa thức \(C\) thỏa mãn \(C + B = A\) là:
\(C + B = A\)\( \Rightarrow C = A - \,B\)\( = 3{x^2} - 7xy - \dfrac{3}{4}\)\( - \left( { - 0,75 + 2{x^2} + 7xy} \right)\)
\( = 3{x^2} - 7xy - \dfrac{3}{4} + 0,75\)\( - 2{x^2} - 7xy\)\( = {x^2} - 14xy\)
Chọn D
Cho hai đa thức là \(P\left( x \right) = - {x^3} + 2{x^2} + x - 1\) và \(Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x + 2\) nghiệm của đa thức \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\) là:
\(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\)\( = - {x^3} + 2{x^2} + x - 1\)\( + {x^3} - {x^2} - x + 2\)\( = {x^2} + 1\)
\(\begin{array}{l}P\left( x \right) + Q\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 1 = 0\end{array}\)
\( \Leftrightarrow {x^2} = - 1\,\,\) (Vô nghiệm) (Vì \({x^2} \ge 0\,\) với mọi \(x\))
Chọn A
Có tam giác nhọn \(ABC,\,\angle C = {50^0}\) các đường cao \(A{\rm{D}},\,BE\) cắt nhau tại \(K\). Câu nào sau đây sai?
Xét \({\Delta _v}BEC\) có:
\(\begin{array}{l}\angle E = {90^0} \Rightarrow \angle C + \angle EBC = {90^0}\\ \Rightarrow \angle EBC = {90^0} - \angle C\\ = {90^0} - {50^0} = {40^0}\end{array}\)
nên kết luận của đáp án B đúng.
Xét \({\Delta _v}BKD\) có:
\(\begin{array}{l}\angle D = {90^0}\\ \Rightarrow \angle KBD + \angle BKD = {90^0}\\ \Rightarrow \angle BKD = {90^0} - \angle KBD\\ = {90^0} - {40^0} = {50^0}\end{array}\)
Mà \(\angle BKD + \angle BKA = {180^0}\)\( \Rightarrow \angle BKA = {180^0} - \angle BKD\)\( = {180^0} - {50^0} = {130^0}\) nên kết luận của đáp án A đúng.
Xét \({\Delta _v}ADC\) có:
\(\begin{array}{l}\angle D = {90^0}\\ \Rightarrow \angle DAC + \angle C = {90^0}\\ \Rightarrow \angle DAC = {90^0} - \angle C\\ = {90^0} - {50^0} = {40^0}\\ \Rightarrow \angle K{\rm{A}}C = \angle EBC\end{array}\)
Nên kết luận của đáp án D đúng.
Vậy kết luận của đáp án C sai.
Chọn C
Cho tam giác \(ABC\) có \(\angle A = {70^0}\). Gọi \(I\) là giao điểm các tia phân giác \(\angle B\) và \(\angle C\). Số đo \(\angle BIC\) là:
Vì \(BI\) và \(CI\) là tia phân giác của \(\angle ABC\) và \(\angle ACB\,\,\left( {gt} \right)\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\angle IBC = \dfrac{1}{2}\angle ABC\\\angle ICB = \dfrac{1}{2}\angle ACB\end{array} \right.\) (tính chất tia phân giác)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle IBC + \angle ICB\\ = \dfrac{1}{2}\left( {\angle ABC + \angle ACB} \right)\\ = \dfrac{1}{2}\left( {{{180}^0} - \angle A} \right)\\ = \dfrac{1}{2}\left( {{{180}^0} - {{70}^0}} \right)\\ = \dfrac{1}{2}{.110^0} = {55^0}\end{array}\)
Xét \(\Delta BIC\) có: \(\angle BIC + \angle IBC + \angle ICB = {180^0}\) (tổng ba góc trong tam giác)
\( \Rightarrow \angle BIC = {180^0} - \left( {\angle IBC + \angle ICB} \right)\) \( = {180^0} - {55^0} = {125^0}\)
Chọn C
Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle C = {50^0},\,\angle B = {60^0}\). Chọn câu đúng:
Xét \(\Delta ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong tam giác)
\( \Rightarrow \angle A = {180^0} - \angle B - \angle C\)\( = {180^0} - {50^0} - {60^0} = {70^0}\)
Vì \(\angle C < \angle B < \angle A\,\,\left( {{{50}^0} < {{60}^0} < {{70}^0}} \right)\)\( \Rightarrow AB < AC < BC\) (bất đẳng thức tam giác)
Chọn C.
Trong toán thống kê, tần số là:
Tần số là số lần lặp đi lặp lại của một giá trị dấu hiệu.
Chọn D
Giá trị của biểu thức \(M = - 2{x^2} + x + 1\) tại \(x = - 1\) là:
Ta có: \(M( - 1) = - 2{\left( { - 1} \right)^2} + \left( { - 1} \right) + 1 = - 2\)
Chọn B
Tam giác \(ABC\) có \(\angle C = {45^0};\,\angle B = {80^0}.\) Câu nào sau đây đúng?
Tam giác \(ABC\) có \(\angle C = {45^0};\,\angle B = {80^0}.\)
\( \Rightarrow \angle A = {180^0} - ({45^0} + {80^0}) = {55^0}\)
\( \Rightarrow \angle C < \angle A < \angle B\,\,hay\,\,AB < BC < AC\) hay \(AC > BC > AB\)
Chọn D
Giao điểm của ba đường trung tuyến trong tam giác là:
Giao điểm của ba đường trung tuyến là trọng tâm của tam giác đó.
Chọn A
Điểm kiểm tra môn toán của một nhóm học sinh lớp 7 được ghi lại trong bảng sau:
Tính điểm trung bình bài kiểm tra (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Bảng tần số:
Trung bình cộng:
\(\overline {X\,} = \frac{{4.1 + 6.4 + 7.5 + 8.6 + 9.4}}{{20}} = 7,4\)
Tính \(A\left( x \right) = M\left( x \right) + N\left( x \right)\) và \(B\left( x \right) = M\left( x \right) - N\left( x \right)\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}M\left( x \right)\,\, = 5{x^4} - {x^3} + {x^2} + 5x - 5;\,\,N\left( x \right) = 5{x^4} - {x^3} - 4{x^2} + 6x - 5\\A\left( x \right)\,\,\,\, = M\left( x \right) + N\left( x \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = (5{x^4} - {x^3} + {x^2} + 5x - 5) + \left( {5{x^4} - {x^3} - 4{x^2} + 6x - 5} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {5{x^4} + 5{x^4}} \right) + \left( { - {x^3} - {x^3}} \right) + \left( {{x^2} - 4{x^2}} \right) + \left( {5x + 6x} \right) + \left( { - 5 - 5} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 10{x^4} - 2{x^3} - 3{x^2} + 11x - 10\\B\left( x \right) = M\left( x \right) - N\left( x \right)\\ = (5{x^4} - {x^3} + {x^2} + 5x - 5) - \left( {5{x^4} - {x^3} - 4{x^2} + 6x - 5} \right)\\ = 5{x^4} - {x^3} + {x^2} + 5x - 5 - 5{x^4} + {x^3} + 4{x^2} - 6x + 5\\ = \left( {5{x^4} - 5{x^4}} \right) + \left( { - {x^3} + {x^3}} \right) + \left( {{x^2} + 4{x^2}} \right) + \left( {5x - 6x} \right) + \left( {5 - 5} \right)\\ = 5{x^2} - x\end{array}\)
Vậy \(A\left( x \right)\, = 10{x^4} - 2{x^3} - 3{x^2} + 11x - 10;\,B\left( x \right) = 5{x^2} - x\)
Chọn A
Tính giá trị của biểu thức \(A\left( x \right)\, = 10{x^4} - 2{x^3} - 3{x^2} + 11x - 10\) tại \(x = - \frac{1}{2}\)
Thay \(x = - \frac{1}{2}\) vào \(A\left( x \right)\, = 10{x^4} - 2{x^3} - 3{x^2} + 11x - 10\) ta được:
\(\begin{array}{l}A\left( { - \frac{1}{2}} \right)\, = 10{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^4} - 2{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3} - 3{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} + 11\left( { - \frac{1}{2}} \right) - 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{10}}{{16}} + \frac{1}{4} + \frac{1}{2} - 11.\frac{1}{2} - 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{10}}{{16}} + \frac{4}{{16}} + \frac{8}{{16}} - \frac{{88}}{{16}} - 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\frac{{10 + 4 + 8 + 88 - 10}}{{16}} = \frac{{100}}{{16}} = \frac{{25}}{4} = 6,25\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\end{array}\)
Vậy: \(A\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 6,25\)
Chọn B
Tìm giá trị x nguyên để biểu thức \(A = \frac{{3x + 5}}{{x + 1}}\) có giá trị lớn nhất \((x \ne - 1)\)
Điều kiện: \(x \ne - 1\)
Ta có: \(A = \frac{{3x + 5}}{{x + 1}} = \frac{{3x + 3 + 2}}{{x + 1}} = 3 + \frac{2}{{x + 1}}\)
A lớn nhất khi \(\frac{2}{{x + 1}}\) lớn nhất, vì x nguyên nên \(\frac{2}{{x + 1}}\) lớn nhất khi \(x = 0\)
Khi đó: \(A\left( 0 \right) = 3 + \frac{2}{{0 + 1}} = 5\)
Vậy giá trị x nguyên để biểu thức \(A = \frac{{3x + 5}}{{x + 1}}\) với \((x \ne - 1)\) có giá trị lớn nhất là: \(x = 0\) .
Chọn A
Bậc của đa thức \(f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3} - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\) là:
Ta có:
\(\begin{array}{l}f\left( x \right) = - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3} - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\left( { - 7{x^4} - {x^4} + 4{x^4}} \right) + \left( {4{x^3} - 5{x^3} + 5{x^3}} \right) + 8{x^2} + 2018\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \, - 4{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} + 2018\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Bậc của đa thức \(f\left( x \right)\) là 4.
Chọn C
Đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống (…) trong phép toán: \(3{x^3} + ... = - 3{x^3}\) là:
Ta có: \(3{x^2} + ... = - 3{x^3}\)\( \Rightarrow \) Đơn thức cần tìm là: \( - 3{x^3} - 3{x^3} = - 6{x^3}\)
Chọn B.
Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \( - 3x{y^2}\)
Đơn thức khác hệ số và có cùng phần biến với đơn thức \( - 3x{y^2}\)là: \(\left( { - 3xy} \right)y = - 3x{y^2}\)
Chọn B
Kết quả của phép tính \( - 5{x^2}{y^5} - {x^2}{y^5} + 3{x^2}{y^5}\)
Ta có: \( - 5{x^2}{y^5} - {x^2}{y^5} + 3{x^2}{y^5} = \left( { - 5 - 1 + 3} \right){x^2}{y^5} = - 3{x^2}{y^5}\)
Chọn A.
Giá trị của biểu thức \(3{x^2}y + 3{x^2}y\) tại \(x = - 2\) và \(y = - 1\) là:
Thu gọn đa thức ta được: \(3{x^2}y + 3{x^2}y = 6{x^2}y\)
Thay \(x = - 2;\,y = - 1\) vào biểu thức đã được thu gọn ta có: \(6.{\left( { - 2} \right)^2}\left( { - 1} \right) = - 24\)
Chọn D
Số nào sau đây là nghiệm của đa thức \(A\left( x \right) = 2x - 1\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}A\left( x \right) = 2x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\\ \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}\end{array}\)
Chọn C.
Cho bảng giá tần số:
Có mốt là:
Giá trị 30 có tần số lớn nhất là 8.
Suy ra 30 là mốt của dấu hiệu. Hay \({M_0} = 30\)
Chọn D
Chọn câu đúng. Đa thức \(g\left( x \right) = {x^2} + 1\)
Ta thấy : \(g\left( x \right) = {x^2} + 1\)luôn luôn lớn hơn 0 nên đa thức không có nghiệm.
Chọn A.
Tam giác có một góc \({60^0}\) thì với điều kiện nào thì trở thành tam giác đều:
Tam giác có một góc bằng \({60^0}\)và có hai cạnh bằng nhau là tam giác đều.
Chọn B
Độ dài hai cạnh góc vuông liên tiếp lần lượt là \(3cm\) và \(4cm\) thì độ dài cạnh huyền là:
Ta có : \({3^2} + {4^2} = {5^2} \Rightarrow \) cạnh huyền bằng 5cm.
Chọn A
Cho đa thức \(A\left( x \right) = {x^4} - {x^2} + 1\). Tìm bậc của đa thức đã cho.
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất, trong dạng thu gọn của đa thức đó. Từ đó xác định bậc của đa thức đã cho.
\(A\left( x \right)\) có bậc 4.
Chọn B
Tìm nghiệm của đa thức \(Q\left( x \right) = 2{x^2} + x\)
Tìm nghiệm của đa thức : \(Q\left( x \right) = 2{x^2} + x\)
Ta có : \(\begin{array}{l}2{x^2} + x = 0\\\,\,\,x\left( {2x + 1} \right) = 0\end{array}\)
\( \Rightarrow x = 0\) hoặc \(x = - \frac{1}{2}\)
Vậy \(Q\left( x \right)\) có nghiệm là \(x = 0;\,x = - \frac{1}{2}\)
Chọn C