Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Võ Thị Sáu

Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Võ Thị Sáu

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 36 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308934

Giá trị của biểu thức sau \( - 3{x^2}{y^3}\) tại \(x =  - 2\) và \(y =  - 1\) là

Xem đáp án

Thay \(x =  - 2;y =  - 1\) vào biểu thức \( - 3{x^2}{y^3}\) ta được:

\( - 3.{\left( { - 2} \right)^2}.{\left( { - 1} \right)^3}\) \( =  - 3.4.\left( { - 1} \right) = 12\)

Chọn B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308935

Bậc của đơn thức sau \(5{x^3}{y^2}{x^2}z\) là: 

Xem đáp án

Ta có \(5{x^3}{y^2}{x^2}z\) \( = 5\left( {{x^3}{x^2}} \right){y^2}z = 5{x^5}{y^2}z\)

Bậc của đơn thức là \(5 + 2 + 1 = 8\)

Chọn D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308936

Chọn câu đúng. Một tam giác có H là trực tâm, thì H là giao điểm của ba đường: 

Xem đáp án

Trực tâm là giao điểm của ba đường cao của tam giác

Trong một tam giác, trực tâm là giao điểm ba đường cao.

Chọn A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308937

Cho biết tam giác ABC có \(AB = 3\,\,cm,BC = 4\,\,cm,\) \(AC = 5\,\,cm\). Thì: 

Xem đáp án

Xét tam giác ABC có \(AC > BC > AB\) \(\left( {5cm > 4cm > 3cm} \right)\) nên \(\widehat B > \widehat A > \widehat C\) (đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn)

Chọn C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308938

Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức sau \( - 3x{y^2}?\) 

Xem đáp án

Ta có \(\left( { - 3xy} \right)y =  - 3xy.y\) \( =  - 3x{y^2}\) nên đơn thức \( - 3x{y^2}\) đồng dạng với đơn thức \(\left( { - 3xy} \right)y\)

Chọn B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 308939

Giá trị \(x = 2\) là nghiệm của đa thức nào dưới đây?

Xem đáp án

Thay \({x_0} = 2\) vào \(f\left( x \right) = 2 + x\) ta được \(f\left( 2 \right) = 2 + 2\)\( = 4 \ne 0\)

Thay \({x_0} = 2\) vào \(f\left( x \right) = {x^2} - 2\) ta được \(f\left( 2 \right) = {2^2} - 2\)\( = 2 \ne 0\)

Thay \({x_0} = 2\) vào \(f\left( x \right) = x - 2\) ta được \(f\left( 2 \right) = 2 - 2\)\( = 0\)

Thay \({x_0} = 2\) vào \(f\left( x \right) = x\left( {x + 2} \right)\) ta được \(f\left( 2 \right) = 2\left( {2 + 2} \right)\)\( = 8 \ne 0\)

Vậy \(x = 2\) là nghiệm của đa thức \(f\left( x \right) = x - 2\)

Chọn C

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308940

Nếu có \(AM\) là đường trung tuyến và \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) thì: 

Xem đáp án

Vì \(AM\) là đường trung tuyến và \(G\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\) nên \(AG = \dfrac{2}{3}AM\)

Suy ra \(GM = \dfrac{1}{3}AM\).

Chọn A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308941

Bộ ba đoạn thẳng nào sau đây cBộ ba đoạn thẳng nào ở dưới đây có thể là độ dài ba cạnh của một tam giác:ó thể là độ dài ba cạnh của một tam giác:

Xem đáp án

Ta thấy bộ ba số \(7cm;9cm;10cm\) có \(9 - 7 < 10 < 9 + 7\) \(\left( {2 < 10 < 16} \right)\) thỏa mãn bất đẳng thức tam giác nên bộ ba số \(7cm;9cm;10cm\) là độ dài ba cạnh của một tam giác.

Đáp án A sai vì \(2 + 3 = 5\)

Đáp án C sai vì \(2 + 7 < 11\)

Đáp án D sai vì \(3 + 3 < 7\)

Chọn B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308942

Đơn thức đồng dạng với đơn thức sau \(\dfrac{1}{2}{x^4}{y^6}\) là: 

Xem đáp án

Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(\dfrac{1}{2}{x^4}{y^6}\) là: \(\dfrac{1}{5}{x^4}{y^6}\).

Chọn B.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 308943

Số điểm kiểm tra môn toán của mỗi bạn trong một tổ của lớp 8 được ghi lại như sau:

Số trung bình cộng là:

Xem đáp án

Số trung bình cộng là:

\(\dfrac{{9 + 9 + 10 + 7 + 9 + 9 + 7 + 9 + 8 + 10}}{{10}} = 8,7\).

Chọn A.

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308944

Cho \(\Delta ABC\) có góc \(\angle A = {50^0}\,,\,\angle B = {90^0}\) thì quan hệ giữa ba cạnh \(AB,AC,BC\) là:

Xem đáp án

Ta có: \(\angle C = {180^0} - \left( {{{50}^0} + {{90}^0}} \right) = {40^0}\).

\( \Rightarrow \angle C < \angle A < \angle B\)

\( \Rightarrow AB < BC < AC\) hay \(AC > BC > AB\).

Chọn D.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 308945

Bậc của đa thức \(f\left( x \right) =  - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3}\) \( - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\) là:

Xem đáp án

Ta có:

\(f\left( x \right) =  - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3}\)\( - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\)

\( = \,\left( { - 7{x^4} + 4{x^4} - {x^4}} \right)\)\( + \left( { - 5{x^3} + 5{x^3} + 4{x^3}} \right)\)\( + 8{x^2} + 2018\)

 \( = \, - 4{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} + 2018\)

Bậc của đa thức là 4.

Chọn C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308946

Cho \(\Delta ABC\) có ba góc nhọn \((AB > AC)\) , đường cao \(AH\) , điểm P thuộc đoạn thẳng AH. Khi đó ta có:

Xem đáp án

Dựa vào mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác.

Vì \(AB > AC\) nên \(PB > PC\)

Chọn B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308947

Thu gọn: \( - {x^3}{\left( {xy} \right)^4}\dfrac{1}{3}{x^2}{y^3}{z^3}\) kết quả là:

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} - {x^3}{\left( {xy} \right)^4}\dfrac{1}{3}{x^2}{y^3}{z^3}\\ =  - \dfrac{1}{3}{x^5}.{x^4}.{y^4}.{y^3}.{z^3}\\ =  - \dfrac{1}{3}{x^9}.{y^7}.{z^3}\end{array}\)

Chọn D

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308948

Đơn thức thích hợp điền vào chỗ chấm trong phép toán sau: \(3{x^3} + ... =  - 3{x^3}\)

Xem đáp án

Đơn thức cần điền vào dấu ba chấm là:

\( - 3{x^3} - 3{x^3}\)\( = \left( { - 3 - 3} \right){x^3} =  - 6{x^3}\)

Chọn B                   

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 308949

Cho các đa thức \(A = 3{x^2} - 7xy - \dfrac{3}{4};\,B =  - 0,75 + 2{x^2} + 7xy\). Đa thức \(C\) thỏa mãn \(C + B = A\)  là:

Xem đáp án

\(C + B = A\)\( \Rightarrow C = A - \,B\)\( = 3{x^2} - 7xy - \dfrac{3}{4}\)\( - \left( { - 0,75 + 2{x^2} + 7xy} \right)\)

\( = 3{x^2} - 7xy - \dfrac{3}{4} + 0,75\)\( - 2{x^2} - 7xy\)\( = {x^2} - 14xy\)

Chọn D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308950

Cho hai đa thức là \(P\left( x \right) =  - {x^3} + 2{x^2} + x - 1\) và \(Q\left( x \right) = {x^3} - {x^2} - x + 2\)  nghiệm của đa thức \(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\) là: 

Xem đáp án

\(P\left( x \right) + Q\left( x \right)\)\( =  - {x^3} + 2{x^2} + x - 1\)\( + {x^3} - {x^2} - x + 2\)\( = {x^2} + 1\)

\(\begin{array}{l}P\left( x \right) + Q\left( x \right) = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} + 1 = 0\end{array}\)

\( \Leftrightarrow {x^2} =  - 1\,\,\) (Vô nghiệm) (Vì \({x^2} \ge 0\,\) với mọi \(x\))

Chọn A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308951

Có tam giác nhọn \(ABC,\,\angle C = {50^0}\) các đường cao \(A{\rm{D}},\,BE\) cắt nhau tại \(K\). Câu nào sau đây sai?

Xem đáp án

Xét \({\Delta _v}BEC\) có:

\(\begin{array}{l}\angle E = {90^0} \Rightarrow \angle C + \angle EBC = {90^0}\\ \Rightarrow \angle EBC = {90^0} - \angle C\\ = {90^0} - {50^0} = {40^0}\end{array}\)

nên kết luận của đáp án B đúng.

Xét \({\Delta _v}BKD\) có:

\(\begin{array}{l}\angle D = {90^0}\\ \Rightarrow \angle KBD + \angle BKD = {90^0}\\ \Rightarrow \angle BKD = {90^0} - \angle KBD\\ = {90^0} - {40^0} = {50^0}\end{array}\)

Mà \(\angle BKD + \angle BKA = {180^0}\)\( \Rightarrow \angle BKA = {180^0} - \angle BKD\)\( = {180^0} - {50^0} = {130^0}\)  nên kết luận của đáp án A đúng.

Xét \({\Delta _v}ADC\) có:

\(\begin{array}{l}\angle D = {90^0}\\ \Rightarrow \angle DAC + \angle C = {90^0}\\ \Rightarrow \angle DAC = {90^0} - \angle C\\ = {90^0} - {50^0} = {40^0}\\ \Rightarrow \angle K{\rm{A}}C = \angle EBC\end{array}\)

Nên kết luận của đáp án D đúng.

Vậy kết luận của đáp án C sai.

Chọn C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308952

Cho tam giác \(ABC\) có \(\angle A = {70^0}\). Gọi \(I\) là giao điểm các tia phân giác \(\angle B\) và \(\angle C\). Số đo \(\angle BIC\) là:

Xem đáp án

Vì \(BI\) và \(CI\) là tia phân giác của \(\angle ABC\) và \(\angle ACB\,\,\left( {gt} \right)\)

\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\angle IBC = \dfrac{1}{2}\angle ABC\\\angle ICB = \dfrac{1}{2}\angle ACB\end{array} \right.\)    (tính chất tia phân giác)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \angle IBC + \angle ICB\\ = \dfrac{1}{2}\left( {\angle ABC + \angle ACB} \right)\\ = \dfrac{1}{2}\left( {{{180}^0} - \angle A} \right)\\ = \dfrac{1}{2}\left( {{{180}^0} - {{70}^0}} \right)\\ = \dfrac{1}{2}{.110^0} = {55^0}\end{array}\)

Xét \(\Delta BIC\) có: \(\angle BIC + \angle IBC + \angle ICB = {180^0}\) (tổng ba góc trong tam giác)

\( \Rightarrow \angle BIC = {180^0} - \left( {\angle IBC + \angle ICB} \right)\) \( = {180^0} - {55^0} = {125^0}\)

Chọn C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308953

Cho \(\Delta ABC\) có \(\angle C = {50^0},\,\angle B = {60^0}\). Chọn câu đúng: 

Xem đáp án

Xét \(\Delta ABC\) có: \(\angle A + \angle B + \angle C = {180^0}\) (định lý tổng ba góc trong tam giác)

 \( \Rightarrow \angle A = {180^0} - \angle B - \angle C\)\( = {180^0} - {50^0} - {60^0} = {70^0}\)

Vì \(\angle C < \angle B < \angle A\,\,\left( {{{50}^0} < {{60}^0} < {{70}^0}} \right)\)\( \Rightarrow AB < AC < BC\) (bất đẳng thức tam giác)

Chọn C.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308954

Trong toán thống kê, tần số là:

Xem đáp án

Tần số là số lần lặp đi lặp lại của một giá trị dấu hiệu.

Chọn D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308955

Giá trị của biểu thức \(M =  - 2{x^2} + x + 1\) tại \(x =  - 1\) là: 

Xem đáp án

Ta có: \(M( - 1) =  - 2{\left( { - 1} \right)^2} + \left( { - 1} \right) + 1 =  - 2\)

Chọn B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308956

Tam giác \(ABC\) có \(\angle C = {45^0};\,\angle B = {80^0}.\) Câu nào sau đây đúng?

Xem đáp án

Tam giác \(ABC\) có \(\angle C = {45^0};\,\angle B = {80^0}.\)

\( \Rightarrow \angle A = {180^0} - ({45^0} + {80^0}) = {55^0}\)

\( \Rightarrow \angle C < \angle A < \angle B\,\,hay\,\,AB < BC < AC\) hay \(AC > BC > AB\)

Chọn D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308957

Giao điểm của ba đường trung tuyến trong tam giác là:

Xem đáp án

Giao điểm của ba đường trung tuyến là trọng tâm của tam giác đó.

Chọn A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308959

Tính \(A\left( x \right) = M\left( x \right) + N\left( x \right)\) và \(B\left( x \right) = M\left( x \right) - N\left( x \right)\) 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}M\left( x \right)\,\, = 5{x^4} - {x^3} + {x^2} + 5x - 5;\,\,N\left( x \right) = 5{x^4} - {x^3} - 4{x^2} + 6x - 5\\A\left( x \right)\,\,\,\, = M\left( x \right) + N\left( x \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = (5{x^4} - {x^3} + {x^2} + 5x - 5) + \left( {5{x^4} - {x^3} - 4{x^2} + 6x - 5} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \left( {5{x^4} + 5{x^4}} \right) + \left( { - {x^3} - {x^3}} \right) + \left( {{x^2} - 4{x^2}} \right) + \left( {5x + 6x} \right) + \left( { - 5 - 5} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 10{x^4} - 2{x^3} - 3{x^2} + 11x - 10\\B\left( x \right) = M\left( x \right) - N\left( x \right)\\ = (5{x^4} - {x^3} + {x^2} + 5x - 5) - \left( {5{x^4} - {x^3} - 4{x^2} + 6x - 5} \right)\\ = 5{x^4} - {x^3} + {x^2} + 5x - 5 - 5{x^4} + {x^3} + 4{x^2} - 6x + 5\\ = \left( {5{x^4} - 5{x^4}} \right) + \left( { - {x^3} + {x^3}} \right) + \left( {{x^2} + 4{x^2}} \right) + \left( {5x - 6x} \right) + \left( {5 - 5} \right)\\ = 5{x^2} - x\end{array}\)

Vậy \(A\left( x \right)\, = 10{x^4} - 2{x^3} - 3{x^2} + 11x - 10;\,B\left( x \right) = 5{x^2} - x\)

Chọn A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 308960

Tính giá trị của biểu thức \(A\left( x \right)\, = 10{x^4} - 2{x^3} - 3{x^2} + 11x - 10\) tại \(x =  - \frac{1}{2}\) 

Xem đáp án

Thay \(x =  - \frac{1}{2}\) vào \(A\left( x \right)\, = 10{x^4} - 2{x^3} - 3{x^2} + 11x - 10\) ta được:

\(\begin{array}{l}A\left( { - \frac{1}{2}} \right)\, = 10{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^4} - 2{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^3} - 3{\left( { - \frac{1}{2}} \right)^2} + 11\left( { - \frac{1}{2}} \right) - 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{10}}{{16}} + \frac{1}{4} + \frac{1}{2} - 11.\frac{1}{2} - 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \frac{{10}}{{16}} + \frac{4}{{16}} + \frac{8}{{16}} - \frac{{88}}{{16}} - 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\frac{{10 + 4 + 8 + 88 - 10}}{{16}} = \frac{{100}}{{16}} = \frac{{25}}{4} = 6,25\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\end{array}\)

Vậy: \(A\left( { - \frac{1}{2}} \right) = 6,25\)

Chọn B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308961

Tìm giá trị x nguyên để biểu thức \(A = \frac{{3x + 5}}{{x + 1}}\) có giá trị lớn nhất \((x \ne  - 1)\)  

Xem đáp án

Điều kiện: \(x \ne  - 1\)

Ta có: \(A = \frac{{3x + 5}}{{x + 1}} = \frac{{3x + 3 + 2}}{{x + 1}} = 3 + \frac{2}{{x + 1}}\)

A lớn nhất khi \(\frac{2}{{x + 1}}\) lớn nhất, vì x nguyên nên \(\frac{2}{{x + 1}}\) lớn nhất khi \(x = 0\)

Khi đó: \(A\left( 0 \right) = 3 + \frac{2}{{0 + 1}} = 5\)

Vậy giá trị x nguyên để biểu thức \(A = \frac{{3x + 5}}{{x + 1}}\) với \((x \ne  - 1)\)   có giá trị lớn nhất là: \(x = 0\) .

Chọn A

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308962

Bậc của đa thức \(f\left( x \right) =  - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3} - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\) là: 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l}f\left( x \right) =  - 7{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} - 5{x^3} - {x^4} + 5{x^3} + 4{x^4} + 2018\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \,\left( { - 7{x^4} - {x^4} + 4{x^4}} \right) + \left( {4{x^3} - 5{x^3} + 5{x^3}} \right) + 8{x^2} + 2018\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = \, - 4{x^4} + 4{x^3} + 8{x^2} + 2018\end{array}\)

\( \Rightarrow \) Bậc của đa thức \(f\left( x \right)\) là 4.

Chọn C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308963

Đơn thức thích hợp điền vào chỗ trống (…) trong phép toán: \(3{x^3} + ... =  - 3{x^3}\) là:

Xem đáp án

Ta có: \(3{x^2} + ... =  - 3{x^3}\)\( \Rightarrow \) Đơn thức cần tìm là: \( - 3{x^3} - 3{x^3} =  - 6{x^3}\)

Chọn B.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308964

Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \( - 3x{y^2}\) 

Xem đáp án

Đơn thức khác hệ số và có cùng phần biến với đơn thức \( - 3x{y^2}\)là: \(\left( { - 3xy} \right)y =  - 3x{y^2}\)

Chọn B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308965

Kết quả của phép tính \( - 5{x^2}{y^5} - {x^2}{y^5} + 3{x^2}{y^5}\) 

Xem đáp án

Ta có: \( - 5{x^2}{y^5} - {x^2}{y^5} + 3{x^2}{y^5} = \left( { - 5 - 1 + 3} \right){x^2}{y^5} =  - 3{x^2}{y^5}\)

Chọn A.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308966

Giá trị của biểu thức \(3{x^2}y + 3{x^2}y\) tại \(x =  - 2\) và \(y =  - 1\) là: 

Xem đáp án

Thu gọn đa thức ta được: \(3{x^2}y + 3{x^2}y = 6{x^2}y\)

Thay \(x =  - 2;\,y =  - 1\) vào biểu thức đã được thu gọn ta có: \(6.{\left( { - 2} \right)^2}\left( { - 1} \right) =  - 24\)

Chọn D

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308967

Số nào sau đây là nghiệm của đa thức \(A\left( x \right) = 2x - 1\)  

Xem đáp án

Ta có:

 \(\begin{array}{l}A\left( x \right) = 2x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,2x\,\,\,\,\,\,\,\, = 1\\ \Rightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x\,\,\,\,\,\,\, = \frac{1}{2}\end{array}\)

Chọn C.

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308968

Cho bảng giá tần số: 

Có mốt là:

Xem đáp án

Giá trị 30 có tần số lớn nhất là 8.

Suy ra 30 là mốt của dấu hiệu. Hay \({M_0} = 30\)

Chọn D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308969

Chọn câu đúng. Đa thức \(g\left( x \right) = {x^2} + 1\) 

Xem đáp án

Ta thấy : \(g\left( x \right) = {x^2} + 1\)luôn luôn lớn hơn 0 nên đa thức không có nghiệm.

Chọn A.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308970

Tam giác có một góc \({60^0}\) thì với điều kiện nào thì trở thành tam giác đều: 

Xem đáp án

Tam giác có một góc bằng \({60^0}\)và có hai cạnh bằng nhau là tam giác đều.

Chọn B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308972

Cho đa thức \(A\left( x \right) = {x^4} - {x^2} + 1\). Tìm bậc của đa thức đã cho.
Xem đáp án

Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất, trong dạng thu gọn của đa thức đó. Từ đó xác định bậc của đa thức đã cho.

\(A\left( x \right)\) có bậc 4. 

Chọn B

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308973

Tìm nghiệm của đa thức \(Q\left( x \right) = 2{x^2} + x\)  

Xem đáp án

Tìm nghiệm của đa thức : \(Q\left( x \right) = 2{x^2} + x\)

Ta có : \(\begin{array}{l}2{x^2} + x = 0\\\,\,\,x\left( {2x + 1} \right) = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = 0\) hoặc \(x =  - \frac{1}{2}\)

Vậy \(Q\left( x \right)\) có nghiệm là \(x = 0;\,x =  - \frac{1}{2}\)

Chọn C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »