Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Võ Thị Sáu
Đề thi HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 - Trường THPT Võ Thị Sáu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
54 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Dung dịch chất nào sau đây làm xanh giấy quỳ tím?
Etylamin (C2H5NH2) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Axit axetic (CH3COOH) làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Metanol (CH3OH) và etanol (C2H5OH) không làm quỳ tím chuyển màu.
Chọn A.
Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A: CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu.
B: không xảy ra pư.
C: H2SO4 loãng + Fe → FeSO4 + H2.
D: 2AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + 2Ag.
Chọn B.
Trong y học, người ta sử dụng natri hiđrocacbonat để làm thuốc chữa đau dạ dày, công thức của natri hiđrocacbonat là
CTHH của natri hiđrocacbonat là NaHCO3.
Chọn A.
Số nguyên tử hiđro trong phân tử saccarozơ là
CTHH của saccarozơ là C12H22O11 ⟹ có 22 nguyên tử H trong phân tử
Chọn D.
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
Cr(OH)3 là hiđroxit có tính chất lưỡng tính, Cr(OH)3 vừa phản ứng được với dd axit và dd bazơ:
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Chọn A.
Chất nào sau đây có thể làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?
K2CO3 có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu vì:
Ca2+ + CO32- → CaCO3↓
Mg2+ + CO32- → MgCO3↓
Chọn B.
Chất nào sau đây có phản ứng trùng ngưng?
Glyxin có thể tham gia phản ứng trùng ngưng.
PTHH: nH2N-CH2-COOH \(\xrightarrow{{{t}^{0}},p,xt}\) -(NH-CH2-CO-)n + (n-1)H2O
Chọn B.
Cho các tơ sau: visco, capron, xenlulozơ axetat, olon. Số tơ nhân tạo là
Các tơ nhân tạo trong các tơ trên là: tơ visco, tơ xenlulozơ tơ axetat (2 tơ).
Chọn D.
Cho 9 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80% thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là
nC6H12O6 = 9/180 = 0,05 (mol)
PTHH: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
(mol) 0,05 → 0,1
⟹ VCO2 lý thuyết = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Vì H% = 80% ⟹ VCO2 thực tế = VCO2 lý thuyết × H% = 2,24 × 0,8 = 1,792 (l).
Chọn B.
Cho 0,15 mol Ala-Gly tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
Ala-Gly + 2KOH → AlaK + GlyK
⟹ nKOH = 2.nAla-Gly = 2.0,15 = 0,3 (mol).
Chọn A.
X là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội; trong nước nóng (từ 65oC trở lên) chuyển thành dung dịch keo nhớt. Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất Y vào dung dịch keo nhớt trên thấy xuất hiện màu xanh tím. Chất X và Y lần lượt là
Chỉ có hồ tinh bột tạo được với I2 dung dịch màu xanh tím
⟹ X là tinh bột, Y là I2.
Chọn C.
Cho m gam bột Fe tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi kết thúc phản ứng thấy thu được 6,4 gam kim loại Cu. Giá trị của m là
nCu = 6,4/64 = 0,1 (mol)
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
(mol) 0,1 ← 0,1
⟹ m = mFe = 0,1.56 = 5,6 (g).
Chọn D.
Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là
PTHH: CH3COONa + NaOH \(\xrightarrow{CaO,{{t}^{0}}}\) CH4↑ + Na2CO3
Khí sinh ra là CH4 (metan).
Chọn D.
Cho Fe tác dụng với lượng dư các chất: khí Cl2; dung dịch HNO3 đặc nóng; dung dịch HCl; dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(II) là
Các trường hợp Fe tác dụng sinh ra muối Fe(II) là: dd HCl, dd CuSO4 (2 trường hợp).
PTHH:
2Fe + 3Cl2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2FeCl3
Fe + 6HNO3 đặc nóng → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + H2O
Chọn A.
Hòa tan hoàn toàn 0,12 mol Al bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
Áp dụng bảo toàn e: 3nAl = 2nH2
⟹ 3.0,12 = 2.nH2 ⟹ nH2 = 0,18 mol ⟹ VH2 = 4,032 lít.
Chọn B.
Phát biểu nào sau đây không đúng về amin?
D sai, vì glyxin (NH2CH2COOH) không làm quỳ tím chuyển màu.
Chọn D.
Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là
Ta có: nNaOH = 0,4.1 = 0,4 (mol); nCO2(đktc) = 3,584/22,4 = 0,16 (mol); nH2O = 4,68/18 = 0,26 (mol)
- Xét phản ứng đốt dd Y:
+ Ta thấy nH2O > nCO2 mà 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp ⟹ 2 ancol no, đơn chức.
+ Đốt ancol no luôn có: nhh Y = nH2O - nCO2 = 0,26 - 0,16 = 0,1 (mol)
Do các ancol đều có 1 nguyên tử O ⟹ nO(trong Y) = nhh Y = 0,1 (mol)
+ BTKL ta có: mY = mC + mH + mO(trong Y) = 0,16.12 + 0,26.2 + 0,1.16 = 4,04 (g)
- Xét phản ứng X + 0,4 mol NaOH → 34,4 gam hh Z + 4,04 gam hh Y
BTKL ta có: m + 0,4.40 = 34,4 + 4,04 ⟹ m = 22,44 (g).
Chọn D.
Dẫn a mol hỗn hợp X gồm hơi nước và CO2 đi qua cacbon nung đỏ, sau khi kết thúc phản ứng thu được 1,73a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Dẫn toàn bộ Y qua ống sứ đựng 13,6 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 dư, nung nóng. Sau phản ứng thu được 11,264 gam chất rắn. Giá trị của a là
Sơ đồ:
Quá trình 1 (QT1):
\({a^{mol}}X\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{H_2}O}\\{C{O_2}}\end{array}} \right. + C \to 1,73{{\rm{a}}^{mol}}Y\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{CO}\\{{H_2}}\\{C{O_2}}\end{array}} \right.\)
Quá trình 2 (QT2):
\(Y\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{CO}\\{{H_2}}\\{C{O_2}}\end{array}} \right. + 13,6\left( g \right)\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{CuO}\\{F{{\rm{e}}_2}{O_3}}\end{array}} \right. \to 11,264\left( g \right)ran + \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{C{O_2}}\\{{H_2}O}\end{array}} \right.\)
- Trong QT2: mchất rắn giảm = mO(pư) = 13,6 - 11,264 = 2,336 gam ⟹ nO(pư) = 0,146 mol.
- Áp dụng bảo toàn e cho toàn bộ các quá trình: 4nC(pư) = 2nO(pư)
⟹ 4.nC(pư) = 2.0,146 ⟹ nC(pư) = 0,073 mol.
- Trong QT1: Lượng C phản ứng làm cho số mol khí tăng
⟹ nY - nX = nC(pư)
⟹ 1,73a - a = 0,073
⟹ a = 0,1.
Chọn C.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 thấy xuất hiện kết tủa.
(b) Thạch cao khan có thành phần chính là CaCO3.
(c) Hỗn hợp gồm Na và Al (tỉ lệ mol 2:1) tan hết trong nước dư.
(d) Trong công nghiệp, Na2CO3 là nguyên liệu dùng để sản xuất thủy tinh.
(e) Kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch FeCl3 dư thu được Fe.
Số phát biểu đúng là
(a) đúng. PTHH: 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl.
(b) sai, thành phần chính của thạch cao khan là CaSO4.
(c) đúng. PTHH:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
(d) đúng.
(e) sai. PTHH: Mg + 2FeCl3 dư → MgCl2 + 2FeCl2.
⟹ có 3 phát biểu đúng.
Chọn B.
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là
nH2O = 39,6/18 = 2,2 (mol)
Đặt CT chung của X: (RCOO)3C3H5
BTNT "O": 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ nX = (2.2,28 + 2,2 - 2.3,26)/6 = 0,04 (mol)
BTKL ta có: mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 2,28.44 + 39,6 - 3,26.32 = 35,6 (g)
- Xét X + NaOH có pư:
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3
0,04 → 0,12 → 0,04 (mol)
BTKL: mX + mNaOH = mRCOONa + mC3H5(OH)3
⟹ 35,6 + 0,12.40 = mmuối + 0,04.92
⟹ mmuối = 36,72 (g).
Chọn A.
Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra 1,344 lít khí CO2. Giá trị của a là
nCO2(đktc) = 1,344/22,4 = 0,06 (mol)
nNa2CO3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)
Cho từ từ dd HCl vào dd Na2CO3 phản ứng xảy ra theo thứ tự:
HCl + Na2CO3 → NaCl + NaHCO3 (1)
0,1 ← 0,1 → 0,1 (mol)
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O (2)
0,06 ← 0,06dư 0,04 ← 0,06 (mol)
⟹ ∑nHCl = 0,1 + 0,06 = 0,16 (mol)
⟹ a = nHCl : VHCl = 0,16 : 0,1 = 1,6 (M).
Chọn C.
Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
(b) Nước ép quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(c) Tơ nilon-6 kém bền trong môi trường axit và trong môi trường kiềm.
(d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra.
(e) Cao su buna-S, cao su buna-N đều thuộc loại cao su thiên nhiên.
Số phát biểu đúng là
(a) đúng.
(b) đúng, vì trong nho chín có chứa nhiều glucozơ, mà glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
(c) đúng, vì nilon-6 có nhóm -CO-NH- kém bền trong môi trường H+ và OH-.
(d) đúng, vì giấm ăn và chanh có chứa axit, mà amin có phản ứng với axit nên sẽ làm giảm được mùi tanh.
(e) sai, cao su buna-S và buna-N đều là cao su tổng hợp.
⟹ có 4 phát biểu đúng.
Chọn B.
Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit tạo bởi một α-amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trong E đặt số mol của X và Y lần lượt là x và y mol.
Ta có hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = {n_E} = 0,1}\\{2{\rm{x}} + 6y = {n_{NaOH}} = 0,32}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,07}\\{y = 0,03}\end{array}} \right.\)
X + 2NaOH → Muối + 2CH3NH2 + 2H2O
0,07 → 0,14 → 0,14
Y + 7NaOH → Muối + H2O
0,03 → 0,03
Bảo toàn khối lượng: mE + mNaOH = mmuối + mH2O + mCH3NH2
⟹ mE = 31,32 + (0,14 + 0,03).18 + 0,14.31 - 0,32.40 = 25,92 gam
Mặt khác: mE = 0,07.(14n + 96) + 0,03.(14m + 192) = 25,92
⟹ 98n + 42m = 1344
Vì m là số C của hexapeptit nên m chia hết cho 6 và m ≥ 12 và n ≥ 4
⟹ m = 18 và n = 6 thỏa mãn.
⟹ X: C6H16O4N2
⟹ mX = 0,07.180 = 12,6 gam
⟹ %mX = (12,6/25,92).100% = 48,61% gần nhất với 49%.
Chọn A.
Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là
Sơ đồ bài toán:
\(7,34{\mkern 1mu} \left( g \right){\mkern 1mu} E\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}X\\Y\end{array}} \right. + NaOH \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ancol{\mkern 1mu} Z\mathop \to \limits^{Na} {H_2}:0,05}\\{6,74{\mkern 1mu} \left( g \right){\mkern 1mu} hh{\mkern 1mu} T\mathop \to \limits^{ + {O_2}} \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{H_2}O}\\{N{a_2}C{O_3}}\\{C{O_2}:0,05}\end{array}} \right.}\end{array}} \right.\)
nH2 = 0,05 mol ⟹ nOH(ancol) = 2nH2 = 0,1 mol = nNaOH(pư).
BTKL: mZ = 7,34 + 0,1.40 - 6,74 = 4,6 gam.
Đặt ancol Z: R(OH)x ( mol) ⟹ .(R + 17x) = 4,6
⟹ R = 29x ⟹ x = 1; R = 29 (C2H5-) thỏa mãn.
Vậy Z là C2H5OH.
BTNT "Na" ⟹ nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,05 mol
⟹ nC(muối) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol
Nhận thấy nC = nNa ⟹ Muối gồm HCOONa (a mol) và (COONa)2 (b mol) (vì MX,Y < 150).
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + 2b = 0,1\left( {BT:Na} \right)}\\{68{\rm{a}} + 134b = {m_{muoi}} = 6,74}\end{array}} \right. \to \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 0,04}\\{b = 0,03}\end{array}} \right.\)
⟹ \(E\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{X:HCOO{C_2}{H_5}\left( {0,04} \right)}\\{Y:{{\left( {COO{C_2}{H_5}} \right)}_2}\left( {0,03} \right)}\end{array}} \right.\)
⟹ %mX = 40,33%.
Chọn D.
Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.
Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC.
Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A đúng, axit H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước, do đó góp phần làm tăng hiệu suất tạo este.
B đúng.
C sai, mục đích chính của việc thêm NaCl bão hòa để làm tăng khối lượng riêng của lớp chất lỏng phía dưới khiến este dễ dàng nổi lên trên và tách lớp, thu hồi sẽ dễ dàng hơn.
D đúng, vì phản ứng điều chế este là phản ứng thuận nghịch, nên C2H5OH và CH3COOH vẫn còn sau phản ứng.
Chọn C.
Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ X (C8H12O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol Z và hỗn hợp Y gồm hai muối. Axit hóa Y, thu được hai axit cacboxylic Q và Tcó cùng số nguyên tử hiđro (MQ > MT). Cho các phát biểu sau:
(a) Phân tử khối của Z là 62 g/mol.
(b) Có ba công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
(c) Nung nóng T với hỗn hợp rắn gồm NaOH, CaO, thu được CH4.
(d) Chất Q bị oxi hóa bởi dung dịch Br2.
Số phát biểu đúng là
+ C8H12O4 có độ bất bão hòa: k = (8.2+2-12)/2 = 3 ⟹ X chứa 2 nhóm -COO- và 1 liên kết đôi C=C trong phân tử.
+ Nếu liên kết đôi C=C nằm trong gốc ancol thì không có este nào thỏa mãn ⟹ liên kết C=C nằm trong gốc axit.
+ Q và T có cùng số nguyên tử H trong phân tử ⟹ T là: CH3COOH và Q: CH2=CH-COOH
⟹ X có 3 CTCT thỏa mãn là:
CH3COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH=CH2
CH3COO-CH(CH3)-CH2-OOC-CH=CH2
CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH=CH2
⟹ CTPT của Z là: C3H8O2
Xét các phát biểu:
(a) sai, vì phân tử khối của Z là 76 đvC.
(b) đúng.
(c) sai, vì T là CH3COOH không có phản ứng vôi tôi-xút; muối CH3COONa mới có phản ứng này.
PTHH: CH3COONa + NaOH \(\xrightarrow{CaO,{{t}^{0}}}\) CH4 + Na2CO3
(d) đúng, CH2=CH-COOH + Br2 → CH2Br-CHBr-COOH
Vậy có 2 phát biểu đúng.
Chọn C.
Cặp chất không xảy ra phản ứng là gì?
Ag + Cu(NO3)2 không xảy ra phản ứng vì Ag đứng sau Cu trong dãy điện hóa học nên không đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối.
Đáp án A.
Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Quá trình nhường e Quá trình nhận e
Fe0 → Fe+3 + 3e N+5 + 3e → N+2 (NO)
0,2 → 0,6 0,6 → 0,2
⟹ VNO(đktc) = 0,2.22,4 = 4,48 (lít).
Đáp án C.
Sắt (II) oxit là hợp chất
- FeO là oxit bazơ ⟹ FeO có tính bazơ.
- Số oxi hóa của Fe trong FeO là +2 ⟹ có thể lên +3 hoặc xuống 0 ⟹ FeO vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Đáp án A.
Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại?
Crom là kim loại cứng nhất.
Đáp án D.
Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và CrCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là
NaOH dư + FeCl2 → Fe(OH)2↓ + 2NaCl
4NaOH dư + CrCl3 → NaCrO2 + 3NaCl + 2H2O
⟹ Kết tủa X thu được chỉ chứa Fe(OH)2.
Nung Fe(OH)2 có pư:
Fe(OH)2 +O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) Fe2O3 + H2O
⟹ Y là Fe2O3.
Đáp án A.
Có các dung dịch Al(NO3)3, NaNO3, Mg(NO3)2, H2SO4. Thuốc thử để phân biệt các dung dịch đó là
Dùng dung dịch NaOH cho từ từ lần lượt vào các dung dịch trên:
+ Ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hết ⟹ Al(NO3)3.
PTHH: Al(NO3)3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3
Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
+ Xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong NaOH dư ⟹ Mg(NO3)2.
PTHH: Mg(NO3)2+ 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaNO3
+ Không có hiện tượng gì là: NaNO3 và H2SO4 (nhóm I).
- Lọc lấy kết tủa Mg(OH)2, cho lần lượt 2 dung dịch ở nhóm (I) đến dư vào kết tủa:
+ Kết tủa tan ⟹ H2SO4.
PTHH: H2SO4 + Mg(OH)2 → MgSO4 + 2H2O
+ Không hiện tượng ⟹ NaNO3.
Đáp án D.
Cho 23,6 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
Sơ đồ: KL + H2SO4 loãng → Muối + H2
+) BTNT "H" ⟹ nH2SO4 = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
+) BTKL ta có: mKL + mH2SO4 = mmuối + mH2
⟹ mmuối = 23,6 + 0,2.98 - 0,2.2 = 42,8 (g)
Đáp án D.
Cho 0,65 lít dung dịch KOH 0,1M vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là
nKOH = 0,65 × 0,1 = 0,065 (mol) ⟹ nOH- = 0,065 (mol)
nAlCl3 = 0,2 × 0,1 = 0,02 (mol) ⟹ nAl3+ = 0,02 (mol)
Xét tỉ lệ: \(3 < \frac{{{n_{O{H^ - }}}}}{{{n_{A{l^{3 + }}}}}} = \frac{{0,065}}{{0,02}} = 3,25 < 4\) ⟹ phản ứng tạo cả Al(OH)3 và AlO2-.
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
x → 3x → x (mol)
Al3+ + 4OH- → AlO2- + 2H2O
y → 4y (mol)
Ta có hệ: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\Sigma {n_{A{l^{3 + }}}} = x + y = 0,02}\\{\Sigma {n_{O{H^ - }}} = 3x + 4y = 0,065}\end{array}} \right. \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0,015}\\{y = 0,005}\end{array}} \right.\)
⟹ nAl(OH)3 = x = 0,015 (mol)
⟹ mAl(OH)3 = 0,015.78 = 1,17 (g).
Đáp án B.
Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là
Các nguyên tử thuộc nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2.
Đáp án A.
Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X → Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
X là NaOH.
PTHH: NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
Đáp án B.
Hòa tan lượng dư oxit sắt từ (Fe3O4) vào 400 ml dung dich HCl 0,2M. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là
nHCl = VHCl. CM = 0,4.0,2 = 0,08 (mol)
PTHH: Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
(mol) 0,08 → 0,01 → 0,02
Muối thu được gồm: FeCl2 (0,01 mol) và FeCl3 (0,02 mol)
⟹ mmuối = mFeCl2 + mFeCl3 = 0,01.127 + 0,02.162,5 = 4,52 (g).
Đáp án C.
Hoà tan 1,56 gam một kim loại M trong 300 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Để trung hoà lượng axit dư cần 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Kim loại M là
nH2SO4 = 0,3.0,1 = 0,03 (mol); nNaOH = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)
Giả sử kim loại có hóa trị là n (n = 1; 2; 3).
PTHH:
2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2↑ (1)
\(\frac{{0,04}}{n}\) ← 0,03-0,01
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O (2)
0,02 → 0,01
Ta có: \({m_M} = {n_M} \times {M_M} \Rightarrow \frac{{0,04}}{n}{\mkern 1mu} \times {M_M} = 1,56 \Rightarrow {M_M} = 39n\)
Biện luận với n = 1; 2; 3 ⟹ n = 1; MM = 39 thỏa mãn.
⟹ M là kali (K).
Đáp án D.
Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Ag từ AgNO3 theo phương pháp thuỷ luyện?
A: Điều chế Ag bằng điện phân dung dịch.
B: Điều chế Ag bằng phương pháp thủy luyện.
C: Điều chế Ag bằng phương pháp nhiệt luyện.
D: Điều chế Ag bằng phương pháp nhiệt phân.
Đáp án B.
Cation M+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng 2s22p6 là
M → M+ + 1e
(1s22s22p63s1) (1s22s22p6)
⟹ M là Na; M+ là Na+.
Đáp án A.