Cho 23,6 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 57,5.
B. 47,1.
C. 23,6.
D. 42,8.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Sơ đồ: KL + H2SO4 loãng → Muối + H2
+) BTNT "H" ⟹ nH2SO4 = nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
+) BTKL ta có: mKL + mH2SO4 = mmuối + mH2
⟹ mmuối = 23,6 + 0,2.98 - 0,2.2 = 42,8 (g)
Đáp án D.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho sơ đồ phản ứng: NaHCO3 + X → Na2CO3 + H2O. X là hợp chất
Hòa tan lượng dư oxit sắt từ (Fe3O4) vào 400 ml dung dich HCl 0,2M. Sau phản ứng khối lượng muối thu được là
Cho 0,15 mol Ala-Gly tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là
Cho 0,65 lít dung dịch KOH 0,1M vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,1M. Sau phản ứng khối lượng kết tủa tạo ra là
Chất nào sau đây có thể làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu?
Hòa tan hoàn toàn 0,12 mol Al bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là
Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. Hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là
Hoà tan 11,2 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là
Trong y học, người ta sử dụng natri hiđrocacbonat để làm thuốc chữa đau dạ dày, công thức của natri hiđrocacbonat là
Cho các tơ sau: visco, capron, xenlulozơ axetat, olon. Số tơ nhân tạo là