Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
76 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tốc độ phản ứng là
Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.
Đáp án cần chọn là: C
Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm
C12H22O11 → 12C + 11H2O
C + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O
Đáp án cần chọn là: D
Để điều chế khí HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:
Điều chế khí HCl trong công nghiệp bằng phương pháp tổng hợp:
H2 + Cl2 → 2HCl
Đáp án cần chọn là: B
Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây
S thể hiện tính oxi hóa thông qua các phản ứng với kim loại và hiđro
Đáp án cần chọn là: D
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) S + O2 → SO2
(b) S + 3F2 → SF6
(c) S + Hg → HgS
(d) S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là :
\(\begin{array}{l} \mathop S\limits^0 \:\: + \:\:{O_2}\:\: \to \mathop S\limits^{ + 4} {O_2}\\ \mathop S\limits^0 \:\: + \:\:3{F_2}\:\:\: \to \:\mathop S\limits^{ + 6} {F_6} \end{array}\)
S0 + 6HNO3(đặc) →H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
Đáp án cần chọn là: B
Số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: Cu2S, FeS, NaHSO4, (NH4)2S2O8, Na2SO3 lần lượt là:
\({\mathop {Cu}\limits^{ + 1} _2}\mathop S\limits^{ - 2} ,{\rm{\;}}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \mathop S\limits^{ - 2} ,{\rm{\;}}\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop H\limits^{ + 1} \mathop S\limits^{ + 6} {\mathop O\limits^{ - 2} _4},{\rm{\;}}{\left( {\mathop N\limits^{ - 3} {{\mathop H\limits^{ + 1} }_4}} \right)_2}{\mathop S\limits^{ + 7} _2}{\mathop O\limits^{ - 2} _8},{\rm{\;}}N{a_2}\mathop S\limits^{ + 4} {O_3}\)
Đáp án cần chọn là: A
Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là
- Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon có tác dụng làm cho không khí trong lành. Với lượng ozon lớn hơn sẽ gây độc hại với con người.
- Trong thương mại, người ta dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.
- Trong đời sống, người ta dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, bảo quản hoa quả. Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.
Đáp án cần chọn là: A
Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric ?
Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric là: Fe2O3, KMnO4, Fe, CuO, AgNO3
Đáp án cần chọn là: B
Axit pecloric có công thức là:
Axit pecloric có công thức là HClO4
Đáp án cần chọn là: D
Chỉ từ các chất: Fe, S, dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 có thể có bao nhiêu phương pháp điều chế khí H2S bằng 2 phản ứng?
(1) Fe + S → FeS
(2) FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S↑
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là
Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là AgNO3.
Vì AgNO3 tạo kết tủa với các halogen (trừ F)
Đáp án cần chọn là: C
Nhận xét nào đúng khi so sánh tính phi kim của các nguyên tố halogen
Tính phi kim: F>Cl>Br>I
Đáp án cần chọn là: C
Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 ?
Thuốc thử để phân biệt H2S với CO2 là dung dịch Pb(NO3)2. H2S tạo kết tủa đen còn CO2 không hiện tượng.
Đáp án cần chọn là: B
Sự chuyển dịch cân bằng là:
Sự chuyển dịch cân bằng là: chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác.
Đáp án cần chọn là: C
Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl, để tránh khí Cl2 thoát ra phòng, ta đậy nắp ống nghiệm bằng bông có tẩm chất nào sau đây là hợp lý nhất:
Tính chất của Cl2 khi tan vào nước tạo ra axit:
H2O+ Cl2 -> HCl + HClO
=> Dùng bazơ để loại bỏ
=> Dùng NaOH
Đáp án cần chọn là: B
Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn màu vàng (là một đơn chất) để tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nghiên cứu khoa học thì khí X có ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa axit. Khí X là
Chất rắn vàng là S → X là SO2 do X có khả năng tẩy trắng chống mốc và là nguyên nhân gây mưa axit
Đáp án cần chọn là: C
Thực hiện thí nghiệm điều chế clo theo sơ đồ sau:
.jpg)
Cho các nhận định sau:
(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.
(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.
(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.
(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.
Số nhận định chính xác là:
(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.
=> đúng
(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.
=> đúng
(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.
=> sai vì nước không giữ được khí clo vì nước phản ứng rất yếu với clo
(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.
=> đúng vì thuốc tím cũng là một chất oxi hóa mạnh tương tự như MnO2
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Cho a gam kim loại R phản ứng vừa đủ với 28,4 gam khí Clo thì thu được 43,52 gam muối clorua với hiệu suất 80%. Khối lượng a và tên của Kim loại R là:
nCl2 bđ = 28,4/71 = 0,4 mol => n Cl2 thực tế phản ứng = 0,4.80% = 0,32 mol
Giả sử kim loại có hóa trị là n.
2R + nCl2 → 2RCln
0,32 → 0,64/n
=> m muối = 0,64/n.(R + 35,5n) = 43,52 => 0,64R = 20,8n => R = 32,5n
+ n = 1 => R = 32,5 (loại)
+ n = 2 => R = 65 (Zn)
=> m Zn bđ = nCl2 bđ = 0,4 mol => a = 0,4.65 = 26 gam
Đáp án cần chọn là: A
Với các nguyên tố nhóm VIA, nhận xét nào sau đây sai ?
Nhận xét sai là: Tính axit tăng dần: H2SO4 < H2SeO4 <H2TeO4. Vì tính axit giảm dần: H2SO4 > H2SeO4 > H2TeO4.
Đáp án cần chọn là: D
Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,163 gam NaBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng đậm và NaBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 1,273 gam chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%, nồng độ % của nước clo là
Gọi nCl2 = x mol
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
x → 2x → 2x
Muối khan thu được gồm NaCl và NaBr còn dư
nNaBr dư = 0,021 – 2x
=> mmuối = mNaBr dư + mNaCl = 103.(0,021 – 2x) + 2x. 58,5 = 1,273=> x = 0,01
\( \Rightarrow C{\rm{\% }}{m_{C{l_2}}} = \frac{{0,01.71}}{{25}}.100{\rm{\% }} = 2,84{\rm{\% }}\)
Đáp án cần chọn là: B
Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỷ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
Gọi nCu = nAl = a (mol)
\(BTe:4.{\mkern 1mu} {n_{{O_2}}} = 2{n_{Cu}} + 3{n_{Al}} = > {n_{{O_2}}} = \frac{{2a + 3a}}{4}(mol)\)
BTKL: mKL + mO2 = mY <=> 64a+ 27a + 8. 5a = 13,1 <=> 131a = 13,1 <=> a = 0,1 mol
m= mCu + mAl = 64a + 27a = 9,1 gam
Đáp án cần chọn là: C
Đun nóng hỗn hợp gồm 8,4 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí Y là
nFe = 0,15 mol; nS = 0,05 mol
Fe + S → FeS
0,05 ← 0,05 → 0,05
=> hỗn hợp X gồm Fe (0,1 mol) và FeS (0,05 mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 → 0,1
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,05 → 0,05
=> hỗn hợp X gồm H2 (0,1 mol) và H2S(0,05 mol)
Thành phần % về thể tích cũng chính là % theo số mol
\( = > {\rm{\;\% }}{V_{{H_2}}} = \frac{{0,1}}{{0,15}}.100{\rm{\% }} = 66,67{\rm{\% }};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{\% }}{V_{{H_2}S}} = \frac{{0,05}}{{0,15}}.100{\rm{\% }} = 33,33{\rm{\% }}\)
Đáp án cần chọn là: B
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít H2S vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M, muối tạo thành sau phản ứng là
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{n_{{H_2}S}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\mkern 1mu} (mol)}\\ {{n_{NaOH}} = {V_{NaOH \times }}{C_M} = 0,2 \times 1,5 = 0,3{\mkern 1mu} (mol)} \end{array}\)
Xét tỉ lệ ta thấy:
\(T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_2}S}}}} = \frac{{0,3}}{{0,15}} = 2\), phản ứng tạo thành hai muối Na2S
Đáp án cần chọn là: D
Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch KMnO4 thu được dung dịch không màu có pH = 1,0. Thể tích dung dịch KMnO4 là
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
0,05 ← 0,125 → 0,05
pH = 1 => [H+] = 0,1M
Mà \({n_{{H^ + }}} = 2.{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol = > {\rm{\;}}{V_{dd}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{{{C_M}}} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1\) lít
Đáp án cần chọn là: C
Cho hỗn hợp A gồm BaCl2 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch H2SO4 4,9% thu được 58,25 gam kết tủa. Giá trị của m là
PTHH
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl (1)
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + CO2 + H2O (2)
\({n_{BaS{O_4}}} = \frac{m}{M} = \frac{{58,25}}{{233}} = 0,25{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol\)
Từ (1) và (2) ta thấy: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{BaS{O_4}}} = 0,25{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = n.M = 0,25.98 = 24,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} g\)
\(C{\rm{\% }} = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100{\rm{\% }} \to m = \frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}.100{\rm{\% }}}}{{C{\rm{\% }}}} = \frac{{24,5.100{\rm{\% }}}}{{4,9{\rm{\% }}}} = 500{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} g\)
Đáp án cần chọn là: B
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M . Giá trị của V là
\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}S{O_4}.3S{O_3}}} = \frac{{1,69}}{{338}} = {5.10^{ - 3}}mol\\ {H_2}S{O_4}.3S{O_3} + 3{H_2}O \to 4{H_2}S{O_4}\\ {5.10^{ - 3}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,02\\ {H_2}S{O_4} + 2KOH \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\ 0,02{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,04\\ \to {V_{KOH}} = \frac{{0,04}}{1} \cdot 1000 = 40{\mkern 1mu} ml \end{array}\)
Đáp án cần chọn là: B
Cho phản ứng: I2(k)+H2(k) ⇆2 HI(k). Ở nhiệt độ 4300C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng đọ của HI là:
n H2 = 4 : 2 = 2 mol => [H2] = 2 : 10 = 0,2 M
n I2 = 1,6 mol => [I2 ] = 1,6 : 10 = 0,16 M
H2 + I2 → 2 HI
Ban đầu 0,2 0,16
Phản ứng x x 2x
Kết thúc 0,2 – x 0,16 – x 2x
\({{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{\; = \;}}\frac{{{{{\rm{[HI]}}}^2}}}{{{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}{\rm{.[}}{{\rm{I}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}} \to {\rm{53,69 = \;}}\frac{{{{{\rm{[2x]}}}^2}}}{{{\rm{[0,2 - x]}}{\rm{.[0,16 - x]}}}}\)=> x = 0,2515 ( loại vì lớn hơn cả 0,16 ) hoặc x = 0,1375 (chọn)
=> [HI] = 0,1375 . 2 = 0,275 M
Đáp án cần chọn là: A
Cho các phát biểu sau về cân bằng hóa học:
(1) Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
(2) Ở trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.
(3) Trong hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, luôn có mặt của các chất sản phầm, các chất phản ứng có thể không có.
(4) Ở trạng thái cân bằng hóa học, nồng độ các chất phản ứng giảm đi bao nhiêu theo phản ứng thuận lại được tạo ra bấy nhiêu theo phản ứng nghịch.
(5) Trong tất cả các cân bằng hóa học trong pha khí, khi thay đổi áp suất của hệ, cân bằng bị chuyển dịch.
Số phát biểu đúng là
- (1) đúng, đây là định nghĩa cân bằng hóa học.
- (2) sai, ở trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra nhưng với tốc độ bằng nhau (vt = vn).
- (3) sai, trong hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, luôn có mặt của các chất sản phẩm và cả các chất phản ứng.
- (4) đúng, do ở trạng thái cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- (5) sai, đối với những cân bằng hóa học trong pha khí mà số mol khí ở vế trái bằng số mol khí ở vế phải sẽ không chịu ảnh hưởng của áp suất ⟹ Khi thay đổi áp suất của hệ thì cân bằng không bị chuyển dịch.
Vậy có 2 nhận định đúng là (1) và (4).
Đáp án cần chọn là: B
Một hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng NaF ban đầu là
Sục Cl2 vào dung dịch A thu được 3,93 gam muối
Thay 1 mol NaBr bằng 1 mol NaCl ---------> khối lượng giảm 44,5 gam
Thay x mol NaBr bằng x mol NaCl ---------> giảm 4,82 – 3,93 = 0,89 gam
\({n_{NaBr}} = \frac{{{m_{giam}}}}{{{M_{Br}} - {M_{Cl}}}} = \frac{{0,89}}{{80 - 35,5}} = 0,02{\rm{\;}}mol\)
=> nNaBr ban đầu = 0,02 mol và nNaCl sinh ra = 0,02 mol
Gọi hh muối khan sau phản ứng với Cl2 là hh B. B gồm NaCl và NaF
Khi cho hh B vào AgNO3 thì AgF không kết tủa
Xét trong 2 phần: \({n_{AgCl}} = 2.\frac{{4,305}}{{143,5}} = 0,06{\mkern 1mu} mol\)
=> ∑nNaCl = nAgCl = 0,06 mol => nNaCl ban đầu = 0,06 – 0,02 = 0,04 mol
=> mNaF = 4,82 – 0,02.103 – 0,04.58,5 = 0,42 gam => \({\rm{\% }}{m_{NaF}} = \frac{{0,42}}{{4,82}}.100{\rm{\% }} = 8,71{\rm{\% }}\)
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp a gồm Cu và CuO Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp a vào 73,5 gam dung dịch H2SO4 80% chỉ thu được dung dịch x và khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất cho x tác dụng hoàn toàn với 900 ml dung dịch NaOH 1M sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch y cô cạn y thu được chất rắn z nặng 60,8 g nồng độ phần trăm của CuSO4 trong x.
Đặt trong Z số mol Na2SO4 và NaOH dư lần lượt là a và b (mol)
BTNT “S”: nH2SO4 bđ = nSO2 + nNa2SO4
⟹ 0,6 = nSO2 + 0,4
⟹ nSO2 = 0,6 – 0,4 = 0,2 (mol)
BT e ta có: nCu = nSO2 = 0,2 (mol) (Do Cu từ số oxh 0 lên +2, còn S từ số oxi hóa +6 xuống +4)
⟹ mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)
⟹ mCuO = mA – mCu = 20,8 – 12,8 = 8 (g)
⟹ nCuO = mCuO : MCuO = 8 : 80 = 0,1 (mol)
BTNT “Cu”: nCuSO4 = nCu + nCuO = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
⟹ mCuSO4 = nCuSO4×MCuSO4 = 0,3×160 = 48 (g)
Ta có: mA + mdd H2SO4 = mdd X + mSO2
⟹ mdd X = mA + mdd H2SO4 - mSO2 = 20,8 + 73,5 – 0,2.64 = 81,5 (g)
Phần trăm khối lượng CuSO4 có trong dd X là:
\(C{\rm{\% }} = \frac{{{m_{CuS{O_4}}}}}{{{m_{dd\,X}}}}.100{\rm{\% }} = \frac{{48}}{{81,5}}.100{\rm{\% }} = 58,90{\rm{\% }}\)
Đáp án cần chọn là: B
O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là
Cl2 bị hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch KOH => loại bỏ Cl2 bằng KOH
Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O
Đáp án cần chọn là: B
Cho phản ứng: KX rắn + H2SO4 đặc, nóng → K2SO4 + HX khí. KX có thể là
KX có thể là KF và KCl
không thể là KBr và KI vì khí HBr và HI sinh ra phản ứng được với H2SO4 đặc nóng
Đáp án cần chọn là: C
Để phân biệt các chất rắn Fe và Cu bằng phương pháp hóa học, người ta sử dụng thuốc thử là
Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng được với kim loại hoạt động (đứng trước H trong dãy điện hóa) sinh ra khí H2
Cu đứng sau H trong dãy điện hóa không phản ứng.
Đáp án cần chọn là: C
Trong các câu sau đây, câu nào sai ?
Câu sai là: Sục SO2 vào dung dịch K2CO3 tạo khí CO2. SO2 không đẩy được CO2 ra khỏi dung dịch
Đáp án cần chọn là: B
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?
Hg là kim loại duy nhất phản ứng với S ở nhiệt độ thường
Hg + S → HgS
Đáp án cần chọn là: B
Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?
Nhận xét không đúng là: khí hiđro clorua có tính axit.
Đáp án cần chọn là: D
Hệ số của O2 trong phương trình: H2S + O2 → H2O + SO2 là bao nhiêu?
2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2
=> hệ số của O2 là 3
Đáp án cần chọn là: C
Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
Diện tích tiếp xúc càng lớn thì phản ứng càng dễ xảy ra => khi Al dạng bột là có diện tích tiếp xúc lớn nhất nên tốc độ phản ứng lớn nhất
Đáp án cần chọn là: B
Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?
Tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua là chất khí không màu, độc, có mùi trứng thối.
Đáp án cần chọn là: D
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng
2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + Fe2(SO4)3→ 3FeSO4
Y chứa FeSO4; Z chứa Fe dư; khí T là SO2
Phát biểu không đúng là A
Đáp án cần chọn là: A