Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 76 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 281655

Tốc độ phản ứng là

Xem đáp án

Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian. 

Đáp án cần chọn là: C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281656

Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm

Xem đáp án

C12H22O11 →  12C + 11H2O

C + H2SO4 → CO2 + SO2 + H2O

Đáp án cần chọn là: D

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281657

Để điều chế khí HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:

Xem đáp án

Điều chế khí HCl trong công nghiệp bằng phương pháp tổng hợp:

H2 + Cl2 → 2HCl

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281658

Tính oxi hóa của lưu huỳnh thể hiện qua phản ứng nào sau đây

Xem đáp án

S thể hiện tính oxi hóa thông qua các phản ứng với kim loại và hiđro

Đáp án cần chọn là: D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 281659

Cho các phản ứng hóa học sau:

(a) S + O2 → SO2

(b) S + 3F2  →  SF6

(c) S + Hg  → HgS

(d) S + 6HNO3 (đặc)  → H2SO4  +  6NO2   +  2H2O

 Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là :

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} \mathop S\limits^0 \:\: + \:\:{O_2}\:\: \to \mathop S\limits^{ + 4} {O_2}\\ \mathop S\limits^0 \:\: + \:\:3{F_2}\:\:\: \to \:\mathop S\limits^{ + 6} {F_6} \end{array}\)

S + 6HNO3(đặc) →H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

Đáp án cần chọn là: B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281660

Số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: Cu2S, FeS, NaHSO4, (NH4)2S2O8, Na2SO3 lần lượt là:

Xem đáp án

\({\mathop {Cu}\limits^{ + 1} _2}\mathop S\limits^{ - 2} ,{\rm{\;}}\mathop {Fe}\limits^{ + 2} \mathop S\limits^{ - 2} ,{\rm{\;}}\mathop {Na}\limits^{ + 1} \mathop H\limits^{ + 1} \mathop S\limits^{ + 6} {\mathop O\limits^{ - 2} _4},{\rm{\;}}{\left( {\mathop N\limits^{ - 3} {{\mathop H\limits^{ + 1} }_4}} \right)_2}{\mathop S\limits^{ + 7} _2}{\mathop O\limits^{ - 2} _8},{\rm{\;}}N{a_2}\mathop S\limits^{ + 4} {O_3}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281661

Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là

Xem đáp án

- Không khí chứa một lượng rất nhỏ ozon có tác dụng làm cho không khí trong lành. Với lượng ozon lớn hơn sẽ gây độc hại với con người.

- Trong thương mại, người ta dùng ozon để tẩy trắng các loại tinh bột, dầu ăn và nhiều chất khác.

- Trong đời sống, người ta dùng ozon để khử trùng nước ăn, khử mùi, bảo quản hoa quả. Trong y khoa, ozon được dùng chữa sâu răng.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281662

Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric ?

Xem đáp án

Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohiđric là: Fe2O3, KMnO4, Fe, CuO, AgNO3

Đáp án cần chọn là: B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 281663

Axit pecloric có công thức là:

Xem đáp án

Axit pecloric có công thức là HClO4

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281665

Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là

Xem đáp án

Thuốc thử đặc trưng để nhận biết hợp chất halogenua trong dung dịch là AgNO3.

Vì AgNO3 tạo kết tủa với các halogen (trừ F)

Đáp án cần chọn là: C

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281666

Nhận xét nào đúng khi so sánh tính phi kim của các nguyên tố halogen

Xem đáp án

Tính phi kim: F>Cl>Br>I

Đáp án cần chọn là: C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281667

Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 ?

Xem đáp án

Thuốc thử để phân biệt H2S với CO2 là dung dịch Pb(NO3)2. H2S tạo kết tủa đen còn CO2 không hiện tượng.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281668

Sự chuyển dịch cân bằng là:

Xem đáp án

Sự chuyển dịch cân bằng là: chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281669

Trong phòng thí nghiệm, khi điều chế Cl2 từ MnO2 và HCl, để tránh khí Cl2 thoát ra phòng, ta đậy nắp ống nghiệm bằng bông có tẩm chất nào sau đây là hợp lý nhất:

Xem đáp án

Tính chất của Cl2 khi tan vào nước tạo ra axit: 

            H2O+ Cl2 -> HCl + HClO 

=> Dùng bazơ để loại bỏ

=> Dùng NaOH

Đáp án cần chọn là: B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281671

Thực hiện thí nghiệm điều chế clo theo sơ đồ sau:

Cho các nhận định sau:

(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.

(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.

(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.

(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.

Số nhận định chính xác là:

Xem đáp án

(a) Bình chứa dung dịch NaCl dùng để giữ khí HCl.

=> đúng

(b) Bình chứa dung dịch H2SO4 đặc để giữ hơi nước.

=> đúng

(c) Bông tẩm dung dịch xút có thể thay bằng tẩm nước.

=> sai vì nước không giữ được khí clo vì nước phản ứng rất yếu với clo

(d) Có thể thay chất rắn trong bình cầu thành thuốc tím.

=> đúng vì thuốc tím cũng là một chất oxi hóa mạnh tương tự như MnO2

Vậy có 3 phát biểu đúng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 281672

Cho a gam kim loại R phản ứng vừa đủ với 28,4 gam khí Clo thì thu được 43,52 gam muối clorua với hiệu suất 80%. Khối lượng a và tên của Kim loại R là:

Xem đáp án

nCl2 bđ = 28,4/71 = 0,4 mol  => n Cl2 thực tế phản ứng = 0,4.80% = 0,32 mol

Giả sử kim loại có hóa trị là n.

2R + nCl2 → 2RCln

        0,32 → 0,64/n

=> m muối = 0,64/n.(R + 35,5n) = 43,52 => 0,64R = 20,8n => R = 32,5n

+ n = 1 => R = 32,5 (loại)

+ n = 2 => R = 65 (Zn)

=> m Zn bđ = nCl2 bđ =  0,4 mol => a = 0,4.65 = 26 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 281673

Với các nguyên tố nhóm VIA, nhận xét nào sau đây sai ?

Xem đáp án

Nhận xét sai là: Tính axit tăng dần: H2SO4 < H2SeO4 <H2TeO4. Vì tính axit giảm dần: H2SO4 > H2SeO4 > H2TeO4.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 281674

Cho 25 gam nước clo vào một dung dịch có chứa 2,163 gam NaBr thấy dung dịch chuyển sang màu vàng đậm và NaBr vẫn còn dư. Sau thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 1,273 gam chất rắn khan. Biết hiệu suất phản ứng 100%, nồng độ % của nước clo là

Xem đáp án

Gọi nCl2 = x mol

Cl2  + 2NaBr → 2NaCl + Br2

 x   →   2x    →  2x

Muối khan thu được gồm NaCl và NaBr còn dư

nNaBr dư = 0,021 – 2x

=> mmuối = mNaBr dư + mNaCl = 103.(0,021 – 2x) + 2x. 58,5 = 1,273=> x = 0,01

\( \Rightarrow C{\rm{\% }}{m_{C{l_2}}} = \frac{{0,01.71}}{{25}}.100{\rm{\% }} = 2,84{\rm{\% }}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281675

Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỷ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là

Xem đáp án

Gọi  nCu = nAl = a (mol)

\(BTe:4.{\mkern 1mu} {n_{{O_2}}} = 2{n_{Cu}} + 3{n_{Al}} =  > {n_{{O_2}}} = \frac{{2a + 3a}}{4}(mol)\)

BTKL: mKL + mO2 = mY <=> 64a+ 27a + 8. 5a = 13,1 <=> 131a = 13,1 <=> a = 0,1 mol

m= mCu + mAl = 64a + 27a = 9,1 gam

Đáp án cần chọn là: C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281676

Đun nóng hỗn hợp gồm 8,4 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí Y là

Xem đáp án

nFe = 0,15 mol; nS = 0,05 mol

Fe      +  S  →  FeS

0,05 ← 0,05 → 0,05

=> hỗn hợp X gồm Fe (0,1 mol) và FeS (0,05 mol)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

0,1            →           0,1

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

0,05            →             0,05

=> hỗn hợp X gồm H2 (0,1 mol) và H2S(0,05 mol)

Thành phần % về thể tích cũng chính là % theo số mol

\( =  > {\rm{\;\% }}{V_{{H_2}}} = \frac{{0,1}}{{0,15}}.100{\rm{\% }} = 66,67{\rm{\% }};{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\rm{\% }}{V_{{H_2}S}} = \frac{{0,05}}{{0,15}}.100{\rm{\% }} = 33,33{\rm{\% }}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281677

Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít H2S vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M, muối tạo thành sau phản ứng là

Xem đáp án

\(\begin{array}{*{20}{l}} {{n_{{H_2}S}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\mkern 1mu} (mol)}\\ {{n_{NaOH}} = {V_{NaOH \times }}{C_M} = 0,2 \times 1,5 = 0,3{\mkern 1mu} (mol)} \end{array}\)

Xét tỉ lệ ta thấy:

\(T = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{{H_2}S}}}} = \frac{{0,3}}{{0,15}} = 2\), phản ứng tạo thành hai muối Na2S

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 281678

Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch KMnO4 thu được dung dịch không màu có pH = 1,0. Thể tích dung dịch KMnO4 là

Xem đáp án

2KMnO+ 5SO+ 2H2O → 2H2SO+ 2MnSO4 + K2SO4

   0,05   ←  0,125        →       0,05

pH = 1 => [H+] = 0,1M

Mà \({n_{{H^ + }}} = 2.{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,1{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol = > {\rm{\;}}{V_{dd}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{{{C_M}}} = \frac{{0,1}}{{0,1}} = 1\) lít

Đáp án cần chọn là: C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281679

Cho hỗn hợp A gồm BaCl2 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch H2SO4 4,9% thu được 58,25 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

PTHH

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl                  (1)

BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + CO2 + H2O      (2)

\({n_{BaS{O_4}}} = \frac{m}{M} = \frac{{58,25}}{{233}} = 0,25{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol\)

Từ (1) và (2) ta thấy: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = {n_{BaS{O_4}}} = 0,25{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} mol \to {m_{{H_2}S{O_4}}} = n.M = 0,25.98 = 24,5{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} g\)

\(C{\rm{\% }} = \frac{{{m_{ct}}}}{{{m_{{\rm{dd}}}}}}.100{\rm{\% }} \to m = \frac{{{m_{{H_2}S{O_4}}}.100{\rm{\% }}}}{{C{\rm{\% }}}} = \frac{{24,5.100{\rm{\% }}}}{{4,9{\rm{\% }}}} = 500{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} g\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 281680

Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M . Giá trị của V là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {n_{{H_2}S{O_4}.3S{O_3}}} = \frac{{1,69}}{{338}} = {5.10^{ - 3}}mol\\ {H_2}S{O_4}.3S{O_3} + 3{H_2}O \to 4{H_2}S{O_4}\\ {5.10^{ - 3}}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,02\\ {H_2}S{O_4} + 2KOH \to {K_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\ 0,02{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \to {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 0,04\\ \to {V_{KOH}} = \frac{{0,04}}{1} \cdot 1000 = 40{\mkern 1mu} ml \end{array}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 281681

Cho phản ứng: I2(k)+H2(k) ⇆2 HI(k). Ở nhiệt độ 4300C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng đọ của HI là:

Xem đáp án

H2 = 4 : 2 = 2 mol   => [H2] = 2 : 10 = 0,2 M

I2 = 1,6 mol  => [I2 ] = 1,6 : 10 = 0,16 M

H2   +    I2  →  2 HI

Ban đầu        0,2          0,16 

Phản ứng     x                 x           2x

Kết thúc     0,2 – x     0,16 – x     2x

\({{\rm{K}}_{\rm{C}}}{\rm{\; = \;}}\frac{{{{{\rm{[HI]}}}^2}}}{{{\rm{[}}{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}{\rm{.[}}{{\rm{I}}_{\rm{2}}}{\rm{]}}}} \to {\rm{53,69 = \;}}\frac{{{{{\rm{[2x]}}}^2}}}{{{\rm{[0,2 - x]}}{\rm{.[0,16 - x]}}}}\)=> x = 0,2515 ( loại vì lớn hơn cả 0,16 ) hoặc  x = 0,1375  (chọn)

=> [HI]  = 0,1375 . 2 = 0,275 M

Đáp án cần chọn là: A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281682

Cho các phát biểu sau về cân bằng hóa học:

(1) Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

(2) Ở trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng dừng lại.

(3) Trong hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, luôn có mặt của các chất sản phầm, các chất phản ứng có thể không có.

(4) Ở trạng thái cân bằng hóa học, nồng độ các chất phản ứng giảm đi bao nhiêu theo phản ứng thuận lại được tạo ra bấy nhiêu theo phản ứng nghịch.

(5) Trong tất cả các cân bằng hóa học trong pha khí, khi thay đổi áp suất của hệ, cân bằng bị chuyển dịch.

Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

- (1) đúng, đây là định nghĩa cân bằng hóa học.

- (2) sai, ở trạng thái cân bằng hóa học, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn xảy ra nhưng với tốc độ bằng nhau (vt = vn).

- (3) sai, trong hệ đạt trạng thái cân bằng hóa học, luôn có mặt của các chất sản phẩm và cả các chất phản ứng.

- (4) đúng, do ở trạng thái cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

- (5) sai, đối với những cân bằng hóa học trong pha khí mà số mol khí ở vế trái bằng số mol khí ở vế phải sẽ không chịu ảnh hưởng của áp suất ⟹ Khi thay đổi áp suất của hệ thì cân bằng không bị chuyển dịch.

Vậy có 2 nhận định đúng là (1) và (4).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281683

Một hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng NaF ban đầu là

Xem đáp án

Sục Cl2 vào dung dịch A thu được 3,93 gam muối

Thay 1 mol NaBr bằng 1 mol NaCl ---------> khối lượng giảm 44,5 gam 

Thay x mol NaBr bằng x mol NaCl ---------> giảm 4,82 – 3,93 = 0,89 gam 

\({n_{NaBr}} = \frac{{{m_{giam}}}}{{{M_{Br}} - {M_{Cl}}}} = \frac{{0,89}}{{80 - 35,5}} = 0,02{\rm{\;}}mol\)

=> nNaBr ban đầu = 0,02 mol và nNaCl sinh ra = 0,02 mol

Gọi hh muối khan sau phản ứng với Cl2 là hh B. B gồm NaCl và NaF

Khi cho hh B vào AgNO3 thì AgF không kết tủa

Xét trong 2 phần: \({n_{AgCl}} = 2.\frac{{4,305}}{{143,5}} = 0,06{\mkern 1mu} mol\)

=> ∑nNaCl = nAgCl = 0,06 mol => nNaCl ban đầu = 0,06 – 0,02 = 0,04 mol

=> mNaF = 4,82 – 0,02.103 – 0,04.58,5 = 0,42 gam => \({\rm{\% }}{m_{NaF}} = \frac{{0,42}}{{4,82}}.100{\rm{\% }} = 8,71{\rm{\% }}\)

Đáp án cần chọn là: A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281684

Hỗn hợp a gồm Cu và CuO Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp a vào 73,5 gam dung dịch H2SO4 80% chỉ thu được dung dịch x và khí SOlà sản phẩm khử duy nhất cho x tác dụng hoàn toàn với 900 ml dung dịch NaOH 1M sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch y cô cạn y thu được chất rắn z nặng 60,8 g nồng độ phần trăm của CuSO4 trong x.

Xem đáp án

Đặt trong Z số mol Na2SO4 và NaOH dư lần lượt là a và b (mol)

BTNT “S”: nH2SO4 bđ = nSO2 + nNa2SO4

⟹ 0,6 = nSO2 + 0,4

⟹ nSO2 = 0,6 – 0,4 = 0,2 (mol)

BT e ta có: nCu = nSO2 = 0,2 (mol) (Do Cu từ số oxh 0 lên +2, còn S từ số oxi hóa +6 xuống +4)

⟹ mCu = 0,2.64 = 12,8 (g)

⟹ mCuO = mA – mCu = 20,8 – 12,8 = 8 (g)

⟹ nCuO = mCuO : MCuO = 8 : 80 = 0,1 (mol)

BTNT “Cu”: nCuSO4 = nCu + nCuO = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)

⟹ mCuSO4 = nCuSO4×MCuSO4 = 0,3×160 = 48 (g)

Ta có: mA + mdd H2SO4 = mdd X + mSO2

⟹ mdd X = mA + mdd H2SO4 - mSO2 = 20,8 + 73,5 – 0,2.64 = 81,5 (g)

Phần trăm khối lượng CuSOcó trong dd X là:

\(C{\rm{\% }} = \frac{{{m_{CuS{O_4}}}}}{{{m_{dd\,X}}}}.100{\rm{\% }} = \frac{{48}}{{81,5}}.100{\rm{\% }} = 58,90{\rm{\% }}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281685

O2 bị lẫn một ít tạp chất Cl2. Chất tốt nhất để loại bỏ Cl2 là

Xem đáp án

Cl2 bị hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch KOH => loại bỏ Cl2 bằng KOH

Cl2 + 2KOH → KCl + KClO + H2O

Đáp án cần chọn là: B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281686

Cho phản ứng: KX rắn + H2SO4 đặc, nóng → K2SO4 + HX khí. KX có thể là

Xem đáp án

KX có thể là KF và KCl

không thể là KBr và KI vì khí HBr và HI sinh ra phản ứng được với H2SO4 đặc nóng

Đáp án cần chọn là: C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281687

Để phân biệt các chất rắn Fe và Cu bằng phương pháp hóa học, người ta sử dụng thuốc thử là

Xem đáp án

Dung dịch H2SOloãng tác dụng được với kim loại hoạt động (đứng trước H trong dãy điện hóa) sinh ra khí H2

Cu đứng sau H trong dãy điện hóa không phản ứng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281688

Trong các câu sau đây, câu nào sai ?

Xem đáp án

Câu sai là: Sục SO2 vào dung dịch K2CO3 tạo khí CO2. SO2 không đẩy được CO2 ra khỏi dung dịch

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281689

Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?

Xem đáp án

Hg là kim loại duy nhất phản ứng với S ở nhiệt độ thường

Hg + S → HgS

Đáp án cần chọn là: B

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281690

Nhận xét nào sau đây về khí hiđro clorua là không đúng?

Xem đáp án

Nhận xét không đúng là: khí hiđro clorua có tính axit.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281691

Hệ số của Otrong phương trình: H2S + O2 → H2O + SO2 là bao nhiêu?

Xem đáp án

2H2S + 3O2 → 2H2O + 2SO2

=> hệ số của O2 là 3

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281692

Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?

Xem đáp án

Diện tích tiếp xúc càng lớn thì phản ứng càng dễ xảy ra => khi Al dạng bột là có diện tích tiếp xúc lớn nhất nên tốc độ phản ứng lớn nhất

Đáp án cần chọn là: B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281693

Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?

Xem đáp án

Tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua là chất khí không màu, độc, có mùi trứng thối.     

Đáp án cần chọn là: D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281694

Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng

Xem đáp án

2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 +  6H2O

Fe + Fe2(SO4)3→ 3FeSO4

Y chứa FeSO4; Z chứa Fe dư; khí T là SO2

Phát biểu không đúng là A

Đáp án cần chọn là: A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »