Một hỗn hợp gồm 3 muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam. Hoà tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô cạn hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy 1/2 lượng muối khan này hoà tan vào nước rồi cho sản phẩm phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng NaF ban đầu là
A. 8,71%
B. 5,67%
C. 10,78%
D. 15,02%
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Sục Cl2 vào dung dịch A thu được 3,93 gam muối
Thay 1 mol NaBr bằng 1 mol NaCl ---------> khối lượng giảm 44,5 gam
Thay x mol NaBr bằng x mol NaCl ---------> giảm 4,82 – 3,93 = 0,89 gam
\({n_{NaBr}} = \frac{{{m_{giam}}}}{{{M_{Br}} - {M_{Cl}}}} = \frac{{0,89}}{{80 - 35,5}} = 0,02{\rm{\;}}mol\)
=> nNaBr ban đầu = 0,02 mol và nNaCl sinh ra = 0,02 mol
Gọi hh muối khan sau phản ứng với Cl2 là hh B. B gồm NaCl và NaF
Khi cho hh B vào AgNO3 thì AgF không kết tủa
Xét trong 2 phần: \({n_{AgCl}} = 2.\frac{{4,305}}{{143,5}} = 0,06{\mkern 1mu} mol\)
=> ∑nNaCl = nAgCl = 0,06 mol => nNaCl ban đầu = 0,06 – 0,02 = 0,04 mol
=> mNaF = 4,82 – 0,02.103 – 0,04.58,5 = 0,42 gam => \({\rm{\% }}{m_{NaF}} = \frac{{0,42}}{{4,82}}.100{\rm{\% }} = 8,71{\rm{\% }}\)
Đáp án cần chọn là: A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: Cu2S, FeS, NaHSO4, (NH4)2S2O8, Na2SO3 lần lượt là:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?
Để phân biệt các chất rắn Fe và Cu bằng phương pháp hóa học, người ta sử dụng thuốc thử là
Hệ số của O2 trong phương trình: H2S + O2 → H2O + SO2 là bao nhiêu?
Chỉ từ các chất: Fe, S, dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 có thể có bao nhiêu phương pháp điều chế khí H2S bằng 2 phản ứng?
Với các nguyên tố nhóm VIA, nhận xét nào sau đây sai ?
Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?
Cho hỗn hợp A gồm BaCl2 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch H2SO4 4,9% thu được 58,25 gam kết tủa. Giá trị của m là
Để điều chế khí HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:
Cho phản ứng: I2(k)+H2(k) ⇆2 HI(k). Ở nhiệt độ 4300C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng đọ của HI là:
Cho phản ứng: KX rắn + H2SO4 đặc, nóng → K2SO4 + HX khí. KX có thể là
Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỷ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M . Giá trị của V là