Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Gọi nCu = nAl = a (mol)
\(BTe:4.{\mkern 1mu} {n_{{O_2}}} = 2{n_{Cu}} + 3{n_{Al}} = > {n_{{O_2}}} = \frac{{2a + 3a}}{4}(mol)\)
BTKL: mKL + mO2 = mY <=> 64a+ 27a + 8. 5a = 13,1 <=> 131a = 13,1 <=> a = 0,1 mol
m= mCu + mAl = 64a + 27a = 9,1 gam
Đáp án cần chọn là: C
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Số oxi hoá của S trong các hợp chất sau: Cu2S, FeS, NaHSO4, (NH4)2S2O8, Na2SO3 lần lượt là:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây phản ứng với bột lưu huỳnh?
Với các nguyên tố nhóm VIA, nhận xét nào sau đây sai ?
Để phân biệt các chất rắn Fe và Cu bằng phương pháp hóa học, người ta sử dụng thuốc thử là
Hệ số của O2 trong phương trình: H2S + O2 → H2O + SO2 là bao nhiêu?
Chỉ từ các chất: Fe, S, dung dịch FeSO4 và dung dịch H2SO4 có thể có bao nhiêu phương pháp điều chế khí H2S bằng 2 phản ứng?
Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?
Cho hỗn hợp A gồm BaCl2 và BaCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch H2SO4 4,9% thu được 58,25 gam kết tủa. Giá trị của m là
Để điều chế khí HCl trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp:
Cho phản ứng: I2(k)+H2(k) ⇆2 HI(k). Ở nhiệt độ 4300C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 4300C, nồng đọ của HI là:
Cho phản ứng: KX rắn + H2SO4 đặc, nóng → K2SO4 + HX khí. KX có thể là
Khi cho cùng một lượng nhôm vào cốc đựng dung dịch axit HCl 0,1M, tốc độ phản ứng sẽ lớn nhất khi dùng nhôm ở dạng nào sau đây?
Hòa tan kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn Z và khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng
Hòa tan hết 1,69 gam oleum có công thức H2SO4.3SO3 vào nước dư. Trung hòa dung dịch thu được cần V ml dung dịch KOH 1M . Giá trị của V là