Đề thi HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi

Đề thi HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 28 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308654

Có bao nhiêu số hữu tỉ thỏa mãn có mẫu bằng 7, lớn hơn \(\frac{{ - 5}}{9}\) và nhỏ hơn \(\frac{{ - 2}}{9}\)

Xem đáp án

Gọi số hữu tỉ cần tìm có dạng \(\frac{x}{7}\), x là số nguyên

Theo đề bài ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{ - 5}}{9} < \frac{x}{7} < \frac{{ - 2}}{9} \Leftrightarrow \frac{{ - 35}}{{63}} < \frac{{9x}}{{63}} < \frac{{ - 14}}{{63}}\\ \Rightarrow - 35 < 9x < - 14 \Leftrightarrow \frac{{ - 35}}{9} < x < \frac{{ - 14}}{9} \end{array}\)

Vì x là số nguyên nên x = -3; -2

Nên có hai số thỏa mãn yêu cầu đề bài là:

\(\frac{{ - 3}}{7};\frac{{ - 2}}{7}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308655

Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:

Xem đáp án

Ta có:

Mọi số tự nhiên đều là số nguyên và số hữu tỉ nên đáp án A và C đúng

N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 nên nó là tập con của tập các số tự nhiên. Đáp án B đúng

Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ, tuy nhiên một số hữu tỉ chưa chắc đã là số nguyên.

Chẳng hạn: \(\frac{1}{2}\) là số hữu tỉ nhưng không phải số nguyên. Đáp án D sai

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308656

Tìm x biết \(x-\frac{2}{5}=\frac{-5}{2}\)

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{aligned} &x-\frac{2}{5}=\frac{-5}{2} \\ &x=-\frac{5}{2}+\frac{2}{5} \\ &x=-\frac{25}{10}+\frac{4}{10} \\ &x=-\frac{21}{10} \end{aligned}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308657

Tính \(I=\frac{15}{34}+\frac{15}{17}+\frac{19}{34}-1 \frac{15}{17}+\frac{2}{3}\) ta được

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{aligned} &I=\frac{15}{34}+\frac{15}{17}+\frac{19}{34}-1 \frac{15}{17}+\frac{2}{3}=\frac{15}{34}+\frac{15}{17}+\frac{19}{34}-\left(1+\frac{15}{17}\right)+\frac{2}{3} \\ &=\frac{15}{34}+\frac{15}{17}+\frac{19}{34}-1-\frac{15}{17}+\frac{2}{3}=\frac{15}{34}+\frac{19}{34}-1+\frac{2}{3} \\ &=\frac{34}{34}-1+\frac{2}{3}=1-1+\frac{2}{3}=\frac{2}{3} \end{aligned}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308658

Thực hiện phép tính \(\frac{1}{2} + \frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 6}}{7}} \right)\) ta được:

Xem đáp án

Ta có 

\(\frac{1}{2} + \frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 6}}{7}} \right) = \frac{1}{2} + \frac{3}{4}.\left( { - \frac{7}{6}} \right) = \frac{1}{2} + \frac{{ - 7}}{8} = \frac{{4 + \left( { - 7} \right)}}{8} = - \frac{3}{8}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 308659

Tìm x biết \(\frac{2}{3} + \frac{7}{4}:x = \frac{5}{6}\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\frac{2}{3} + \frac{7}{4}:x = \frac{5}{6}\\ &\frac{7}{4}:x = \frac{5}{6} - \frac{2}{3}\\ &\frac{7}{4}:x = \frac{1}{6}\\ &x = \frac{7}{4}:\frac{1}{6}\\ &x = \frac{7}{4}.6\\ &x = \frac{{21}}{2} \end{aligned}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308660

Tìm x biết \(\frac{3}{5}x - \frac{2}{7} = \frac{4}{5}\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\frac{3}{5}x - \frac{2}{7} = \frac{4}{5}\\ &\frac{3}{5}x = \frac{4}{5} + \frac{2}{7}\\ &\frac{3}{5}x = \frac{{38}}{{35}}\\ &x = \frac{{38}}{{35}}:\frac{3}{5}\\ &x = \frac{{38}}{{21}} \end{aligned}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308661

Tìm x biết \(1,5x - 2\frac{1}{3}x = 1,5 - \frac{2}{3}\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &1,5x - 2\frac{1}{3}x = 1,5 - \frac{2}{3}\\ &\frac{3}{2}x - \frac{7}{3}x = \frac{3}{2} - \frac{2}{3}\\ &\left( {\frac{3}{2} - \frac{7}{3}} \right)x = \frac{3}{2} - \frac{2}{3}\\ &\frac{{ - 5}}{6}x = \frac{5}{6}\\ &x = \frac{5}{6}:\left( { - \frac{5}{6}} \right)\\ &x = - 1 \end{aligned}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308662

Thực hiện phép tính \(\left| { - \frac{1}{2}} \right| + \frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 6}}{7}} \right)\) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(\left| { - \frac{1}{2}} \right| + \frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 6}}{7}} \right) = \frac{1}{2} + \frac{3}{4}.\left( {\frac{7}{{ - 6}}} \right) = \frac{1}{2} + \frac{{ - 7}}{8} = \frac{{4 + \left( { - 7} \right)}}{8} = \frac{{ - 3}}{8}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 308663

Thực hiện phép tính \(\left| {\left( { - 8\frac{2}{5}} \right):\left( { - 2\frac{4}{5}} \right)} \right| \) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(\left| {\left( { - 8\frac{2}{5}} \right):\left( { - 2\frac{4}{5}} \right)} \right| = \left| {\left( { - \frac{{42}}{5}} \right):\left( { - \frac{{14}}{5}} \right)} \right| = \left| {\left( { - \frac{{42}}{5}} \right).\left( { - \frac{5}{{14}}} \right)} \right| = \left| {\frac{{42}}{{14}}} \right| = \left| 3 \right| = 3\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308664

Cho n đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm tạo thành 9900 cặp góc đối đỉnh? Tìm n? 

Xem đáp án

Ta đếm số cặp đường thẳng cắt nhau tạo ra từ n đường thẳng: Cứ mỗi đường thẳng tạo với n -1 đường còn lại thành một cặp đường thẳng cắt nhau. Suy ra có \(n(n-1)\) cặp đường thẳng cắt nhau.

Nhưng khi đếm như vậy thì mỗi đường thẳng lặp lại hai lần nên chỉ có \(\dfrac{n(n-1)}{2}\) cặp đường thẳng cắt nhau. Mỗi cặp đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.

Vậy có \(\dfrac{n(n-1)}{2} \cdot 2=n(n-1)\) cặp góc đối đỉnh.

Theo đề ta có \(n(n-1)=9900=99.100 . \text { Suy ra } n=99\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 308665

Cho ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Số cặp góc đối đỉnh tạo thành là?

Xem đáp án

Cứ một cặp đường thẳng cắt nhau thì tạo ra hai cặp góc đối đỉnh. Mà ba đường đồng quy thì tạo thành ba cặp đường thẳng cắt nhau. Vậy có 3.2=6 cặp góc đối đỉnh.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308666

Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD, \(\widehat {CEH}=100^o\). Tính \(\widehat {BGH}\).

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\widehat {CHE} + \widehat {CHG} = {180^0}\text{ (hai góc kề bù)}\\ & \Rightarrow {100^o} + \widehat {CHG} = {180^0}\\ & \Rightarrow \widehat {CHG} = {180^0} - {100^o} = {80^o}\\ &\text{Ta có: }\left\{ \begin{array}{l} AB//CD\\ \widehat {BGH}\text{ và }\widehat {CHG}\text{ nằm ở vị trí so le trong } \end{array} \right.\\ & \Rightarrow \widehat {BGH} = \widehat {CHG}\\ & \Rightarrow \widehat {BGH} = {80^o}. \end{aligned} \)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308668

Điền tiếp vào chỗ '' ... '' để có được một định lý. ''Cho ba đường thẳng phân biệt, nếu một đường thẳng song song với một trong hai đường thẳng thì nó ...''

Xem đáp án

Cho ba đường thẳng phân biệt, nếu một đường thẳng song song với một trong hai đường thẳng thì nó song song với đường thẳng còn lại

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 308669

Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số\(k =\frac{7}{4}\), cho x=-16, khi đó y bằng:

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\text{Do y tỉ lệ thuận với x theo hệ số } :k =\frac{7}{4} \text{ nên: }\\ &y=\frac{7}{4}{\rm{.x}}\\ &y=\frac{7}{4}.\left( { - 16} \right)\\ &y= - 28 \end{aligned} \)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308670

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x = -4; y = 12. Hệ số tỉ lệ thuận của x với y là: 

Xem đáp án

Hệ số tỉ lệ thuận của x với y là: \(k = \frac{x}{y} = \frac{{ - 4}}{{12}} = - \frac{1}{3}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308671

Để làm nước mơ, người ta thường ngâm mơ theo công thức: 2kg mơ ngâm với 2,5kg đường. Hỏi cần bao nhiêu kilôgam đường để ngâm 5kg mơ?

Xem đáp án

Gọi x(kg) là khối lượng đường cần dùng để ngâm 5(kg) mơ (x>0)

Vì khối lượng mơ tỉ lệ thuận với khối lượng đường nên ta có:

\( \frac{2}{{2,5}} = \frac{5}{x} \Rightarrow x = \frac{{2,5.5}}{2} = 6,25(kg)\) (thỏa mãn)

Vậy để ngâm 5kg mơ ta cần 6,25kg đường.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308672

Thay cho việc đo chiều dài các cuộn dây thép người ta thường cân chúng. Cho biết mỗi mét dây nặng \(25\) gam. Giả sử \(x\) mét dây nặng \(y\) gam. Hãy biểu diễn \(y\) theo \(x\).

Xem đáp án

Trọng lượng \(y\) của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài \(x\) của nó nên ta có: \(y = kx\) \((k\ne0)\) (1)

Khi \(x=1\) thì \(y = 25\) thay vào (1) ta có \(25 = k.1 \Rightarrow k = 25\).

Vậy công thức biểu diễn \(y\) theo \(x\) là \(y = 25x\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308673

Cho x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số a=56, biết y=14. Khi đó giá trị của x là:

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\text{Do x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số }a = 56\text{ nên } \\ &x = \frac{{56}}{y}\\ &x = \frac{{56}}{{14}}\\ &x = 4. \end{aligned} \)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308674

Ông Minh dự định xây một bể nước có thể tích là V. Nhưng sau đó ông muốn thay đổi kích thước so với dự định ban đầu như sau: Cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa. Hỏi chiều cao phải thay đổi như thế nào để bể xây được vẫn có thể tích là V?

Xem đáp án

Do bể có thể tích dự định và sau thay đổi là V nên chiều cai và diện tích đáy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

Gọi \(h_1,h_2\) lần lượt là chiều cao dự định và sau khi thay đổi. \(S_1;S_2\) lần lượt là diện tích đáy dự định và sau khi thay đổi.

Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:

\(\dfrac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \dfrac{{{S_2}}}{{{S_1}}}\)      (1)

Vì chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa nên chiều dài và chiều rộng đáy bể sau khi thay đổi bằng \(\dfrac{1}{2}\) chiều dài và chiều rộng dự định. Do đó ta có: \({S_2} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}{S_1} = \dfrac{1}{4}{S_1}\)

Thay giá trị \(S_2\) vào (1) ta có 

\(\dfrac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{4}{S_1}}}{{{S_1}}} = \dfrac{1}{4}\) hay \({h_2} = 4{h_1}\)

Vậy để xây được bể vẫn có thể tích V, khi chiều dài và chiều rộng đều giảm đi một nửa thì chiều cao phải tăng 4 lần so với chiều cao dự định.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308675

Cho hình vẽ sau. Thực hiện tính số đo của góc x?

Xem đáp án

Xét tam giác ACF có :

\( \widehat A + \widehat {ACF} + \widehat {AFC} = {180^0} \to \widehat {ACF} = {30^0}\)

Xét ΔIEC ta có:

\( \widehat {IEC} + \widehat {ECI} + \widehat {EIC} = {180^0} \to x = \widehat {EIC} = {60^0}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308676

Cho tam giác ABC  có AB < AC . Gọi (E thuộc AC ) sao cho AB = CE. Gọi O  là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho OA = OC,OB = OE. Khi đó:

Xem đáp án

Xét  tam giác AOB và tam giác COE có:

AB=CE(gt);

AO=CO(gt);

OB=OE(gt)

Do đó:ΔAOB=ΔCOE(c.c.c)

suy ra \( \widehat {AOB} = \widehat {COE}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)

Nên A, C, D sai, B đúng.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308677

Tính \(\frac{{{6^5} \cdot {3^2}}}{{{4^3} \cdot {9^3}}} \)

Xem đáp án

Ta có

\(\frac{{{6^5} \cdot {3^2}}}{{{4^3} \cdot {9^3}}} = \frac{{{2^5}{{.3}^5} \cdot {3^2}}}{{{{\left( {{2^2}} \right)}^3} \cdot {{\left( {{3^2}} \right)}^3}}} = \frac{{{2^5}{{.3}^7}}}{{{2^6}{{.3}^6}}} = \frac{3}{2}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308678

 \({\left( {2\frac{2}{5}} \right)^3} \) bằng với

Xem đáp án

Ta có

\({\left( {2\frac{2}{5}} \right)^3} = {\left( {\frac{{12}}{5}} \right)^2} = \frac{{{{12}^2}}}{{{5^2}}} = \frac{{144}}{{25}}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308679

Có bao nhiêu cặp (x,y) thỏa mãn \\(\frac{x}{4} = \frac{y}{7}\) và xy = 112

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \frac{x}{4} = \frac{y}{7} = k \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 4k\\ y = 7k \end{array} \right.\\ xy = 112 \Rightarrow 4k.7k = 112 \Rightarrow 28{k^2} = 112\\ \Rightarrow {k^2} = 4 \Rightarrow k = \pm 2\\ *k = 2 \Rightarrow x = 8,y = 14\\ *k = - 2 \Rightarrow x = - 8;y = - 14 \end{array}\)

Vậy có hai cặp (x,y) thỏa mãn đề bài

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 308680

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức xy = a (với a là hằng số khác 0) thì ta nói

Xem đáp án

Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức xy = a (với a là hằng số khác 0) thì ta nói  x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là a.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308681

Tìm x biết \(\frac{{x + 12}}{7} = \frac{1}{2}\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned}&\frac{{x + 12}}{7} = \frac{1}{2}\\ &2.\left( {x + 12} \right) = 7\\ &x + 12 = \frac{7}{2}\\ &x = \frac{7}{2} - 12\\ &x = - \frac{{17}}{2}\end{aligned} \)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308682

Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 0,(18).x = 2,0(15) 

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} 0,\left( {18} \right) = \frac{{18}}{{99}} = \frac{2}{{11}};\\ 2,0\left( {15} \right) = 2 + 0,0\left( {15} \right) = 2 + \frac{{15}}{{990}} = 2 + \frac{1}{{66}} = \frac{{133}}{{66}}\\ \to 0,\left( {18} \right).x = 2,0\left( {15} \right) \Leftrightarrow \frac{2}{{11}}.x = \frac{{133}}{{66}} \Leftrightarrow x = \frac{{133}}{{66}}:\frac{2}{{11}} \Leftrightarrow x = \frac{{133}}{{12}} \end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308683

Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: \(A{\rm{ = }}\sqrt x + 2\)

Xem đáp án

Vì  \(\sqrt x \ge 0 \Rightarrow x \ge 0\) nên \(A{\rm{ = }}\sqrt x + 2 \ge 2\)
Dấu “=” xảy ra khi x=0
Vậy min A= 2 khi x=0

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308684

Cho biểu thức:  \(\left| {\sqrt x - 3} \right| + 3 = {\rm{ 9}}\).Tìm giá trị x

Xem đáp án

Ta có:

 \(\begin{array}{l} \left| {\sqrt x - 3} \right| + 3 = {\rm{ 9}}\\ \Rightarrow \left| {\sqrt x - 3} \right| = 6\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \sqrt x - 3 = 6\\ \sqrt x - 3 = - 6 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \sqrt x = 9\\ \sqrt x = - 3(loai) \end{array} \right.\\ \Rightarrow \sqrt x = 9 \Rightarrow x = 81 \end{array}\)

vậy x= 81

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308685

Tìm x biết: \(\left( {{x^2} - 4} \right).\left( {3{x^2} - 9} \right) = 0\)

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l} \left( {{x^2} - 4} \right).\left( {3{x^2} - 9} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} - 4 = 0\\ {x^2} - 3 = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = 4\\ {x^2} = 3 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \pm 2\\ x = \pm \sqrt 3 \end{array} \right. \end{array}\)

Vậy các giá trị x là: \(\pm 2; \pm \sqrt 3 \)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308686

Tính tổng \( A = 1 + 3 + 5 + \ldots \ldots \ldots .99\)

Xem đáp án

Số số hạng: \(\frac{99-1}{2}+1=50\) số

Vậy tổng \(A = \frac{{(99 + 1) \cdot 50}}{2} = {50^2}\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308687

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau: \(P = - 5 - \sqrt {x + 3} \)

Xem đáp án

Điều kiện xác định \(\begin{array}{l} x \ge - 3\\ \end{array}\)
Do đó \(\sqrt {x + 3} \ge = 0 \Rightarrow - \sqrt {x + 3} \le 0 \Rightarrow - 5 - \sqrt {x + 3} \le - 5\)
Dấu “=” xảy ra khi x+3=0 suy ra x=-3
Vậy max B =-5 khi x=-3
 

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308688

Tính: \(B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right)\)

Xem đáp án

\(\eqalign{
& B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right) \cr 
& = \left( {{{10} \over 3}.{{19} \over {10}} + {{39} \over {2}}:{{13} \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {{12} \over {75}}} \right)  \cr 
& = \left( {{{19} \over 3} + {9 \over 2}} \right).{2 \over 3} = \left( {{{38} \over 6} + {{27} \over 6}} \right).{2 \over 3} \cr 
& = {{65} \over 6}.{2 \over 3} = {{65} \over 9} \cr} \)

Vậy \(B = \dfrac{{65}}{9}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308689

Giá trị của hàm số \(f\left( x \right) = 2\left( {x - 1} \right)\) tại \(x={\frac{1}{2}} \) là:

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{aligned} &f\left( x \right) = 2\left( {x - 1} \right)\\ & \Rightarrow f\left( {\frac{1}{2}} \right) = 2.\left( {\frac{1}{2} - 1} \right) = 2.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - 1\\ \end{aligned} \)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308690

Cho biết điểm M(a;−0,2) thuộc đồ thị của hàm số y=4x. Khi đó, a bằng:

Xem đáp án

Do điểm M(a;−0,2) thuộc đồ thị của hàm số y=4x nên thay x=a và y=−0,2 vào ta được:

\( - 0,2 = 4.a \Rightarrow a = - \frac{{0,2}}{4} \Rightarrow a = - 0,05\)

Vậy a=−0,05

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308691

Cho \(\widehat {AOB} = {120^o}\). Tia OC  nằm giữa hai tia OA,OB sao cho \(\widehat {BOC} = {30^o}\) Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Vì OC nằm giữa hai tia OA và OB nên \(\widehat {AOC} + \widehat {COB} = \widehat {AOB}\) Suy ra OC⊥OA.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308692

Cho ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại 1 điểm. Có bao nhiêu góc tạo thành? 

Xem đáp án

Nếu không tính góc bẹt thì cứ hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành 4 góc, mà 3 đường thẳng đồng quy thì tạo thành 3 cặp đường cắt nhau. Như vậy sẽ có 3.4=12 góc không tính góc bẹt.

3 đường thẳng cắt nhau tạo nên 3 góc bẹt

Vậy khi 3 đường thẳng đồng quy thì có tất cả 12+3=15 góc tạo thành

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308693

Cho các điểm A(-1; 2), B(-2; 1), C(2; -3), D(2; 0), O(0; 0). Có bao nhiêu điểm nằm trong góc phần tư thứ 2 trong số các điểm trên?

Xem đáp án

Biểu diễn các điểm trên hệ trục tọa độ Oxy ta thấy có hai điểm nằm trong góc phần tư thứ hai là A và B

Chọn đáp án C

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »