Đề thi HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Nguyễn Trãi
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
28 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Có bao nhiêu số hữu tỉ thỏa mãn có mẫu bằng 7, lớn hơn \(\frac{{ - 5}}{9}\) và nhỏ hơn \(\frac{{ - 2}}{9}\)
Gọi số hữu tỉ cần tìm có dạng \(\frac{x}{7}\), x là số nguyên
Theo đề bài ta có:
\(\begin{array}{l} \frac{{ - 5}}{9} < \frac{x}{7} < \frac{{ - 2}}{9} \Leftrightarrow \frac{{ - 35}}{{63}} < \frac{{9x}}{{63}} < \frac{{ - 14}}{{63}}\\ \Rightarrow - 35 < 9x < - 14 \Leftrightarrow \frac{{ - 35}}{9} < x < \frac{{ - 14}}{9} \end{array}\)
Vì x là số nguyên nên x = -3; -2
Nên có hai số thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
\(\frac{{ - 3}}{7};\frac{{ - 2}}{7}\)
Trong các khẳng định sau, khẳng định sai là:
Ta có:
Mọi số tự nhiên đều là số nguyên và số hữu tỉ nên đáp án A và C đúng
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0 nên nó là tập con của tập các số tự nhiên. Đáp án B đúng
Mọi số nguyên đều là số hữu tỉ, tuy nhiên một số hữu tỉ chưa chắc đã là số nguyên.
Chẳng hạn: \(\frac{1}{2}\) là số hữu tỉ nhưng không phải số nguyên. Đáp án D sai
Tìm x biết \(x-\frac{2}{5}=\frac{-5}{2}\)
Ta có
\(\begin{aligned} &x-\frac{2}{5}=\frac{-5}{2} \\ &x=-\frac{5}{2}+\frac{2}{5} \\ &x=-\frac{25}{10}+\frac{4}{10} \\ &x=-\frac{21}{10} \end{aligned}\)
Tính \(I=\frac{15}{34}+\frac{15}{17}+\frac{19}{34}-1 \frac{15}{17}+\frac{2}{3}\) ta được
Ta có
\(\begin{aligned} &I=\frac{15}{34}+\frac{15}{17}+\frac{19}{34}-1 \frac{15}{17}+\frac{2}{3}=\frac{15}{34}+\frac{15}{17}+\frac{19}{34}-\left(1+\frac{15}{17}\right)+\frac{2}{3} \\ &=\frac{15}{34}+\frac{15}{17}+\frac{19}{34}-1-\frac{15}{17}+\frac{2}{3}=\frac{15}{34}+\frac{19}{34}-1+\frac{2}{3} \\ &=\frac{34}{34}-1+\frac{2}{3}=1-1+\frac{2}{3}=\frac{2}{3} \end{aligned}\)
Thực hiện phép tính \(\frac{1}{2} + \frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 6}}{7}} \right)\) ta được:
Ta có
\(\frac{1}{2} + \frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 6}}{7}} \right) = \frac{1}{2} + \frac{3}{4}.\left( { - \frac{7}{6}} \right) = \frac{1}{2} + \frac{{ - 7}}{8} = \frac{{4 + \left( { - 7} \right)}}{8} = - \frac{3}{8}\)
Tìm x biết \(\frac{2}{3} + \frac{7}{4}:x = \frac{5}{6}\)
\(\begin{aligned} &\frac{2}{3} + \frac{7}{4}:x = \frac{5}{6}\\ &\frac{7}{4}:x = \frac{5}{6} - \frac{2}{3}\\ &\frac{7}{4}:x = \frac{1}{6}\\ &x = \frac{7}{4}:\frac{1}{6}\\ &x = \frac{7}{4}.6\\ &x = \frac{{21}}{2} \end{aligned}\)
Tìm x biết \(\frac{3}{5}x - \frac{2}{7} = \frac{4}{5}\)
\(\begin{aligned} &\frac{3}{5}x - \frac{2}{7} = \frac{4}{5}\\ &\frac{3}{5}x = \frac{4}{5} + \frac{2}{7}\\ &\frac{3}{5}x = \frac{{38}}{{35}}\\ &x = \frac{{38}}{{35}}:\frac{3}{5}\\ &x = \frac{{38}}{{21}} \end{aligned}\)
Tìm x biết \(1,5x - 2\frac{1}{3}x = 1,5 - \frac{2}{3}\)
\(\begin{aligned} &1,5x - 2\frac{1}{3}x = 1,5 - \frac{2}{3}\\ &\frac{3}{2}x - \frac{7}{3}x = \frac{3}{2} - \frac{2}{3}\\ &\left( {\frac{3}{2} - \frac{7}{3}} \right)x = \frac{3}{2} - \frac{2}{3}\\ &\frac{{ - 5}}{6}x = \frac{5}{6}\\ &x = \frac{5}{6}:\left( { - \frac{5}{6}} \right)\\ &x = - 1 \end{aligned}\)
Thực hiện phép tính \(\left| { - \frac{1}{2}} \right| + \frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 6}}{7}} \right)\) ta được:
Ta có
\(\left| { - \frac{1}{2}} \right| + \frac{3}{4}:\left( {\frac{{ - 6}}{7}} \right) = \frac{1}{2} + \frac{3}{4}.\left( {\frac{7}{{ - 6}}} \right) = \frac{1}{2} + \frac{{ - 7}}{8} = \frac{{4 + \left( { - 7} \right)}}{8} = \frac{{ - 3}}{8}\)
Thực hiện phép tính \(\left| {\left( { - 8\frac{2}{5}} \right):\left( { - 2\frac{4}{5}} \right)} \right| \) ta được:
Ta có
\(\left| {\left( { - 8\frac{2}{5}} \right):\left( { - 2\frac{4}{5}} \right)} \right| = \left| {\left( { - \frac{{42}}{5}} \right):\left( { - \frac{{14}}{5}} \right)} \right| = \left| {\left( { - \frac{{42}}{5}} \right).\left( { - \frac{5}{{14}}} \right)} \right| = \left| {\frac{{42}}{{14}}} \right| = \left| 3 \right| = 3\)
Cho n đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm tạo thành 9900 cặp góc đối đỉnh? Tìm n?
Ta đếm số cặp đường thẳng cắt nhau tạo ra từ n đường thẳng: Cứ mỗi đường thẳng tạo với n -1 đường còn lại thành một cặp đường thẳng cắt nhau. Suy ra có \(n(n-1)\) cặp đường thẳng cắt nhau.
Nhưng khi đếm như vậy thì mỗi đường thẳng lặp lại hai lần nên chỉ có \(\dfrac{n(n-1)}{2}\) cặp đường thẳng cắt nhau. Mỗi cặp đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
Vậy có \(\dfrac{n(n-1)}{2} \cdot 2=n(n-1)\) cặp góc đối đỉnh.
Theo đề ta có \(n(n-1)=9900=99.100 . \text { Suy ra } n=99\)
Cho ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Số cặp góc đối đỉnh tạo thành là?
Cứ một cặp đường thẳng cắt nhau thì tạo ra hai cặp góc đối đỉnh. Mà ba đường đồng quy thì tạo thành ba cặp đường thẳng cắt nhau. Vậy có 3.2=6 cặp góc đối đỉnh.
Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD, \(\widehat {CEH}=100^o\). Tính \(\widehat {BGH}\).
.png)
\(\begin{aligned} &\widehat {CHE} + \widehat {CHG} = {180^0}\text{ (hai góc kề bù)}\\ & \Rightarrow {100^o} + \widehat {CHG} = {180^0}\\ & \Rightarrow \widehat {CHG} = {180^0} - {100^o} = {80^o}\\ &\text{Ta có: }\left\{ \begin{array}{l} AB//CD\\ \widehat {BGH}\text{ và }\widehat {CHG}\text{ nằm ở vị trí so le trong } \end{array} \right.\\ & \Rightarrow \widehat {BGH} = \widehat {CHG}\\ & \Rightarrow \widehat {BGH} = {80^o}. \end{aligned} \)
Chọn câu sai .Cho bốn đường thẳng phân biệt m, n, p và q. Biết m vuông góc với n, n vuông góc với p và p vuông góc với q. Khi đó:
.png)
Câu C sai vì p không song song với n mà p vuông góc với n
Chọn đáp án C.
Điền tiếp vào chỗ '' ... '' để có được một định lý. ''Cho ba đường thẳng phân biệt, nếu một đường thẳng song song với một trong hai đường thẳng thì nó ...''
Cho ba đường thẳng phân biệt, nếu một đường thẳng song song với một trong hai đường thẳng thì nó song song với đường thẳng còn lại
Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số\(k =\frac{7}{4}\), cho x=-16, khi đó y bằng:
\(\begin{aligned} &\text{Do y tỉ lệ thuận với x theo hệ số } :k =\frac{7}{4} \text{ nên: }\\ &y=\frac{7}{4}{\rm{.x}}\\ &y=\frac{7}{4}.\left( { - 16} \right)\\ &y= - 28 \end{aligned} \)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x = -4; y = 12. Hệ số tỉ lệ thuận của x với y là:
Hệ số tỉ lệ thuận của x với y là: \(k = \frac{x}{y} = \frac{{ - 4}}{{12}} = - \frac{1}{3}\)
Để làm nước mơ, người ta thường ngâm mơ theo công thức: 2kg mơ ngâm với 2,5kg đường. Hỏi cần bao nhiêu kilôgam đường để ngâm 5kg mơ?
Gọi x(kg) là khối lượng đường cần dùng để ngâm 5(kg) mơ (x>0)
Vì khối lượng mơ tỉ lệ thuận với khối lượng đường nên ta có:
\( \frac{2}{{2,5}} = \frac{5}{x} \Rightarrow x = \frac{{2,5.5}}{2} = 6,25(kg)\) (thỏa mãn)
Vậy để ngâm 5kg mơ ta cần 6,25kg đường.
Thay cho việc đo chiều dài các cuộn dây thép người ta thường cân chúng. Cho biết mỗi mét dây nặng \(25\) gam. Giả sử \(x\) mét dây nặng \(y\) gam. Hãy biểu diễn \(y\) theo \(x\).
Trọng lượng \(y\) của cuộn dây thép tỉ lệ thuận với chiều dài \(x\) của nó nên ta có: \(y = kx\) \((k\ne0)\) (1)
Khi \(x=1\) thì \(y = 25\) thay vào (1) ta có \(25 = k.1 \Rightarrow k = 25\).
Vậy công thức biểu diễn \(y\) theo \(x\) là \(y = 25x\)
Cho x và y tỉ lệ nghịch với nhau theo hệ số a=56, biết y=14. Khi đó giá trị của x là:
\(\begin{aligned} &\text{Do x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số }a = 56\text{ nên } \\ &x = \frac{{56}}{y}\\ &x = \frac{{56}}{{14}}\\ &x = 4. \end{aligned} \)
Ông Minh dự định xây một bể nước có thể tích là V. Nhưng sau đó ông muốn thay đổi kích thước so với dự định ban đầu như sau: Cả chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa. Hỏi chiều cao phải thay đổi như thế nào để bể xây được vẫn có thể tích là V?
Do bể có thể tích dự định và sau thay đổi là V nên chiều cai và diện tích đáy là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
Gọi \(h_1,h_2\) lần lượt là chiều cao dự định và sau khi thay đổi. \(S_1;S_2\) lần lượt là diện tích đáy dự định và sau khi thay đổi.
Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có:
\(\dfrac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \dfrac{{{S_2}}}{{{S_1}}}\) (1)
Vì chiều dài và chiều rộng đáy bể đều giảm đi một nửa nên chiều dài và chiều rộng đáy bể sau khi thay đổi bằng \(\dfrac{1}{2}\) chiều dài và chiều rộng dự định. Do đó ta có: \({S_2} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}{S_1} = \dfrac{1}{4}{S_1}\)
Thay giá trị \(S_2\) vào (1) ta có
\(\dfrac{{{h_1}}}{{{h_2}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{4}{S_1}}}{{{S_1}}} = \dfrac{1}{4}\) hay \({h_2} = 4{h_1}\)
Vậy để xây được bể vẫn có thể tích V, khi chiều dài và chiều rộng đều giảm đi một nửa thì chiều cao phải tăng 4 lần so với chiều cao dự định.
Cho hình vẽ sau. Thực hiện tính số đo của góc x?
.png)
Xét tam giác ACF có :
\( \widehat A + \widehat {ACF} + \widehat {AFC} = {180^0} \to \widehat {ACF} = {30^0}\)
Xét ΔIEC ta có:
\( \widehat {IEC} + \widehat {ECI} + \widehat {EIC} = {180^0} \to x = \widehat {EIC} = {60^0}\)
Cho tam giác ABC có AB < AC . Gọi (E thuộc AC ) sao cho AB = CE. Gọi O là một điểm nằm ở trong tam giác sao cho OA = OC,OB = OE. Khi đó:
.png)
Xét tam giác AOB và tam giác COE có:
AB=CE(gt);
AO=CO(gt);
OB=OE(gt)
Do đó:ΔAOB=ΔCOE(c.c.c)
suy ra \( \widehat {AOB} = \widehat {COE}\) (hai góc tương ứng bằng nhau)
Nên A, C, D sai, B đúng.
Tính \(\frac{{{6^5} \cdot {3^2}}}{{{4^3} \cdot {9^3}}} \)
Ta có
\(\frac{{{6^5} \cdot {3^2}}}{{{4^3} \cdot {9^3}}} = \frac{{{2^5}{{.3}^5} \cdot {3^2}}}{{{{\left( {{2^2}} \right)}^3} \cdot {{\left( {{3^2}} \right)}^3}}} = \frac{{{2^5}{{.3}^7}}}{{{2^6}{{.3}^6}}} = \frac{3}{2}\)
\({\left( {2\frac{2}{5}} \right)^3} \) bằng với
Ta có
\({\left( {2\frac{2}{5}} \right)^3} = {\left( {\frac{{12}}{5}} \right)^2} = \frac{{{{12}^2}}}{{{5^2}}} = \frac{{144}}{{25}}\)
Có bao nhiêu cặp (x,y) thỏa mãn \\(\frac{x}{4} = \frac{y}{7}\) và xy = 112
\(\begin{array}{l} \frac{x}{4} = \frac{y}{7} = k \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 4k\\ y = 7k \end{array} \right.\\ xy = 112 \Rightarrow 4k.7k = 112 \Rightarrow 28{k^2} = 112\\ \Rightarrow {k^2} = 4 \Rightarrow k = \pm 2\\ *k = 2 \Rightarrow x = 8,y = 14\\ *k = - 2 \Rightarrow x = - 8;y = - 14 \end{array}\)
Vậy có hai cặp (x,y) thỏa mãn đề bài
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức xy = a (với a là hằng số khác 0) thì ta nói
Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức xy = a (với a là hằng số khác 0) thì ta nói x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là a.
Tìm x biết \(\frac{{x + 12}}{7} = \frac{1}{2}\)
\(\begin{aligned}&\frac{{x + 12}}{7} = \frac{1}{2}\\ &2.\left( {x + 12} \right) = 7\\ &x + 12 = \frac{7}{2}\\ &x = \frac{7}{2} - 12\\ &x = - \frac{{17}}{2}\end{aligned} \)
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn 0,(18).x = 2,0(15)
Ta có:
\(\begin{array}{l} 0,\left( {18} \right) = \frac{{18}}{{99}} = \frac{2}{{11}};\\ 2,0\left( {15} \right) = 2 + 0,0\left( {15} \right) = 2 + \frac{{15}}{{990}} = 2 + \frac{1}{{66}} = \frac{{133}}{{66}}\\ \to 0,\left( {18} \right).x = 2,0\left( {15} \right) \Leftrightarrow \frac{2}{{11}}.x = \frac{{133}}{{66}} \Leftrightarrow x = \frac{{133}}{{66}}:\frac{2}{{11}} \Leftrightarrow x = \frac{{133}}{{12}} \end{array}\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: \(A{\rm{ = }}\sqrt x + 2\)
Vì \(\sqrt x \ge 0 \Rightarrow x \ge 0\) nên \(A{\rm{ = }}\sqrt x + 2 \ge 2\)
Dấu “=” xảy ra khi x=0
Vậy min A= 2 khi x=0
Cho biểu thức: \(\left| {\sqrt x - 3} \right| + 3 = {\rm{ 9}}\).Tìm giá trị x
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left| {\sqrt x - 3} \right| + 3 = {\rm{ 9}}\\ \Rightarrow \left| {\sqrt x - 3} \right| = 6\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \sqrt x - 3 = 6\\ \sqrt x - 3 = - 6 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} \sqrt x = 9\\ \sqrt x = - 3(loai) \end{array} \right.\\ \Rightarrow \sqrt x = 9 \Rightarrow x = 81 \end{array}\)
vậy x= 81
Tìm x biết: \(\left( {{x^2} - 4} \right).\left( {3{x^2} - 9} \right) = 0\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} \left( {{x^2} - 4} \right).\left( {3{x^2} - 9} \right) = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} - 4 = 0\\ {x^2} - 3 = 0 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = 4\\ {x^2} = 3 \end{array} \right. \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} x = \pm 2\\ x = \pm \sqrt 3 \end{array} \right. \end{array}\)
Vậy các giá trị x là: \(\pm 2; \pm \sqrt 3 \)
Tính tổng \( A = 1 + 3 + 5 + \ldots \ldots \ldots .99\)
Số số hạng: \(\frac{99-1}{2}+1=50\) số
Vậy tổng \(A = \frac{{(99 + 1) \cdot 50}}{2} = {50^2}\)
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau: \(P = - 5 - \sqrt {x + 3} \)
Điều kiện xác định \(\begin{array}{l} x \ge - 3\\ \end{array}\)
Do đó \(\sqrt {x + 3} \ge = 0 \Rightarrow - \sqrt {x + 3} \le 0 \Rightarrow - 5 - \sqrt {x + 3} \le - 5\)
Dấu “=” xảy ra khi x+3=0 suy ra x=-3
Vậy max B =-5 khi x=-3
Tính: \(B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right)\)
\(\eqalign{
& B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right) \cr
& = \left( {{{10} \over 3}.{{19} \over {10}} + {{39} \over {2}}:{{13} \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {{12} \over {75}}} \right) \cr
& = \left( {{{19} \over 3} + {9 \over 2}} \right).{2 \over 3} = \left( {{{38} \over 6} + {{27} \over 6}} \right).{2 \over 3} \cr
& = {{65} \over 6}.{2 \over 3} = {{65} \over 9} \cr} \)
Vậy \(B = \dfrac{{65}}{9}\)
Giá trị của hàm số \(f\left( x \right) = 2\left( {x - 1} \right)\) tại \(x={\frac{1}{2}} \) là:
Ta có
\(\begin{aligned} &f\left( x \right) = 2\left( {x - 1} \right)\\ & \Rightarrow f\left( {\frac{1}{2}} \right) = 2.\left( {\frac{1}{2} - 1} \right) = 2.\left( { - \frac{1}{2}} \right) = - 1\\ \end{aligned} \)
Cho biết điểm M(a;−0,2) thuộc đồ thị của hàm số y=4x. Khi đó, a bằng:
Do điểm M(a;−0,2) thuộc đồ thị của hàm số y=4x nên thay x=a và y=−0,2 vào ta được:
\( - 0,2 = 4.a \Rightarrow a = - \frac{{0,2}}{4} \Rightarrow a = - 0,05\)
Vậy a=−0,05
Cho \(\widehat {AOB} = {120^o}\). Tia OC nằm giữa hai tia OA,OB sao cho \(\widehat {BOC} = {30^o}\) Chọn câu đúng.
.png)
Vì OC nằm giữa hai tia OA và OB nên \(\widehat {AOC} + \widehat {COB} = \widehat {AOB}\) Suy ra OC⊥OA.
Cho ba đường thẳng phân biệt đồng quy tại 1 điểm. Có bao nhiêu góc tạo thành?
.png)
Nếu không tính góc bẹt thì cứ hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành 4 góc, mà 3 đường thẳng đồng quy thì tạo thành 3 cặp đường cắt nhau. Như vậy sẽ có 3.4=12 góc không tính góc bẹt.
3 đường thẳng cắt nhau tạo nên 3 góc bẹt
Vậy khi 3 đường thẳng đồng quy thì có tất cả 12+3=15 góc tạo thành
Cho các điểm A(-1; 2), B(-2; 1), C(2; -3), D(2; 0), O(0; 0). Có bao nhiêu điểm nằm trong góc phần tư thứ 2 trong số các điểm trên?
.png)
Biểu diễn các điểm trên hệ trục tọa độ Oxy ta thấy có hai điểm nằm trong góc phần tư thứ hai là A và B
Chọn đáp án C