Đề thi HK1 môn Hóa 10 năm 2020 - Trường THPT Nguyễn Huy Tự
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
63 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nguyên tố clo có nguyên tử khối trung bình là 35,5. Biết clo có 2 đồng vị là X và Y, tổng số khối của X và Y là 72. Số nguyên tử đồng vị X bằng 3 lần số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y nhiều hơn số nơtron của đồng vị X là:
Gọi số khối của đồng vị X là X, số khối của đồng vị Y là Y.
Gọi % số nguyên tử của đồng vị Y là a% thì % số nguyên tử của đồng vị X là 3a%
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố clo là:
ACl = 35,3 → 3X + Y = 35,5.4 = 142
Theo đề bài X + Y = 72
Giải hệ trên ta có X= 35 và Y = 37
Số khối của đồng vị X bằng X = Z + NX = 35
Số khối của đồng vị Y bằng Y = Z + NY= 37
Suy ra NY – NX= 37 – 35 = 2
Đáp án C
Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23. Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt. Công thức của M2X là
Giả sử M có số p = số e = Z và số n = N
X có số p = số e = Z' và số n = N'
- Trong phân tử M2X, tổng số hạt cơ bản là 140 hạt
⟹ 2.(2Z + N) + (2Z' + N') = 140 (1)
- Trong M2X, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt
⟹ (2.2Z + 2Z') - (2N + N') = 44 (2)
- Số khối của M lớn hơn số khối của X là 23
⟹ (Z + N) - (Z' + N') = 23 (3)
- Tổng số p, n, e trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 34 hạt
⟹ (2Z + N) - (2Z' + N') = 34 (4)
Lấy (1) + (2) được: 8Z + 4Z' = 184 (*)
Lấy (4) - (3) được: Z - Z' = 11 (**)
Giải (*) (**) được: Z = 19 (K) và Z' = 8 (O) → Công thức phân tử là K2O
Đáp án A
Khối lượng riêng của canxi (Ca) kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính nguyên tử canxi tính theo lý thuyết là:
1 mol Ca có khối lượng 40 g
→ 1 mol Ca có thể tích = 40/1,55 = 25,8(cm3 )
V1mol nguyên tử Ca = 25,8.74% = 19,092(cm3)
V1 nguyên tử Ca = 19,092/(6.1023) = 3,182.10-23 (cm3)
V = 4/3 pi.r3 → r = 19,6.10-9 cm = 0,196 nm
Biết 1 mol nguyên tử sắt có khối lượng bằng 56g, một nguyên tử sắt có 26 electron. Số hạt electron có trong 5,6g sắt là
Trong 5,6 gam sắt có số nguyên tử sắt là 6,02.1023 .5,6/56= 6,02.1022 nguyên tử sắt. Mà 1 nguyên tử sắt có 26 electron.
Vậy tổng số hạt electron trong 5,6 gam sắt là 6,02.1022. 26 = 15,66. 1023
Đáp án D
Nguyên tử R có điện tích ở lớp vỏ là -41,6.10-19 culong. Điều khẳng định nào sau đây là không chính xác?
Điện tích của 1 electron bằng -1,6.10-19 culong.
Số electron trong lớp vỏ của nguyên tử R là (-41,6.10-19) : (-1,6.10-19) = 26
Số hạt electron bằng số hạt proton.
Do đó hạt nhân của R có 26 proton.
Trong nguyên tử R thì số hạt electron bằng số hạt proton.Do đó trong nguyên tử R thì tổng điện tích âm bằng tổng điện tích dương. Do đó nguyên tử R trung hòa về điện.
Vậy các phát biểu A, B và D chính xác.
Còn phát biểu C không chính xác.
Đáp án C
Khi điện phân nước, người ta xác định được là ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi. Hỏi một nguyên tử oxi có khối lượng gấp bao nhiêu lần một nguyên tử hiđro ?
Khi điện phân, 1 phân tử 2H2O → 2H2 + O2;
Theo PT cứ 4 mol H tương ứng với 2 mol O
Theo đề bài: ứng với 1 gam hiđro sẽ thu được 8 gam oxi
Suy ra khối lượng 1 nguyên tử oxi nặng gấp 16 lần khối lượng của một nguyên tử hiđro.
Đáp án C
Tính %O tương ứng trong oxit cao nhất của M biết M tạo được với hidro hợp chất khi có công thức hóa học H2M, trong đó M chiếm 94,12% về khối lượng
M là nguyên tố lưu huỳnh.
Oxit ứng với hóa trị cao nhất của S là SO3, %mO = 48.100%/80 = 60%
Xác định cấu hình e của M biết M thuộc nhóm B của bảng tuần hoàn. Oxit ứng với hóa trị cao nhất của M là X2O5 và nguyên tử của nguyên tố B có 4 lớp electron.
X nằm ở nhóm VB của bảng tuần hoàn.
A thuộc chu kì 3, nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Những phát biểu sau đây về nguyên tố A là đúng nhất?
(1) Nguyên tố này tạo được hợp chất khí có công thức hóa học AH3.
(2) Oxit tương ứng với hóa trị cao nhất của A có công thức hóa học A2O3.
(3) Hợp chất hidroxit của A có công thức hóa học A(OH)3.
(4) Hidroxit của A có tính bazơ mạnh.
Các phát biểu 2, 3 đúng.
Xác định thứ tự tăng dần tính bazo của Q’, R’, T’
Biết vị trí của các nguyên tố Q, R, T trong bảng tuần hoàn và hidroxit tương ứng của chúng trong bảng sau:
T là nguyên tố nhóm IIB.
Có bao nhiêu phát biểu đúng biết:
(1) Mỗi ô của bảng tuần hoàn chỉ chứa một nguyên tố hóa học.
(2) Các đồng vị của một nguyên tố hóa học được xếp vào cùng một ô.
(3) Các nguyên tố trong cùng một nhóm A có cùng số electron lớp ngoài cùng.
(4) Các nguyên tố được xếp trong cùng một chu kì có tính chất vật lí và hóa học tương tự.
Các phát biểu 1, 2, 3 đúng.
Xác định Z của X biết cấu hình e là 1s22s22p3
X có 7 e nên X có số hiệu nguyên tử là 7
Cho 0,85 gam hai kim loại thuộc hai chu kỳ kế tiếp trong nhóm IA vào cốc chứa 49,18 gam H2O thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch A cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Xác định hai kim loại
2R + 2H2O → 2ROH + H2
a a a 0,5a
ROH + HCl → RCl + H2O
a a
Số mol HCl = 0,03 mol nên a = 0,03 mol.
Ta có: Ra = 0,85 R = 28,33.
Vậy hai kim loại là Na và K.
A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lit khí (đktc). Xác định tên 2 kim loại.
Gọi công thức chung của hai kim loại là M = a mol.
M + 2HCl → MCl2 + H2
a 2a a
Số mol H2 = 0,15 mol nên a = 0,15 mol.
Ta có: Ma = 4,4 M = 29,33.
A và B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA nên A là Mg và B là Ca.
Số hiệu nguyên tử trong bảng tuần hoàn cho biết:
1. Số điện tích hạt nhân
2. Số nơtron trong nhân nguyên tử
3. Số electron trên lớp ngoài cùng
4. Số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn
5. Số proton trong nhân hoặc electron trên vỏ
6. Số đơn vị điện tích hạt nhân.
Hãy cho biết các thông tin đúng:
Biết số hiệu nguyên tử Z sẽ cho
1.Số điện tích hạt nhân
3. Số electron trên lớp ngoài cùng (Suy ra từ cách viết cấu hình electron)
4. Số thứ tự nguyên tố trong bảng tuần hoàn
5. Số proton trong nhân hoặc electron trên vỏ
6. Số đơn vị điện tích hạt nhân.
Đáp án C
Nhận định nào sau đây là chưa chính xác:
Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp e, được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. → Các nguyên tố trong cùng 1 chu kì có cùng số lớp e
→ Đáp án C
Các nguyên tố của nhóm IIA trong bảng tuần hoàn có đặc điểm chung nào về cấu hình electron nguyên tử, mà quyết định tính chất hóa học của nhóm?
Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình e tương tự nhau do đó có tính chất hóa học gần giống nhau và được xếp thành 1 cột. Số thứ tự nhóm A = tổng số e lớp ngoài cùng → Nhóm IIA có số electron lớp ngoài cùng bằng 2
→ Đáp án D
Cho 3 nguyên tố A, B, C có cấu hình electron lớp ngoài cùng tương ứng là: 3s1; 3s23p1 ; 3s23p5 . Vị trí của A, B, C trong bảng hệ thống tuần hoàn là vị trí nào sau đây:
Electron cuối cùng điền vào phân lớp nào (theo thứ tự mức năng lượng) thì nguyên tố thuộc khối đó.
Sản phẩm thu được khi cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng là gì?
2FeCO3 + 4H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 2CO2 + SO2 + 4H2O
Tính VSO2 thu được khi cho 0,2 mol Fe(OH)2 tác dụng với dịch H2SO4 đặc, nóng (dư)?
Bảo toàn số mol electron có:
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Tính %Al và %Cu biết cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thu được 13,44 lít khí (đktc).
Cu không phản ứng
Bảo toàn e → 3.nAl = 2.nkhí → nAl = 0,4
%mAl = 54%.
Tìm V khí thu được khi cho 6,5g Zn tác dụng với H2SO4 loãng?
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,1 0,1
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 31. Nhận xét nào sau đây về X Y là không đúng?
- X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp.
Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X → ZY – ZX = 1
- Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 31 → ZX + ZY = 31 → ZX = 15 và ZY = 16
Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p3
Cấu hình e của Y: 1s22s22p63s23p4
Xét các phương án:
A đúng vì X có 5e lớp ngoài cùng và Y có 6e lớp ngoài cùng
B đúng vì trong một chu kì theo chiều tăng điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần
C đúng
D sai vì X có 5e lớp ngoài cùng → nhóm VA → oxit cao nhất của X là X2O5
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đkc). Kim loại M là
Phương pháp: tính theo pthh tìm số mol của M rồi tìm M Lời giải
Ta có M + 2HCl → MCl2 + H2
Số mol H2 là 3,36:22,4=0,15 mol
Theo phương trình hóa học số mol của M là 0,15 mol → M = 8,4 :0,15=56
Đáp án C
X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím, Y phản ứng với nước được dung dịch làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Số thứ tự các nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn tăng theo chiều:
Trong cùng 1 chu kì đứng đầu chu kì là kim loại đứng cuối chu kì là phi kim
Oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím ( axit ) → X là phi kim
Y phản ứng với nước được dung dịch làm xanh giấy quỳ tím (bazo) →Y là kim
loại
Z phản ứng được với cả axit và kiềm, Z thuộc phần chuyển tiếp nằm ở giữa chu kì
→ Y
A, B là 2 nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong hạt nhân 2 nguyên tử là 30. A có hóa trị cao nhất với oxi bằng
p1 + p2 = 30
Nếu A chu kỳ 1 và B chu kỳ 2 → p2 – p1 = 8 → p2 = 19 (K) và p1 = 11 (Na) → Hóa trị cao nhất của A(Na) với oxi là I
Nếu p2 – p1 = 18 → p1 = 6 ; p2 = 24 (Loại)
Một nguyên tố X gồm 2 đồng vị X1 và X2 . Đồng vị X1 có tổng số hạt là 18. Đồng vị X2 có tổng số hạt là 20. Biết rằng % đồng vị thứ nhất gấp 3 lần % đồng vị thứ hai. Nguyên tử khối trung bình của X là:
X1 và X2 là đồng vị của nhau → có cùng số proton
Đặt số proton của X1 và X2 là p Số notron của X1 là n1 ; số notron của X2 là n2
Xét X1: có tổng số hạt là 18 → p + n1 + e = 18
Vì p = e → 2p + n1 = 18 (*)
Với các nguyên tố có Z ≤ 82
p ≤ n ≤ 1,5p
Thế (*) vào → p ≤ (18-2p) ≤ 1,5p → 3p ≤ 18 ≤ 3,5p → 5,1 ≤ p ≤ 6
P nguyên dương → p = 6 thỏa mãn
Thay p = 6 vào (*) → n1 = 18 – 2.6 = 6 → số khối của X1 là: MX1 = p + n1 = 6 + 6 = 12
Theo bài X2 có tổng số hạt là 20 hạt: → p + n2 + e = 20 → 2p + n2 = 20 (**)
Thay p = 6 (đã tìm được bên trên) vào (**) → n2 = 8 → Số khối của X2 là: MX2 = p + n2 = 6 + 8 = 14
%Đồng vị thứ nhất gấp 3 lần % đồng vị thứ hai
Đặt % đồng vị X2 = x → % đồng vị X1 = 3x
Ta có: x + 3x = 100% →4x = 100% → x = 25%
Nguyên tử khối trung bình của X là: 12,5
Cho 3 ion: 11Na+, 12Mg2+ , 9F– . Tìm câu khẳng định sai.
11Na: 1s22s22p63s1 → Na+: 1s22s22p6 + 1e
12Mg: 1s22s22p63s2 → Mg2+: 1s22s22p6 + 2e
9F: 1s22s22p5 + 1e → F- : 1s22s22p6
- 3 ion có cùng cấu hình electron của khí hiếm [Ne] → A đúng
- 3 ion có 8 electron lớp ngoài cùng → B đúng
- 3 ion có 10 electron → C đúng
- Na+ có 11p, Mg2+ có 12p, F- có 9p
→ D sai Đáp án D
Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị để trở thành:
Nguyên tử nhường electron hóa trị tạo thành ion dương, số electron giảm nhưng số proton không thay đổi.
Đáp án B
Khi tạo thành liên kết ion, nguyên tử nhường electron hóa trị để trở thành?
Nguyên tử nhường electron hóa trị tạo thành ion dương, số electron giảm nhưng số proton không thay đổi.
Đáp án B
Nguyên tố Canxi có số hiệu nguyên tử là 20. Khi Canxi tham gia phản ứng tạo hợp chất ion. Cấu hình electron của ion Canxi là:
Ca: 1s22s22p63s23p64s2 có 2 electron hóa trị nên dễ nhường 2 electron hóa trị hơn.
Ca: 1s22s22p63s23p64s2 → Ca2+: 1s22s22p63s23p6 + 2e
Đáp án C
Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa
Liên kết ion là liên kết hóa học được hình thành bằng lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu (ion dương: cation; ion âm: anion)
Đáp án A
AN2 trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong hạt nhân của A có n = p và hạt nhân B có n’ = p’. Tổng số proton trong phân tử AB2 là 32. Cấu hình electron của A và B và liên kết trong phân tử AB2 là?
MA = 2MB ⇒ nA + pB = 2nB + 2pB (1)
nA = pA; nA = pB (2)
pA + 2pB = 32 (3)
⇒ pA = 16 (S): 3s23p4; pB = 8 (O): 2s22p4
⇒ SO2 liên kết cộng hóa trị
Hai nguyên tố A và B tạo thành hợp chất A2B. Biết:
Tổng số proton trong hợp chat A2B bằng 46.
Trong hạt nhân của A có n – p = 1, trong hạt nhân của X có n’ = p’.
Trong hợp chất A2B, nguyên tố X chiếm 8/47 khối lượng phân tử.
Số hạt proton trong hạt nhân nguyên tử A, B và liên kết trong hợp chất A2B lần lượt là
Theo đề nA - pA = 1 và nA = pA
Phân tử khối của A2B : 2(pA + nA) + (pB + nB) = 2.2pM + 2pX + 2 = 94
X chiếm 8/47 phần khối lượng ⇒ Nguyên tử khối B = 16 và A = 39
⇒ Số proton trong B là 8 (oxi), trong A là 19 (kali)
Hợp chất K2O có liên kết ion.
Các công viên, khách sạn lớn thường xây dựng các giếng phun nước nhân tạo. Bên cạnh mục đích làm đẹp cảnh quan và mát mẻ, nó còn nhằm mục đích sinh ra các ion âm. Người ta đã chứng minh được rằng, các ion âm rất có lợi cho sức khỏe vì các tế bào gây bệnh thường tích điện âm. Nếu tế bào tích điện âm, thì do ion âm cùng dấu đẩy nhau nên sinh ra vi sinh vật gây bệnh khó có thể tấn công tế bào. Hãy cho biết các nguyên tử nào có khả năng hình thành ion âm?
Nguyên tử có khả năng hình thành ion âm là phi kim (do có xu hướng nhận e để tạo được cấu hình bền)
Tìm mMg biết cho 15,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 thu được 39,7 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại?
Đặt nCl2 = x; nO2 = y (mol)
BTKL: mY= mZ – mX = 39,7 – 15,2 = 24,5 (g)
Ta có hệ:
\(\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,4 \hfill \\
71x + 32y = 24,5 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,3 \hfill \\
y = 0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
Đặt nMg = a; nCa = b (mol)
Ta có hệ:
\(\left\{ \begin{gathered}
{m_{Mg}} + {m_{Ca}} = {m_X} \hfill \\
\xrightarrow{{BT:e}}2{n_{Mg}} + 2{n_{Ca}} = 2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
24a + 40b = 15,2 \hfill \\
2a + 2b = 2.0,3 + 4.0,1 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
a = 0,3 \hfill \\
b = 0,2 \hfill \\
\end{gathered} \right.\)
→ mMg = 0,3.24 = 7,2 (g)
Tại sao SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử?
SO2 có thể là chất oxi hoá hoặc chất khử vì lưu huỳnh trong SO2 có số oxi hóa trung gian.
2C6H5 -CHO + KOH → C6H5 -COOK + C6H5 -CH2 -OH
Phản ứng này chứng tỏ C6H5 -CHO?
Ta thấy C6H5CHO vừa nhận và nhường e nên vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
Đáp án A
(1) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.
(2) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
(3) Fe + HCl → FeCl2 + H2 .
(4) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
(5) SO2 + NaOH → Na2SO3 + H2O.
(6) NO2 + NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O.
(7) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O.
(8) FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + SO2 + NO + H2O.
(9) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O.
(10) FexOy + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O.
Số phản ứng oxi hoá khử là:
Các phản ứng oxi hóa khử: (1),(2),(3),(6),(7),(8),(9),(10)
Đáp án B