Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Nghĩa Phương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
48 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Giá trị của biểu thức \(y=2 x^{2}-5 x+1 \text { tại } x=\frac{1}{2}\) là?
Thế \(x=\frac{1}{2}\) vào \(y=2 \cdot \frac{1}{4}-5 \cdot \frac{1}{2}+1=-1\)
Một người đi xe máy với vận tốc \(30 \mathrm{~km} / \mathrm{h}\) trong x giờ, sau đó tăng vận tốc thêm \(5 \mathrm{~km} / \mathrm{h}\) trong y giờ. Tổng quãng đường người đó đi được là
Ta có
Trong x giờ đầu, người đó đi với vận tốc là \(30 \mathrm{~km} / \mathrm{h}\), nên quãng đường đi được là \(30 \cdot x \mathrm{~km}\).
Trong y giờ sau vận tốc của người đó là \(35 \mathrm{~km} / \mathrm{h}\), nên quãng đường đi được là \(35 \cdot y (\mathrm{~km})\).
Vậy tổng quãng đường người đó đi được là \(30 \cdot x+(30+5) \cdot y\)
Viết biểu thức đại số tính tổng của tích hai số x,y với 5 lần bình phương của tổng 2 số đó
Tích hai số x, y là: xy
5 lần bình phương của tổng 2 số có dạng: \(5(x+y)^{2}\)
Vậy tổng của tích hai số x,y với 5 lần bình phương của tổng 2 số đó \(x y+5(x+y)^{2}\)
Thời gian làm một bài tập toán (tính bằng phút) của 30 học sinh được ghi lại như sau
.png)
Số các giá trị khác nhau là?
Giá trị khác nhau alf 5;7;8;9;10;14.
Vậy có 6 giá trị khác nhau.
Thời gian giải 1 bài toán của 40 học sinh được ghi trong bảng sau (tính bằng phút).
.png)
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất lần lượt là?
Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất lần lượt là 12 phút và 8 phút.
Viết biểu thức tính tích của tổng hai số x,y và hiệu các bình phương của hai số đó.
Tổng hai số x, y là: x+y
Hiệu các bình phương của hai số là: \(x^{2}-y^{2}\)
Vậy tích của tổng hai số x,y và hiệu các bình phương của hai số đó là: \((x+y)\left(x^{2}-y^{2}\right)\)
Viết biểu thức tính tổng hai số chẵn liên tiếp
số chẵn có dạng 2n
Hai số chẵn liên tiếp có dạng 2n và 2n+2
Vậy tổng hai số chẵn liên tiếp là \(2 n+(2 n+2)\)
Viết biểu thức tính tích hai số lẻ liên tiếp.
Hai số lẻ liên tiếp có dạng: 2n+1 và 2n+3
Vậy tích hai số lẻ liên tiếp có dạng \((2 n+1)(2 n+3)\)
Thời gian làm một bài tập toán (tính bằng phút) của 30 học sinh được ghi lại như sau:
.png)
Mốt của dấu hiệu là bao nhiêu?
Bảng tần số:
.png)
Vậy mốt là 8 và 9.
Thời gian làm bài tập của các học sinh lớp 7 tính bằng phút được thống kê bởi bảng sau
.png)
Số trung bình cộng là bao nhiêu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)?
Bảng tần số
.png)
Vậy số trung bình cộng là
\(\bar{X}=\frac{4 \cdot 3+5 \cdot 4+6 \cdot 7+7 \cdot 8+8 \cdot 10+9 \cdot 5+10 \cdot 2+11 \cdot 1}{40}=7,15\)
Tính giá trị của biểu thức \({2 \over 3}p - 3{q^2}\) tại\(p = 3,q = - 3\)
Giá trị của biểu thức \({2 \over 3}p - 3{q^2}\) tại p = 3, q = -3 là:
\({2 \over 3}p - 3{q^2} = {2 \over 3}.3 - 3.{( - 3)^2} = 2 - 3.9 = 2 - 27 = - 25\)
Giá trị của biểu thức \(x^{2}+2 x+1 \text { tại } x=-1\) là?
Thay x=-1 vào ta có \(x^{2}+2 x+1=(-1)^{2}+2(-1)+1=0\)
Giá trị của biểu thức \(M=-2 x^{2}-5 x+1\,\,tại\,\, x=2\) là
Thay x=2 vào M ta có
\(M=-2 \cdot 4-10+1=-17\)
Giá trị của biểu thức \(A=\frac{2}{5} x^{2}+\frac{3}{5} x-1 \text { tại } x=-\frac{5}{2}\) là?
Thay \(x=-\frac{5}{2}\) vào biểu thức ta được \(A=\frac{2}{5} \cdot \frac{25}{4}-\frac{3}{5} \cdot \frac{5}{2}-1=0\)
Giá trị của biểu thức \(3 x^{2} y+3 y^{2} x \text { tại } x=-2 \text { và } y=-1\) là?
Thay x=-2, y=-1 vào g(x) ta có \(3(-2)^{2}(-1)+3(-1)^{2}(-2)=-18\)
Độ dài quãng đường được tính theo vận tốc và thời gian bằng công thức s = v.t. Hãy tính độ dài quãng đường khi biết v = 45 km/h và t = 3h30’.
3h30’ = 3,5h
Thay v = 45, t =3,5 vào công thức s = vt ta có s = 45.3,5 = 157,5 (km).
Vậy độ dài quãng đường là 157,5km
Phần hệ số của đơn thức \(9 x^{2}\left(-\frac{1}{3} y^{3}\right)\) là
Ta có \(9 x^{2}\left(-\frac{1}{3} y^{3}\right)=-3 x^{2} y^{3}\)
Vậy phần hệ số là -3
Biểu thức nào sau đây không phải đơn thức?
1+x không phải đơn thức vì có phép tính cộng trong phép tính.
Với x, y là biến biểu thức nào sau đây không phải là đơn thức?
\(\frac{5 x^{2}+x^{2} y-1}{x^{2}+x y}\) không phải là đơn thức, vì trong biểu thức có cả phép công, trừ và chia các đơn thức.
Thu gọn đơn thức \(A=\frac{19}{5} x y^{2}\left(x^{3} y\right)\left(-3 x^{13} y^{5}\right)^{0}\) ta được
Ta có \(A=\frac{19}{5} x y^{2} \cdot x^{3} y \cdot 1=\frac{19}{5} x^{4} y^{3}\)
Nhân các đơn thức \(2 x^{2} y^{3} ; 5 y^{2} x^{3} ;-\frac{1}{2} x^{3} y^{2} ;-\frac{1}{2} x^{2} y^{3}\) ta được
Ta có \(2 x^{2} y^{3} \cdot 5 y^{2} x^{3} \cdot\left(-\frac{1}{2}\right) x^{3} y^{2} \cdot\left(-\frac{1}{2}\right) x^{2} y^{3}=\frac{5}{2} x^{9} y^{11}\)
Cho \(A=-12 x y z ; B=\left(-\frac{4}{3} x^{2} y^{3} z\right) \cdot y\). Xác định phần hệ số của A.B
Ta có \(A B=-12 x y z \cdot\left(-\frac{4}{3} x^{2} y^{3} z\right) \cdot y=16 x^{3} y^{5} z^{2}\)
Phần hệ số: 16
Cho tam giác ABC điểm M nằm trong tam giác. Chọn câu đúng.
Nối các đoạn thẳng MA,MB,MC
Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào ΔAMB ta được: MA+MB>AB (1)
Áp dụng bất đẳng thức tam giác vàoΔBMC ta được: MB+MC>BC (2)
Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào ΔCMA ta được:
MC+MA>CA (3)
Cộng (1), (2) và (3) theo vế với vế ta được:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {MA + MB + MB + MC + MC + MA > AB + BC + CA}\\ { \Rightarrow 2\left( {MA + MB + MC} \right) > AB + BC + CA}\\ { \Rightarrow MA + MB + MC > \frac{{AB + BC + CA}}{2}} \end{array}\)
Cho tam giác ABC điểm M nằm trong tam giác. Chọn câu đúng.
.png)
Kéo dài BM cắt AC tại E .
Xét tam giác BEC có BE
Suy ra
MA+MB
mà EC+EA=AC nên MA+MB
Cho hình vẽ dưới đây với góc (xOy) là góc nhọn. Chọn câu đúng.
Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào ΔMIN ta có: MN
Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào ΔEIF ta có: EF
Cộng (1) với (2) theo vế với vế ta được:
MN+EF
⇒MN+EF<(MI+IF)+(NI+IE)⇒MN+EF
Cho hình vẽ dưới đây. Chọn câu đúng.
.png)
Xét tam giác AED có AE+ED>AD(1) (quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác)
Xét tam giác ECD có CE+DE>CD(2) (quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác)
Xét tam giác EBC có EB+EC>BC(3) (quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác)
Xét tam giác ABE có AE+EB>AB(4) (quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác)
Từ( (1);(2);(3);(4) ta có
AE+DE+CE+DE+BE+CE+AE+BE>AD+CD+BC+AB
Mà AE+EC=AC;DE+BE=BD nên 2(AC+BD)>AB+BC+CD+DA
Có bao nhiêu tam giác có độ dài hai cạnh là 7cm ) và 2cm còn độ dài cạnh thứ ba là một số nguyên (đơn vị cm)?
Gọi độ dài cạnh còn lại là x(x>0).
Theo bất đẳng thức tam giác ta có:
7−2
Vì x là số nguyên nên x∈{6;7;8}.
Vì có ba giá trị của x thỏa mãn nên có ba tam giác thỏa mãn điều kiện đề bài.
Cho tam giác ABC có điểm M là một điểm bất kì nằm trong tam giác. So sánh (MB + MC ) và (AB + AC ).
Gọi I là giao điểm của BM và AC.
Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào ΔIMC ta có: MC
Cộng MB vào hai vế (1) ta được: MC+MB
⇒MC+MB
⇒MC+MB
Áp dụng bất đẳng thức tam giác vào ΔIBA ta có: IB
Cộng IC vào hai vế (3) ta được: IB+IC
⇒ IB+IC
⇒IB+IC
Từ (2) và (4) suy ra MB+MC
Tìm các cặp đơn thức không đồng dạng
Chọn D vì phần biến của \(a x^{2} y\) (là \( x^{2} y\)), khác với phần biến của \(2 b x^{2} y^{2}\)( là \( x^{2} y^{2}\))
Trong các đơn thức sau đơn thức nào không đồng dạng với đơn thức \(6 x^{2}\)
Chọn D vì phần biến là \(x^3\) không giống với phần biến của \(6 x^{2}\)
Trong các đơn thức sau đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \( - \frac{3}{4}x{y^2}\)
Theo định nghĩa đơn thức đồng dạng thì \(7 x y^{2}\) đồng dạng với đơn thức \( - \frac{3}{4}x{y^2}\)
Trong các đơn thức sau đơn thức nào đồng dạng với đơn thức \(x^{2} y\)
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có phần biến giống nhau nên \(\frac{5}{3} x^{2} y\) đồng dạng với \(x^{2} y\)
Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có phần biến số giống nhau nên C sai.
Tính tổng các đơn thức \(2 x^{2} y^{3}, 5 x^{2} y^{3},-\frac{1}{2} x^{2} y^{3}\)
Ta có
\(2{x^2}{y^3} + 5{x^2}{y^3} - \frac{1}{2}{x^2}{y^3} = \left( {1 + 5 - \frac{1}{2}} \right){x^2}{y^3} = \frac{{13}}{2}{x^2}{y^3}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi D, E, F lần lượt trung điểm của AB, AC và BC. Gọi O là giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác ABC. Khi đó, tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là:
.png)
+ Vì O là giao điểm của ba đường phân giác trong tam giác ABC nên O là tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ABC nên đáp án A sai.
+ Tam giác ABC vuông tại A có F là trung điểm của BC nên AF là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền
Do đó: AF = 1/2 BC (trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền)
Suy ra AF = FC = FB
Nên F cách đều ba đỉnh A, B, C
Do đó F là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
+ Vì D ≠ E ≠ F và chỉ có một đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC nên đáp án B, C sai và D đúng.
Chọn đáp án D
Cho tam giác ABC cân tại A, M là trung điểm BC. Đường trung trực của AB và AC cắt nhau tại D. Khi đó ta có:
.png)
D là giao điểm của hai đường trực của hai cạnh AB và AC nên D là giao của ba đường trung trực trong tam giác ABC
Suy ra D thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC (1)
Lại có M là trung điểm của BC nên AM là trung tuyến của tam giác ABC cân tại A
Do đó AM là đường trung trực của BC (trong tam giác cân, trung tuyến tại đỉnh đồng thời cũng là đường trung trực ứng với đáy) (2)
Từ (1) và (2) suy ra A, D, M thẳng hàng nên A đúng.
Do tam giác ABC cân nên giao điểm D của ba đường trung trực của tam giác ABC không thuộc các đường thẳng AB, AC, BC nên B, C, D sai.
Chọn đáp án A
Gọi O là giao điểm của ba đường trung trực trong ΔABC. Khi đó O là:
Ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba đỉnh của tam giác và là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó
Chọn đáp án D
Cho ΔABC vuông tại A, kẻ đường cao AH. Trên cạnh AC lấy điểm K sao cho AK = AH. Kẻ KD ⊥ AC (D ∈ BC) . Chọn câu đúng
.png)
Xét tam giác vuông AHD và tam giác vuông AKD có:
+ AH = AK (gt)
+ AD chung
Suy ra ΔAHD = ΔAKD (ch-cgv) nên A đúng
Từ đó ta có HD = DK; ∠HAD = ∠DAK suy ra AD là tia phân giác của góc HAK nên C đúng
Ta có AH = AK (gt) và HA = DK (cmt) suy ra AD là đường trung trực của đoạn thẳng HK nên B đúng
Vậy A, B, C đều đúng
Chọn đáp án D
Cho ΔABC có AC > AB. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho CE = AB. Các đường trung trực của BE và AC cắt nhau tại O. Chọn câu đúng
.png)
Xét tam giác ΔAOB và ΔCOE có
+ OA = OC (vì O thuộc đường trung trực của AC )
+ OB = OE (vì O thuộc đường trung trực của BE )
+ AB = CE (giả thiết)
Do đó ΔAOB = ΔCOE (c-c-c)
Chọn đáp án C
Cho ΔABC, hai đường cao BD và CE. Gọi M là trung điểm của BC. Em hãy chọn câu sai:
.png)
.png)
Vì M là trung điểm của BC (gt) suy ra BM = MC (tính chất trung điểm), loại đáp án A.
Xét ΔBCE vuông ở E có M là trung điểm của BC (gt) suy ra EM là trung tuyến
⇒ EM = BC/2 (1) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy)
Xét ΔBCD vuông ở D có M là trung điểm của BC (gt) suy ra DM là trung tuyến
⇒ DM = MB = BC/2 (2) (trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh ấy) nên loại đáp án C
Từ (1) và (2) ⇒ EM = DM ⇒ M thuộc đường trung trực của DE. Loại đáp án B, chọn đáp án D
Chọn đáp án D