Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Khánh Bình

Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Khánh Bình

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 32 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308174

Mệnh đề: “Tổng của hai số hữu tỉ nghịch đảo của nhau” được biểu thị bởi  

Xem đáp án

Gọi số hữu tỉ bất kì là a(a≠0) thì số nghịch đảo của nó là \(\frac{1}{a}\)

Mệnh đề: “Tổng của hai số hữu tỉ nghịch đảo của nhau” được biểu thị bởi \(a + \frac{1}{a}\left( {a \in Q;{\mkern 1mu} a \ne 0} \right)\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308175

Minh mua 4 cuốn sách Toán mỗi cuốn giá x đồng và 3 cuốn sách Văn mỗi cuốn giá y đồng. Biểu thức biểu thị số tiền Minh phải trả là:

Xem đáp án

Số tiền Minh phải trả cho 4 cuốn sách Toán là 4x (đồng)

Số tiền Minh phải trả cho 3 cuốn sách Văn là 3y (đồng)

Minh phải trả tất cả số tiền là 4x+3y (đồng)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308176

Nam mua 10 quyển vở, mỗi quyển giá x đồng và hai bút bi, mỗi chiếc giá y đồng. Biểu thức biểu thị số tiền Nam phải trả là:

Xem đáp án

Số tiền Nam phải trả cho 10 quyển vở là 10x (đồng)

Số tiền Nam phải trả cho 2 chiếc bút bi là 2y (đồng)

Nam phải trả tất cả số tiền là 10x+2y(đồng)

Đáp án cần chọn là: D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308177

Biểu thức a2 + b3 được phát biểu bằng lời là:

Xem đáp án

Biểu thức a2+bđược phát biểu bằng lời là “Tổng của bình phương của a và lập phương của b.”

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308178

Biểu thức a - b3 được phát biểu bằng lời là:

Xem đáp án

Biểu thức a−b3 được phát biểu bằng lời là “hiệu của a và lập phương của b"

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 308179

Mệnh đề: “Tổng các bình phương của ba số a, b và c” được biểu thị bởi

Xem đáp án

Tổng các bình phương của ba số a, b và c là \( a^2+b^2+c^2\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308180

Số lượng học sinh nữ của một lớp trong một trường Trung học cơ sở được ghi nhận trong bảng sau.

Có bao giá trị khác nhau của dấu hiệu?

Xem đáp án

Có 7  giá trị khác nhau của dấu hiệu, đó là : 15;16;17;18;20;22;24.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308181

Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây

Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?

Xem đáp án

Dấu hiệu là số học sinh giỏi trong mỗi lớp

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308182

Tính giá trị của biểu thức \(A=2 x^{2}-\frac{1}{2} y \text { tại } x=2 ; y=9\)

Xem đáp án

Thay x=2 ; y=9 vào biểu thức \(A=2 x^{2}-\frac{1}{2} y\) ta có 

\(A=2.2^{2}-\frac{1}{2} \cdot 4=6\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308184

Cho biểu thức \(P(x)=x^{4}+2 x^{2}+1\). Tính \(P\left(\frac{1}{2}\right)\)

Xem đáp án

Ta có \(P\left(\frac{1}{2}\right)=\left(\frac{1}{2}\right)^{4}+2\left(\frac{1}{2}\right)^{2}+1=\frac{25}{16}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308186

Giá trị của biểu thức \(\mathrm{D}=\mathrm{xy}-\frac{1}{2} \mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{3}+2 \mathrm{xy}-2 \mathrm{x}+\frac{1}{2} \mathrm{x}^{2} \mathrm{y}^{3}+\mathrm{y}+1 \quad \text { tại } \mathrm{x}=0,1 \text { và } \mathrm{y}=-2\) là

Xem đáp án

Ta có

\({\rm{D}} = {\rm{xy}} - \frac{1}{2}{{\rm{x}}^2}{{\rm{y}}^3} + 2{\rm{xy}} - 2{\rm{x}} + \frac{1}{2}{{\rm{x}}^2}{{\rm{y}}^3} + {\rm{y}} + 1 = \left( {xy + 2xy} \right) + \left( { - \frac{1}{2}{x^2}{y^3} + \frac{1}{2}{x^2}{y^3}} \right) - 2x + y + 1 = 3xy - 2x + y + 1\)

Thay \(\mathrm{x}=0,1 \text { và } \mathrm{y}=-2\) vào \(3 x y-2 x+y+1\) ta được

\(\begin{array}{l} D = {\rm{3 }}{\rm{.0,1}}{\rm{. }}\left( { - 2} \right){\rm{ - 2 }}{\rm{.0,1 + }}\left( { - 2} \right){\rm{ + 1}}\\ {\rm{ = - }}\frac{9}{5} \end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308187

Giá trị của biểu thức \(\begin{aligned} &C=0,25 x y^{2}-3 x^{2} y-5 x y-x y^{2}+x^{2} y+0,5 x y\text { tại } x=0,5 \text { và } y=-1 \end{aligned}\) là:

Xem đáp án

Thay \(x=0,5 \text { và } y=-1\) vào biểu thức ta có

\(\begin{array}{l} C = 0,25.0,5.{\left( { - 1} \right)^2} - 3{\left( {0,5} \right)^2}.\left( { - 1} \right) - 5.0,5.\left( { - 1} \right) - 0,5.{\left( { - 1} \right)^2} + {\left( {0,5} \right)^2}\left( { - 1} \right) + 0,5.0,5.\left( { - 1} \right)\\ = \frac{{19}}{8} \end{array}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308188

Một cửa hàng đem cân một số bao gạo (đơn vị kilogam), kết quả được ghi lại ở bảng sau:

Có bao nhiêu bao gạo cân nặng lớn hơn 50 kg

Xem đáp án

Từ bảng tần số ta thấy có 88 bao có khối lượng 55kg; 44 bao có khối lượng 60kg và 11 bao có khối lượng 65kg

Nên có 8+4+1=13 bao gạo có khối lượng lớn hơn 50kg.

Đáp án cần chọn là: A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 308189

Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kwh) của một số gia đình ở một tổ dân phố, ta có kết quả sau:

Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?

Xem đáp án

Dấu hiệu: Sự tiêu thụ điện năng (tính theo kwh) của một số gia đình ở một tổ dân phố.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308190

Bậc của đơn thức \(J=\left(-2 x y^{2}\right)^{n-1} \cdot 3 x \cdot\left(4 x^{2} y\right)^{n+1} \cdot(2 x y z)^{2 n+1}\) là 

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} J=\left(-2 x y^{2}\right)^{n-1} \cdot 3 x \cdot\left(4 x^{2} y\right)^{n+1} \cdot(2 x y z)^{2 n+1} \\ =(-1)^{n} \cdot 2^{n-1} \cdot x^{n-1} \cdot y^{2(n-1)} \cdot 3 x \cdot 4 \cdot^{n+1} x^{2(n+1)} y^{n+1} \cdot 2^{2(n+1)} \cdot x^{2 n+1} \cdot y^{2 n+1} \cdot z^{2 n+1} \\ =(-1)^{n-1} \cdot 3 \cdot 2^{n-1+2 n+1+2(n+1)} \cdot x^{n-1+1+2(n+1)+2 n+1} \cdot y^{2(n-1)+n+1+2 n+1} \cdot z^{2 n+1} \\ =3 \cdot(-1)^{n-1} \cdot 2^{3 n+2(n+1)} x^{5 n+3} y^{5 n} z^{2 n+1} \\ =3 \cdot(-1)^{n-1} \cdot 2^{5 n+2} x^{5 n+3} y^{5 n} z^{2 n+1} \end{array}\)

Bậc của đơn thức J là \(5 n+3+5 n+2 n+1=12 n+4\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308191

Thu gọn đơn thức \(J=\left(-2 x y^{2}\right)^{n-1} \cdot 3 x \cdot\left(4 x^{2} y\right)^{n+1} \cdot(2 x y z)^{2 n+1}\) ta được

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{*{20}{l}} \begin{array}{l} J = {\left( { - 2x{y^2}} \right)^{n - 1}} \cdot 3x \cdot {\left( {4{x^2}y} \right)^{n + 1}} \cdot {(2xyz)^{2n + 1}}\\ = {\left( { - 1} \right)^n}{.2^{n - 1}}.{x^{n - 1}}.{y^{2\left( {n - 1} \right)}}.3x{.4.^{n + 1}}{x^{2\left( {n + 1} \right)}}{y^{n + 1}}{.2^{2\left( {n + 1} \right)}}.{x^{2n + 1}}.{y^{2n + 1}}.{z^{2n + 1}}\\ = {( - 1)^{n - 1}} \cdot 3 \cdot {2^{n - 1 + 2n + 1 + 2\left( {n + 1} \right)}} \cdot {x^{n - 1 + 1 + 2(n + 1) + 2n + 1}} \cdot {y^{2(n - 1) + n + 1 + 2n + 1}}.{z^{2n + 1}} \end{array}\\ \begin{array}{l} = 3 \cdot {( - 1)^{n - 1}} \cdot {2^{3n + 2(n + 1)}}{x^{5n + 3}}{y^{5n}}{z^{2n + 1}}\\ = 3 \cdot {( - 1)^{n - 1}} \cdot {2^{5n + 2}}{x^{5n + 3}}{y^{5n}}{z^{2n + 1}} \end{array} \end{array}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308192

Bậc của đơn thức \(I=\left(x y^{2} z\right)^{n} \cdot x^{n+1} \cdot 2\left(y z^{2}\right)^{n-1}\) là

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l} I=\left(x y^{2} z\right)^{n} \cdot x^{n+1} \cdot 2\left(y z^{2}\right)^{n-1} \\ =x^{n} y^{2 n} z^{n} \cdot x^{n+1} \cdot 2 y^{n-1} z^{2(n-1)} \\ =2 \cdot x^{n} \cdot x^{n+1} \cdot y^{2 n} \cdot y^{n-1} \cdot z^{2 n-2} \\ =2 x^{2 n+1} y^{3 n-1} z^{2 n-2} \end{array}\)

Bậc của đơn thức là \(2 n+1+3 n-1+2 n-2=7 n-2\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308193

Thu gọn đơn thức  \(I=\left(x y^{2} z\right)^{n} \cdot x^{n+1} \cdot 2\left(y z^{2}\right)^{n-1}\) ta được

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} I = {\left( {x{y^2}z} \right)^n} \cdot {x^{n + 1}} \cdot 2{\left( {y{z^2}} \right)^{n - 1}}\\ = {x^n}{y^{2n}}{z^n} \cdot {x^{n + 1}} \cdot 2{y^{n - 1}}{z^{2(n - 1)}}\\ = 2 \cdot {x^n} \cdot {x^{n + 1}} \cdot {y^{2n}} \cdot {y^{n - 1}} \cdot {z^{2n - 2}}\\ = 2{x^{2n + 1}}{y^{3n - 1}}{z^{2n - 2}} \end{array}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308194

Bậc của đơn thức \(H=x y^{2} z^{3} \cdot(2 x y z)^{3} \cdot 3 x^{2}(2 x y)^{3}\) là

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l} H=x y^{2} z^{3} \cdot(2 x y z)^{3} \cdot 3 x^{2}(2 x y)^{3}=x y^{2} z^{3} \cdot 8 x^{3} y^{3} z^{3} \cdot 3 x^{2} \cdot 8 x^{3} y^{3} \\ =8.3 .8 \cdot x \cdot x^{3} \cdot x^{3} \cdot y^{2} \cdot y^{3} \cdot y^{3} \cdot z^{3} \cdot z^{3}=192 x^{7} y^{8} z^{6} \end{array}\)

Bậc của H là 7+8+6=21

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308195

Thu gọn đơn thức \(H=x y^{2} z^{3} \cdot(2 x y z)^{3} \cdot 3 x^{2}(2 x y)^{3}\) ta được

Xem đáp án

Ta có 

\(\begin{array}{l} H = x{y^2}{z^3} \cdot {(2xyz)^3} \cdot 3{x^2}{(2xy)^3} = x{y^2}{z^3} \cdot 8{x^3}{y^3}{z^3} \cdot 3{x^2} \cdot 8{x^3}{y^3}\\ = 8.3.8 \cdot x \cdot {x^3} \cdot {x^3} \cdot {y^2} \cdot {y^3} \cdot {y^3} \cdot {z^3} \cdot {z^3} = 192{x^7}{y^8}{z^6} \end{array}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308196

Tổng các đơn thức 3x2y4 và 7x2y4 là

Xem đáp án

Ta có : 3x2y4 + 7x2y4 = 10x2y4

Chọn đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308197

Đơn thức đồng dạng với đơn thức 32x2y3 là:

Xem đáp án

Đơn thức đồng dạng với đơn thức 3x2y3 là -7x2y3 vì hai đơn thức này có chung phần biến x2y3 và có hệ số khác 0.

Chọn đáp án B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308198

Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức \(5 x^{2} y\) là

Xem đáp án

Ta thấy đơn thức \(7 x^{2} y\) có phần biến giống với đơn thức đã cho nên là đơn thức đồng dạng.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308199

Điền đơn thức thích hợp vào chỗ trống \(-7 x^{2} y z^{3}-\cdots=-11 x^{2} y z^{3}\)

Xem đáp án

Ta có

\(-7 x^{2} y z^{3}-\left(-11 x^{2} y z^{3}\right)=-7 x^{2} y z^{3}+11 x^{2} y z^{3}=4 x^{2} y z^{3}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 308200

Điền số thích hợp vào chỗ trống: “Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng … độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy”

Xem đáp án

Định lý: Vị trí trọng tâm: Trọng tâm của một tam giác cách mỗi đỉnh một khoảng bằng 2/3 độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh ấy

Số cần điền là 2/3.

Chọn đáp án A.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308201

Chọn câu sai:

Xem đáp án

Một tam giác chỉ có một trọng tâm nên D sai.

Chọn đáp án D.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308202

ΔABC có AB = 4cm, AC = 2cm. Biết độ dài BC là một số nguyên chẵn. Vậy BC bằng

Xem đáp án

Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ABC ta có: AB – AC < BC < AB + AC

Thay số: 4 – 2 < BC < 4 + 2

Suy ra: 2 < BC < 6

Mà độ dài cạnh BC là một số nguyên chẵn, vậy BC = 4 cm.

Chọn đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308203

Cho tam giác ABC có M là một điểm nằm trong tam giác ABC, BM cắt AC tại D. Khi đó

Xem đáp án

Vì M là điểm nằm trong tam giác ABC và BM cắt AC tại D nên M nằm giữa hai điểm B và D

Nên ta có: BD = BM + MD

Trong tam giác MDC ta có:

MC < MD + DC (bất đẳng thức trong tam giác)

MB + MC < MB + MD + DC

MB + MC < (BM + MD) + DC

MB + MC < BD + DC

Vậy MB + MC < DB + DC.

Chọn đáp án B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308204

Độ dài hai cạnh của một tam giác là 2 cm và 10 cm. Trong các số đo sau đây, số đo nào là độ dài cạnh thứ ba của tam giác đó.

Xem đáp án

Gọi độ dài cạnh thứ ba của tam giác là x cm (x > 0)

Áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: 10 – 2 < x < 10 + 2

Hay 8 < x < 12

Trong bốn đáp án A, B, C, D thì đáp án D thỏa mãn vì 8 < 9 < 12

Vậy độ dài cạnh thứ ba là 9 cm.

Chọn đáp án C

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308205

Chọn câu trả lời đúng. Ba cạnh của tam giác có độ dài là 6cm; ,7cm; ,8cm. Góc lớn nhất là góc

Xem đáp án

Vì trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn mà cạnh 8cm là cạnh lớn nhất trong tam giác nên góc lớn nhất là góc đối diện với cạnh có độ dài 8cm.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308206

Cho tam giác ABC có \( \widehat A = {50^0};\widehat B = {70^0}\) . Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

Xem đáp án

Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác vào ΔABC ta có: \( \hat A + \hat B + \hat C = {180^0}\)

\( \to \widehat C = {180^0} - \widehat A - \widehat B = {60^0} \to \widehat A < \widehat C < \widehat B \to BC < AB < AC\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308207

Cho tam giác ABC có \( \widehat B = {95^0},\widehat A = {40^0}\)  Em hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

Xem đáp án

 Xét ΔABC có: \( \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0}\)

(định lý tổng ba góc trong tam giác)

\( \Rightarrow \hat C = {180^0} - \hat A - \hat B = {180^0} - {40^0} - {95^0} = {45^0}\)

\( \to \widehat A < \widehat C < \widehat B \to BC = AB = AC\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308208

Cho \(\Delta MNP\) có MN < MP < NP. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

Xem đáp án

Vì ΔMNP có MN \(\hat P < \hat N < \hat M\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308209

Cho \( \Delta ABC\) có AC > BC > AB. Trong các khẳng định sau, câu nào đúng?

Xem đáp án

Vì ΔABC có AC>BC>AB nên theo quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác ta có \( \hat C < \hat A < \hat B\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308210

Ba cạnh của tam giác có độ dài là 9cm; ,15cm; ,12cm Góc nhỏ nhất là góc

Xem đáp án

Vì trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn mà cạnh 9cm là cạnh nhỏ nhất trong tam giác nên góc nhỏ nhất là góc đối diện với cạnh có độ dài 9cm.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308211

Đơn thức nào không đồng dạng với đơn thức \(\left(-5 x^{2} y^{2}\right)(-2 x y)\)

Xem đáp án

Ta có \(\left(-5 x^{2} y^{2}\right)(-2 x y)=10 x^{3} y^{3}\)

\(2 x\left(-5 x^{2} y^{2}\right)=-10x^3y^2\)

Hai đơn thức trên không đồng dạng với nhau vì có phần biến khác nhau.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308212

Bậc của đơn thức \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}\) là 

Xem đáp án

Ta có \(G=x\left[\frac{2}{9} y\left(3 x y^{2}\right)^{2}\right]^{3}=x\left(\frac{2}{9} y .9 x^{2} y^{4}\right)^{3}=x \cdot\left(2 x^{2} y^{5}\right)^{3}=x .8 \cdot x^{6} \cdot y^{12}=8 x^{7} y^{12}\)

Bậc của G là 7+12=19

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308213

Giá trị của biểu thức \(\begin{aligned} &C=0,25 x y^{2}-3 x^{2} y-5 x y-x y^{2}+x^{2} y+0,5 x y\text { tại } x=0,5 \text { và } y=-1 \end{aligned}\) là:

Xem đáp án

Thay \(x=0,5 \text { và } y=-1\) vào biểu thức ta có

\(\begin{array}{l} C = 0,25.0,5.{\left( { - 1} \right)^2} - 3{\left( {0,5} \right)^2}.\left( { - 1} \right) - 5.0,5.\left( { - 1} \right) - 0,5.{\left( { - 1} \right)^2} + {\left( {0,5} \right)^2}\left( { - 1} \right) + 0,5.0,5.\left( { - 1} \right)\\ = \frac{{19}}{8} \end{array}\)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »