Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Hiệp Xương

Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Hiệp Xương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 37 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308015

Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “ Trong biểu thức đại số, những chữ đại diện cho một số tùy ý được gọi là: …, những chữ đại diện cho một số xác định được gọi là: …”

Xem đáp án

Trong biểu thức đại số, những chữ đại diện cho một số tùy ý được gọi là: biến số, những chữ đại diện cho một số xác định được gọi là: hằng số.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308016

Biểu thức a2(x + y) được biểu thị bằng lời là:

Xem đáp án

Biểu thức a2(x + y) được phát biểu bằng lời là “Tích của a bình phương với tổng của x và y”.

Chọn đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308017

Minh đi chợ giúp mẹ để mua 2kg thịt lợn và 2kg khoai tây. Hỏi Minh phải trả bao nhiêu tiền biết 1kg thịt lợn có giá a đồng và 1kg khoai tây có giá b đồng.

Xem đáp án

Số tiền Minh phải trả cho 2kg thịt lợn là: 2a (đồng)

Số tiền Minh phải trả cho 2kg khoai tây là: 2b (đồng)

Minh phải trả tất cả số tiền là: 2a + 2b = 2(a + b) (đồng)

Chọn đáp án D

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308018

Biểu thức đại số biểu thị “Tổng của 5 lần x và 17 lần y” là

Xem đáp án

Biểu thức đại số biểu thị “Tổng của 5 lần x và 17 lần y” là 5x + 17y

Chọn đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 308019

Cho một tam giác có độ dài chiều cao là a cm, độ dài cạnh đáy ứng với chiều cao đã cho là b cm. Biểu thức đại số biểu thị diện tích của tam giác đó là

Xem đáp án

Diện tích của tam giác bằng nửa tích độ dài chiều cao và cạnh đáy ứng với nó và bằng \(\frac{1}{2}a.b\) (cm2)

Chọn đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308020

Thời gian chạy 50m của nhóm số 1 lớp 9D được thầy giáo ghi lại trong bảng sau:

Giá trị có tần số lớn nhất là:

Xem đáp án

Tần số tương ứng với các giá trị 8,2; 8,5; 8,6; 9,0 là 1; 3; 1; 2

Vậy giá trị có tần số lớn nhất là 8,5

Chọn đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308022

Tính giá trị biểu thức \( P = 2\left( {x - y} \right) + {x^2}\left( {x - y} \right) - {y^2}\left( {x - y} \right) + 3\) biết rằng \(x^2 - y^2 + 2 = 0 \)

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} P = 2\left( {x - y} \right) + {x^2}\left( {x - y} \right) - {y^2}\left( {x - y} \right) + 3\\ = \left[ {2\left( {x - y} \right) + {x^2}\left( {x - y} \right) - {y^2}\left( {x - y} \right)} \right] + 3\\ = \left( {x - y} \right)\left( {2 + {x^2} - {y^2}} \right) + 3 = \left( {x - y} \right).0 + 3 = 3 \end{array}\)

vì \(x^2−y^2+2=0\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 308023

Tính giá trị biểu thức \(D = x^2(x + y) - y^2( x + y) + x^2 - y^2 + 2(x + y) + 3 \) biết rằng (x + y + 1 = 0 )

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} D = {x^2}\left( {x + y} \right) - {y^2}\left( {x + y} \right) + {x^2} - {y^2} + 2\left( {x + y} \right) + 3\\ = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - {y^2}} \right) + \left( {{x^2} - {y^2}} \right) + 2\left( {x + y} \right) + 2 + 1 = \left( {{x^2} - {y^2}} \right)\left( {x + y + 1} \right) + 2\left( {x + y + 1} \right) + 1 = \left( {{x^2} - {y^2}} \right).0 + 2.0 + 1 = 1 \end{array}\)

vì x+y+1=0

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308024

Với x = 4;y = - 5;z = - 2 thì giá trị biểu thức \(E = x^4 + 4x^2y - 6z \) là

Xem đáp án

Thay x=4;y=−5;z=−2  vào biểu thức E ta có:

\( {4^4} + {4.4^2}.\left( { - 5} \right) - 6.\left( { - 2} \right) = 256 + 4.16.\left( { - 5} \right) - \left( { - 12} \right) = 256 + \left( { - 320} \right) + 12 = - 64 + 12 = - 52\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 308025

Với x =  - 3;y =  - 2;z = 3 thì giá trị biểu thức \(D = 2x^3- 3y^2+ 8z + 5\) là

Xem đáp án

Thay x=−3;y=−2;z=3 vào biểu thức D  ta có:

\( 2.{( - 3)^3} - 3.{( - 2)^2} + 8.3 + 5 = 2.( - 27) - 3.4 + 24 + 5 = - 54 - 12 + 24 + 5 = - 66 + 24 + 5 = - 42 + 5 = - 37\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308026

Tính giá trị biểu thức \( B = 5{x^2} - x - 18\) tại \( \left| x \right| = 4\)

Xem đáp án

Ta có

\(\left| x \right| = 4 \to \left[ \begin{array}{l} x = 4\\ x = - 4 \end{array} \right.\)

+ Trường hợp 1: x=4 : Thay x=4 vào biểu thức ta có:

\( {5.4^2} - 2.4 - 18 = 5.16 - 8 - 18 = 80 - 8 - 18 = 54\)

Vậy B=54 tại x=4.

+ Trường hợp 2: x=–4: Thay x=–4 vào biểu thức ta có:

\( 5.{( - 4)^2} - 2.( - 4) - 18 = 5.16 + 8 - 18 = 80 + 8 - 18 = 70\)

Vậy B=70 tại x=−4.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308027

Cho \( A = \frac{{xy - 7}}{2};B = 2{x^3} - {x^3}{y^3} - {x^2}y\). So sánh A và B khi x = 2; y =  - 4 

Xem đáp án

+ Thay x=2;y=−4 vào biểu thức A ta được

\(A = \frac{{2.\left( { - 4} \right) - 7}}{2} = \frac{{ - 8 - 7}}{2} = \frac{{ - 15}}{2}.\)

+ Thay x=2;y=−4 vào biểu thức B ta được:

\( B = {2.2^3} - {2^3}.{\left( { - 4} \right)^3} - {2^2}.\left( { - 4} \right) = 16 - \left( { - 512} \right) - \left( { - 16} \right) = 16 + 512 + 16 = 544\)

Suy ra A<B

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308030

Tìm bậc của đơn thức \(A=3 x^{2} . y \cdot 2 x y^{2}\)

Xem đáp án

Ta có \(A=3 x^{2} \cdot y \cdot 2 x y^{2}=3.2 \cdot x^{2} \cdot x . y \cdot y^{2}=6 x^{3} y^{3}\)

Vậy bậc của A là 3+3=6

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308031

Rút gọn biểu thức \(A=3 x^{2} \cdot y \cdot 2 x y^{2}\) sau ta được

Xem đáp án

Ta có \(A=3 x^{2} \cdot y \cdot 2 x y^{2}=3.2 \cdot x^{2} \cdot x \cdot y \cdot y^{2}=6 x^{3} y^{3}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308032

Cho đơn thức \( A = \left( {2a + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}(a \ne 0)\). Chọn câu đúng nhất:

Xem đáp án

 \( A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)\)

Ta có:

\( 2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}} > 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (a \ne 0)\)

Lại có: \( {x^2} \ge 0;{y^4} \ge 0;{z^6} \ge 0 \Rightarrow {x^2}{y^4}{z^6} \ge 0\) với mọi x;y;z

Do đó: \( A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}{\mkern 1mu} \ge 0\) với mọi x;y;z

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308033

Viết đơn thức \(21x^4y^5z^6\) dưới dạng tích hai đơn thức, trong đó có 1 đơn thức là \(3x^2y^2z.\)

Xem đáp án

Ta có: \( 21{x^4}{y^5}{z^6} = 3.7{x^{2 + 2}}{y^{2 + 3}}{z^{1 + 5}} = 3.7({x^2}{x^2})({y^2}{y^3})(z{z^5}) = (3{x^2}{y^2}z).(7{x^2}{y^3}{z^5})\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308034

Cho các đơn thức sau, với a, b là hằng số, x, y, z là biến số \(A = 13x( - 2xy^2) (xy^3z^3 )\);\( 3a{x^2}{y^2} - \frac{1}{3}ab{x^3}{y^2}\) . Thu gọn các đươn thức trên?

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} A = 13x\left( { - 2x{y^2}} \right)\left( {x{y^3}{z^3}} \right) = 13.\left( { - 2} \right).x.x.x.{y^2}.{y^3}.{z^3} = - 26{x^3}{y^5}{z^3}\\ B = 3a{x^2}{y^2}\left( { - \frac{1}{3}ab{x^3}{y^2}} \right) = 3a.\left( { - \frac{1}{3}ab} \right).{x^2}.{x^3}.{y^2}.{y^2} = - {a^2}b{x^5}{y^4} \end{array}\)

 

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308035

Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy(4{a^2}{x^2})\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right)\) với a,b  là hằng số là:

Xem đáp án

Ta có: \( {\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy(4{a^2}{x^2})\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right) = \frac{{{a^2}}}{{{4^2}}}.3xy(4{a^2}{x^2})\left( {\frac{9}{2}a{y^2}} \right) = \left( {\frac{{{a^2}}}{{16}}.3.4{a^2}.\frac{9}{2}a} \right)(x{x^2})(y{y^2}) = \frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308036

Bậc của đa thức \((x^3) + y^3 + 3x^2y) - (x^3+ y^3 - 3x^2y -( 6x^2y - 9)\) là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {({x^3} + {y^3} + 3{x^2}y) - ({x^3} + {y^3} - 3{x^2}y) - (6{x^2}y - 9)}\\ { = {x^3} + {y^3} + 3{x^2}y - {x^3} - {y^3} + 3{x^2}y - 6{x^2}y + 9}\\ { = ({x^3} - {x^3}) + ({y^3} - {y^3}) + (3{x^2}y + 3{x^2}y - 6{x^2}y) + 9}\\ { = 9} \end{array}\)

Bậc của đa thức 9 là 0

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308037

Tìm đa thức A sao cho \(A - 5x^4 - 2y^3 + 3x^2- 5y + 1 = 6x^3 + 2y^3 - y - 1\)

Xem đáp án

Ta có: \( A - \left( {5{x^4} - 2{y^3} + 3{x^2} - 5y + 1} \right) = 6{x^3} + 2{y^3} - y - 1\)

Khi đó:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {A = (6{x^3} + 2{y^3} - y - 1) + \left( {5{x^4} - 2{y^3} + 3{x^2} - 5y + 1} \right)}\\ { = 6{x^3} + 2{y^3} - y - 1 + 5{x^4} - 2{y^3} + 3{x^2} - 5y + 1}\\ { = 6{x^3} + (2{y^3} - 2{y^3}) + ( - y - 5y) + ( - 1 + 1) + 5{x^4} + 3{x^2}}\\ { = 6{x^3} - 6y + 5{x^4} + 3{x^2}} \end{array}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308038

Tìm đa thức A  sao cho \(A + x^3y - 2x^2y + x - y = 2y + 3x + x^2y.\)

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} A + {x^3}y - 2{x^2}y + x - y = 2y + 3x + {x^2}y\\ \Rightarrow A = 2y + 3x + {x^2}y - {x^3}y + 2{x^2}y - x + y\\ \Rightarrow A = - {x^3}y + 3{x^2}y + 2x + 3y \end{array}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308039

Cho \(A = 4x^4 + 2y^2x - 3z^3 + 5; B = - 4z^3 + 8 + 3y^2x - 5x^4\) Tính A+B

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {A + B = (4{x^4} + 2{y^2}x - 3{z^3} + 5) + ( - 4{z^3} + 8 + 3{y^2}x - 5{x^4})}\\ { = 4{x^4} + 2{y^2}x - 3{z^3} + 5 - 4{z^3} + 8 + 3{y^2}x - 5{x^4}}\\ { = (4{x^4} - 5{x^4}) + (2{y^2}x + 3{y^2}x) + ( - 3{z^3} - 4{z^3}) + 5 + 8}\\ { = - {x^4} + 5{y^2}x - 7{z^3} + 13} \end{array}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 308040

Đa thức \(12xyz - 3x^5 + y^4 - 5xyz + 2x^4 - 7y^4\) được rút gọn thành

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {12xyz - 3{x^5} + {y^4} - 5xyz + 2{x^4} - 7{y^4} = (12xyz - 5xyz) - 3{x^5} + ({y^4} - 7{y^4}) + 2{x^4}}\\ { = 7xyz - 3{x^5} - 6{y^4} + 2{x^4}} \end{array}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308041

Giá trị của đa thức \(xy + x^2y^2 - x^4y\) tại x = y =  - 1 là:

Xem đáp án

Thay \(x=y=−1\) vào đa thức \( xy + {x^2}{y^2} - {x^4}y\)

\( ( - 1).( - 1) + {( - 1)^2}.{( - 1)^2} - {( - 1)^4}.( - 1) = 3\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308042

Tìm đa thức M biết \( M + \left( {5{x^2} - 2xy} \right) = 6{x^2} + 10xy - {y^2}\)

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} M + \left( {5{x^2} - 2xy} \right) = 6{x^2} + 10xy - {y^2} \Rightarrow M = 6{x^2} + 10xy - {y^2} - \left( {5{x^2} - 2xy} \right)\\ \Rightarrow M = 6{x^2} + 10xy - {y^2} - 5{x^2} + 2xy \Rightarrow M = \left( {6{x^2} - 5{x^2}} \right) + \left( {10xy + 2xy} \right) - {y^2}\\ \Rightarrow M = {x^2} + 12xy - {y^2} \end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308043

Cho các đa thức \( A = ({x^2}{y^3} - 2xy + 6{x^2}{y^2});B = (3{x^2}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + 2xy);C = ( - {x^2}{y^3} + 3xy + 2{x^2}{y^2})\) Tính A+B+C

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} A + B + C = ({x^2}{y^3} - 2xy + 6{x^2}{y^2}) + (3{x^2}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + 2xy) + ( - {x^2}{y^3} + 3xy + 2{x^2}{y^2})\\ \begin{array}{*{20}{l}} { = {x^2}{y^3} - 2xy + 6{x^2}{y^2} + 3{x^2}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + 2xy - {x^2}{y^3} + 3xy + 2{x^2}{y^2}}\\ { = ({x^2}{y^3} - 2{x^2}{y^3} - {x^2}{y^3}) + ( - 2xy + 2xy + 3xy) + (6{x^2}{y^2} + 3{x^2}{y^2} + 2{x^2}{y^2})}\\ { = - 2{x^2}{y^3} + 3xy + 11{x^2}{y^2}} \end{array} \end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308044

Cho tam giác (ABC ) vuông tại (A ) (AB > AC) Tia phân giác của góc (B ) cắt (AC ) ở (D. ) Kẻ (DH ) vuông góc với (BC. ) Trên tia (AC ) lấy (E ) sao cho (AE = AB. ) Đường thẳng vuông góc với (AE ) tại (E ) cắt tia (DH ) tại (K.) Chọn câu đúng

Xem đáp án

Xét hai tam giác vuông BAD và BHD có

\( \hat A = \hat H = {90^ \circ };{\mkern 1mu} \widehat {ABD} = \widehat {HBD}\)  (vì BD là tia phân giác góc B) và cạnh BD chung

\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABD = {\rm{\Delta }}HBD\left( {ch - gn} \right)\)

⇒BA=BH (hai cạnh tương ứng).

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308045

Cho tam giác (ABC ) vuông cân tại (A ), có (AC = 8cm. ) Một đường thẳng (d ) bất kì luôn đi qua (A ). Kẻ (BH ) và (CK ) lần lượt vuông góc với (d ) tại (H; ,K. ) Khi đó tổng BH2 + CK2 bằng:

Xem đáp án

Vì ΔABC vuông cân tại A nên AB=AC  (tính chất)

Lại có: \( \widehat {ABH} + \widehat {BAH} = {90^ \circ }\) (vì ΔABH vuông tại H) và

\( \widehat {CAH} + \widehat {BAH} = {90^ \circ }\)

Suy ra

\( \widehat {ABH} = \widehat {CAK}\) (cùng phụ với \( \widehat {BAH}\)).

Xét ΔABH và ΔCAK có:

\(\begin{array}{l} AB = CA{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (cmt)\\ \widehat {AHB} = \widehat {CKA} = {90^o}\\ \widehat {ABH} = \widehat {CAK}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (cmt)\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABH = {\rm{\Delta }}CAK \Rightarrow BH = AK \end{array}\)

Do đó \( B{H^2} + C{K^2} = A{K^2} + C{K^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)

Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ACK có:  

\( A{K^2} + C{K^2} = A{C^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)\)

Từ (1) và (2) suy ra:

\( B{H^2} + C{K^2} = A{C^2} = {8^2} = 64\)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308046

Cho tam giác (ABC ) có (M ) là trung điểm của (BC ) và (AM ) là tia phân giác của góc (A ). Khi đó, tam giác (ABC ) là tam giác gì?

Xem đáp án

Tam giáABC có AM vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác nên ΔBACcân tại A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308047

Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Vì tam giác ABC cân tại A (do AB=AC ) nên \( \widehat {ABC} = \widehat {ACB}\)  (tính chất) (1)

Lại có \( \widehat {ABC} + \widehat {ABD} = {180^ \circ };\widehat {ACB} + \widehat {ACE} = {180^ \circ }\) (hai góc kề bù)

Suy ra \(\widehat {ABD} = {180^ \circ } - \widehat {ABC};\widehat {ACE} = {180^ \circ } - \widehat {ACB}(2)\)

Từ (1) và (2) suy ra \( \widehat {ABD} = \widehat {ACE}\)

Xét tam giác ABD và tam giác ACE có

\(\begin{array}{l} \widehat {ABD} = \widehat {ACE}{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right);AB = AC;{\mkern 1mu} BD = CE{\mkern 1mu} \\ \to {\rm{\Delta }}ABD = {\rm{\Delta }}ACE\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \widehat {DAB} = \widehat {CAE} \end{array}\)

Xét tam giác AHB và AKC có

\(\begin{array}{l} \hat H = \hat K = {90^ \circ };AB = AC;\widehat {DAB} = \widehat {CAE}{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\\ \to {\rm{\Delta }}AHB = {\rm{\Delta }}AKC{\mkern 1mu} \left( {ch - gn} \right) \end{array}\)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308048

Cho tam giác DEF và tam giác HKI có: góc D = góc H = 900 , góc F = góc I, DF = HI. Biết góc F = 550 . Số đo góc K là:

Xem đáp án

Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác vào ΔDEF, ta có:

\( \hat D + \hat E + \hat F = {180^o} \Rightarrow \hat E = {180^o} - \left( {\hat D + \hat F} \right) \Rightarrow \hat E = {180^o} - \left( {{{90}^o} + {{55}^o}} \right) = {35^o}\)

Xét hai tam giác vuông DEF và HKI có:
\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {\hat D = \hat H = {{90}^0}}\\ {\hat F = \hat I\:\:\left( {gt} \right)}\\ {DF = HI\:\:\left( {gt} \right)} \end{array}\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}DEF = {\rm{\Delta }}HKI \Rightarrow \hat E = \hat K = {35^ \circ } \end{array}\)

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308049

Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm;6cm;8cm. Tam giác đó là tam giác gì?

Xem đáp án

Gọi a,b,c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của ΔABC (a, b, c, S >0)

Ta có: \( S = \frac{1}{2}.4,8.a = \frac{1}{2}.6.b = \frac{1}{2}.8.c\) hay \(4,8a=6b=8c=2S\)

Do đó \( a = \frac{{2S}}{{4,8}};b = \frac{{2S}}{6} = \frac{S}{3};c = \frac{{2S}}{8} = \frac{S}{4}\)

Ta có: \( {b^2} + {c^2} = {\left( {\frac{S}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{S}{4}} \right)^2}\)

\( {a^2} = {\left( {\frac{{5S}}{{12}}} \right)^2} = \frac{{25{S^2}}}{{144}}\)

Suy ra: \(a^2=b^2+c^2\) nên tam giác đã cho là tam giác vuông, đỉnh góc vuông ứng với đường cao có độ dài là 4,8cm.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308050

Tính cạnh huyền của một tam giác vuông  biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3:4 và chu vi tam giác là 36cm

Xem đáp án

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x;y (y>x>0)(cm) và độ dài cạnh huyền là z (z>y) (cm)

Theo đề bài ta có \( \frac{x}{3} = \frac{y}{4}\) và \(x + y + z = 36 c m\)

Đặt \( \frac{x}{3} = \frac{y}{4} = k(k > 0)\) suy ra \(x=3k;y=4k\)

Theo định lý Pytago ta có \( {x^2} + {y^2} = {z^2}\)

Suy ra \(x+y+z=3k+4k+5k=12k=36⇒k=3\) (tm)

Từ đó \(x=9cm;y=12cm;z=15cm.\)

Vậy cạnh huyền dài \(15cm.\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308051

Cho ABCD là hình vuông cạnh 4cm (hình vẽ). Khi đó, độ dài đường chéo AC là:

Xem đáp án

Vì ABCD là hình vuông nên \(AB=BC=4cm\)

Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABC vuông tại B ta có: \( A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {4^2} + {4^2} = 32 \to AC = \sqrt {32} cm\)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308052

Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau

Xem đáp án

+ Với bộ số 15cm;8cm;18cm ta thấy \(18^2=324;15^2=225;8^2=64\) nên \(15^2+8^2=289<18^2\) nên loại A

+ Với bộ số 21dm;20dm;29dm ta thấy \(29^2=841;21^2=441;20^2=400\) nên \(21^2+20^2=29^2(441+400=881)\)

Hay tam giác với ba cạnh có độ dài 21dm;20dm;29dm thì tam giác đó là tam giác vuông (theo định lý Pytago đảo).

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308053

Cho tam giác ABC, kẻ AH  vuông góc với BC.  Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4cm, \(HC=\sqrt {184}cm\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).

Xem đáp án

Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABH vuông tại H ta được

\(AH^2+HB^2=AB^2⇒HB^2=AB^2−AH^2=5^2−4^2=9⇒HB=3cm\)

Suy ra \(BC=HB+HC=3+\sqrt{184}cm\)

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AHC ta được

\( AC^2=AH^2+HC^2=4^2+184=200⇒AC=\sqrt{200}cm\)

Chu vi tam giác ABC là 

\( AB + AC + BC = 5 + \sqrt {200} + 3 + \sqrt {184} \approx 35,7cm\)

Đáp án cần chọn là: B

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »