Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Hiệp Xương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
37 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho a,b là các hằng số. Tìm các biến trong biểu thức đại số \(x(a^2- ab + b^2 ) + y\)
Biểu thức trên có các biến là x;y.
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống: “ Trong biểu thức đại số, những chữ đại diện cho một số tùy ý được gọi là: …, những chữ đại diện cho một số xác định được gọi là: …”
Trong biểu thức đại số, những chữ đại diện cho một số tùy ý được gọi là: biến số, những chữ đại diện cho một số xác định được gọi là: hằng số.
Đáp án cần chọn là: B
Biểu thức a2(x + y) được biểu thị bằng lời là:
Biểu thức a2(x + y) được phát biểu bằng lời là “Tích của a bình phương với tổng của x và y”.
Chọn đáp án D
Minh đi chợ giúp mẹ để mua 2kg thịt lợn và 2kg khoai tây. Hỏi Minh phải trả bao nhiêu tiền biết 1kg thịt lợn có giá a đồng và 1kg khoai tây có giá b đồng.
Số tiền Minh phải trả cho 2kg thịt lợn là: 2a (đồng)
Số tiền Minh phải trả cho 2kg khoai tây là: 2b (đồng)
Minh phải trả tất cả số tiền là: 2a + 2b = 2(a + b) (đồng)
Chọn đáp án D
Biểu thức đại số biểu thị “Tổng của 5 lần x và 17 lần y” là
Biểu thức đại số biểu thị “Tổng của 5 lần x và 17 lần y” là 5x + 17y
Chọn đáp án A
Cho một tam giác có độ dài chiều cao là a cm, độ dài cạnh đáy ứng với chiều cao đã cho là b cm. Biểu thức đại số biểu thị diện tích của tam giác đó là
Diện tích của tam giác bằng nửa tích độ dài chiều cao và cạnh đáy ứng với nó và bằng \(\frac{1}{2}a.b\) (cm2)
Chọn đáp án D
Thời gian chạy 50m của nhóm số 1 lớp 9D được thầy giáo ghi lại trong bảng sau:
.png)
Giá trị có tần số lớn nhất là:
Tần số tương ứng với các giá trị 8,2; 8,5; 8,6; 9,0 là 1; 3; 1; 2
Vậy giá trị có tần số lớn nhất là 8,5
Chọn đáp án B
Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở được ghi bới dưới bảng sau đây
.png)
Tần số tương ứng của các giá trị 9, 10, 15
Tần số tương ứng của các giá trị 9, 10, 15 là 4, 4, 3
Chọn đáp án A.
Tính giá trị biểu thức \( P = 2\left( {x - y} \right) + {x^2}\left( {x - y} \right) - {y^2}\left( {x - y} \right) + 3\) biết rằng \(x^2 - y^2 + 2 = 0 \)
\(\begin{array}{l} P = 2\left( {x - y} \right) + {x^2}\left( {x - y} \right) - {y^2}\left( {x - y} \right) + 3\\ = \left[ {2\left( {x - y} \right) + {x^2}\left( {x - y} \right) - {y^2}\left( {x - y} \right)} \right] + 3\\ = \left( {x - y} \right)\left( {2 + {x^2} - {y^2}} \right) + 3 = \left( {x - y} \right).0 + 3 = 3 \end{array}\)
vì \(x^2−y^2+2=0\)
Tính giá trị biểu thức \(D = x^2(x + y) - y^2( x + y) + x^2 - y^2 + 2(x + y) + 3 \) biết rằng (x + y + 1 = 0 )
Ta có
\(\begin{array}{l} D = {x^2}\left( {x + y} \right) - {y^2}\left( {x + y} \right) + {x^2} - {y^2} + 2\left( {x + y} \right) + 3\\ = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - {y^2}} \right) + \left( {{x^2} - {y^2}} \right) + 2\left( {x + y} \right) + 2 + 1 = \left( {{x^2} - {y^2}} \right)\left( {x + y + 1} \right) + 2\left( {x + y + 1} \right) + 1 = \left( {{x^2} - {y^2}} \right).0 + 2.0 + 1 = 1 \end{array}\)
vì x+y+1=0
Với x = 4;y = - 5;z = - 2 thì giá trị biểu thức \(E = x^4 + 4x^2y - 6z \) là
Thay x=4;y=−5;z=−2 vào biểu thức E ta có:
\( {4^4} + {4.4^2}.\left( { - 5} \right) - 6.\left( { - 2} \right) = 256 + 4.16.\left( { - 5} \right) - \left( { - 12} \right) = 256 + \left( { - 320} \right) + 12 = - 64 + 12 = - 52\)
Với x = - 3;y = - 2;z = 3 thì giá trị biểu thức \(D = 2x^3- 3y^2+ 8z + 5\) là
Thay x=−3;y=−2;z=3 vào biểu thức D ta có:
\( 2.{( - 3)^3} - 3.{( - 2)^2} + 8.3 + 5 = 2.( - 27) - 3.4 + 24 + 5 = - 54 - 12 + 24 + 5 = - 66 + 24 + 5 = - 42 + 5 = - 37\)
Tính giá trị biểu thức \( B = 5{x^2} - x - 18\) tại \( \left| x \right| = 4\)
Ta có
\(\left| x \right| = 4 \to \left[ \begin{array}{l} x = 4\\ x = - 4 \end{array} \right.\)
+ Trường hợp 1: x=4 : Thay x=4 vào biểu thức ta có:
\( {5.4^2} - 2.4 - 18 = 5.16 - 8 - 18 = 80 - 8 - 18 = 54\)
Vậy B=54 tại x=4.
+ Trường hợp 2: x=–4: Thay x=–4 vào biểu thức ta có:
\( 5.{( - 4)^2} - 2.( - 4) - 18 = 5.16 + 8 - 18 = 80 + 8 - 18 = 70\)
Vậy B=70 tại x=−4.
Cho \( A = \frac{{xy - 7}}{2};B = 2{x^3} - {x^3}{y^3} - {x^2}y\). So sánh A và B khi x = 2; y = - 4
+ Thay x=2;y=−4 vào biểu thức A ta được
\(A = \frac{{2.\left( { - 4} \right) - 7}}{2} = \frac{{ - 8 - 7}}{2} = \frac{{ - 15}}{2}.\)
+ Thay x=2;y=−4 vào biểu thức B ta được:
\( B = {2.2^3} - {2^3}.{\left( { - 4} \right)^3} - {2^2}.\left( { - 4} \right) = 16 - \left( { - 512} \right) - \left( { - 16} \right) = 16 + 512 + 16 = 544\)
Suy ra A<B
Điềm kiềm tra một tiết môn toán của một lớp 7 được thông kê lại ở bảng dưới đây:
.png)
Tính số trung bình cộng của dấu hiệu (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Số trung bình cộng của dấu hiệu là:
\(\bar{X}=\frac{2 \cdot 1+3 \cdot 3+4 \cdot 5+5 \cdot 6+6 \cdot 6+7 \cdot 9+8 \cdot 6+9 \cdot 3+10 \cdot 1}{30}=8,2\)
Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw.h) của một số gia đình của một tổ dân phố, ta được kết quả:
.png)
Có bao nhiêu hộ gia đình tiêu thụ mức điện năng nhỏ hơn 100 kwh
Có 12 hộ gia đình tiêu thụ mức điện năng nhỏ hơn 100 kwh
Chọn đáp án C.
Tìm bậc của đơn thức \(A=3 x^{2} . y \cdot 2 x y^{2}\)
Ta có \(A=3 x^{2} \cdot y \cdot 2 x y^{2}=3.2 \cdot x^{2} \cdot x . y \cdot y^{2}=6 x^{3} y^{3}\)
Vậy bậc của A là 3+3=6
Rút gọn biểu thức \(A=3 x^{2} \cdot y \cdot 2 x y^{2}\) sau ta được
Ta có \(A=3 x^{2} \cdot y \cdot 2 x y^{2}=3.2 \cdot x^{2} \cdot x \cdot y \cdot y^{2}=6 x^{3} y^{3}\)
Cho đơn thức \( A = \left( {2a + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}(a \ne 0)\). Chọn câu đúng nhất:
\( A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)\)
Ta có:
\( 2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}} > 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (a \ne 0)\)
Lại có: \( {x^2} \ge 0;{y^4} \ge 0;{z^6} \ge 0 \Rightarrow {x^2}{y^4}{z^6} \ge 0\) với mọi x;y;z
Do đó: \( A = \left( {2{a^2} + \frac{1}{{{a^2}}}} \right){x^2}{y^4}{z^6}{\mkern 1mu} \ge 0\) với mọi x;y;z
Viết đơn thức \(21x^4y^5z^6\) dưới dạng tích hai đơn thức, trong đó có 1 đơn thức là \(3x^2y^2z.\)
Ta có: \( 21{x^4}{y^5}{z^6} = 3.7{x^{2 + 2}}{y^{2 + 3}}{z^{1 + 5}} = 3.7({x^2}{x^2})({y^2}{y^3})(z{z^5}) = (3{x^2}{y^2}z).(7{x^2}{y^3}{z^5})\)
Cho các đơn thức sau, với a, b là hằng số, x, y, z là biến số \(A = 13x( - 2xy^2) (xy^3z^3 )\);\( 3a{x^2}{y^2} - \frac{1}{3}ab{x^3}{y^2}\) . Thu gọn các đươn thức trên?
Ta có:
\(\begin{array}{l} A = 13x\left( { - 2x{y^2}} \right)\left( {x{y^3}{z^3}} \right) = 13.\left( { - 2} \right).x.x.x.{y^2}.{y^3}.{z^3} = - 26{x^3}{y^5}{z^3}\\ B = 3a{x^2}{y^2}\left( { - \frac{1}{3}ab{x^3}{y^2}} \right) = 3a.\left( { - \frac{1}{3}ab} \right).{x^2}.{x^3}.{y^2}.{y^2} = - {a^2}b{x^5}{y^4} \end{array}\)
Phần biến số của đơn thức \({\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy(4{a^2}{x^2})\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right)\) với a,b là hằng số là:
Ta có: \( {\left( { - \frac{a}{4}} \right)^2}3xy(4{a^2}{x^2})\left( {4\frac{1}{2}a{y^2}} \right) = \frac{{{a^2}}}{{{4^2}}}.3xy(4{a^2}{x^2})\left( {\frac{9}{2}a{y^2}} \right) = \left( {\frac{{{a^2}}}{{16}}.3.4{a^2}.\frac{9}{2}a} \right)(x{x^2})(y{y^2}) = \frac{{27}}{8}{a^5}{x^3}{y^3}\)
Bậc của đa thức \((x^3) + y^3 + 3x^2y) - (x^3+ y^3 - 3x^2y -( 6x^2y - 9)\) là:
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {({x^3} + {y^3} + 3{x^2}y) - ({x^3} + {y^3} - 3{x^2}y) - (6{x^2}y - 9)}\\ { = {x^3} + {y^3} + 3{x^2}y - {x^3} - {y^3} + 3{x^2}y - 6{x^2}y + 9}\\ { = ({x^3} - {x^3}) + ({y^3} - {y^3}) + (3{x^2}y + 3{x^2}y - 6{x^2}y) + 9}\\ { = 9} \end{array}\)
Bậc của đa thức 9 là 0
Đáp án cần chọn là: D
Tìm đa thức A sao cho \(A - 5x^4 - 2y^3 + 3x^2- 5y + 1 = 6x^3 + 2y^3 - y - 1\)
Ta có: \( A - \left( {5{x^4} - 2{y^3} + 3{x^2} - 5y + 1} \right) = 6{x^3} + 2{y^3} - y - 1\)
Khi đó:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {A = (6{x^3} + 2{y^3} - y - 1) + \left( {5{x^4} - 2{y^3} + 3{x^2} - 5y + 1} \right)}\\ { = 6{x^3} + 2{y^3} - y - 1 + 5{x^4} - 2{y^3} + 3{x^2} - 5y + 1}\\ { = 6{x^3} + (2{y^3} - 2{y^3}) + ( - y - 5y) + ( - 1 + 1) + 5{x^4} + 3{x^2}}\\ { = 6{x^3} - 6y + 5{x^4} + 3{x^2}} \end{array}\)
Tìm đa thức A sao cho \(A + x^3y - 2x^2y + x - y = 2y + 3x + x^2y.\)
Ta có
\(\begin{array}{l} A + {x^3}y - 2{x^2}y + x - y = 2y + 3x + {x^2}y\\ \Rightarrow A = 2y + 3x + {x^2}y - {x^3}y + 2{x^2}y - x + y\\ \Rightarrow A = - {x^3}y + 3{x^2}y + 2x + 3y \end{array}\)
Cho \(A = 4x^4 + 2y^2x - 3z^3 + 5; B = - 4z^3 + 8 + 3y^2x - 5x^4\) Tính A+B
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {A + B = (4{x^4} + 2{y^2}x - 3{z^3} + 5) + ( - 4{z^3} + 8 + 3{y^2}x - 5{x^4})}\\ { = 4{x^4} + 2{y^2}x - 3{z^3} + 5 - 4{z^3} + 8 + 3{y^2}x - 5{x^4}}\\ { = (4{x^4} - 5{x^4}) + (2{y^2}x + 3{y^2}x) + ( - 3{z^3} - 4{z^3}) + 5 + 8}\\ { = - {x^4} + 5{y^2}x - 7{z^3} + 13} \end{array}\)
Đa thức \(12xyz - 3x^5 + y^4 - 5xyz + 2x^4 - 7y^4\) được rút gọn thành
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {12xyz - 3{x^5} + {y^4} - 5xyz + 2{x^4} - 7{y^4} = (12xyz - 5xyz) - 3{x^5} + ({y^4} - 7{y^4}) + 2{x^4}}\\ { = 7xyz - 3{x^5} - 6{y^4} + 2{x^4}} \end{array}\)
Giá trị của đa thức \(xy + x^2y^2 - x^4y\) tại x = y = - 1 là:
Thay \(x=y=−1\) vào đa thức \( xy + {x^2}{y^2} - {x^4}y\)
\( ( - 1).( - 1) + {( - 1)^2}.{( - 1)^2} - {( - 1)^4}.( - 1) = 3\)
Tìm đa thức M biết \( M + \left( {5{x^2} - 2xy} \right) = 6{x^2} + 10xy - {y^2}\)
Ta có
\(\begin{array}{l} M + \left( {5{x^2} - 2xy} \right) = 6{x^2} + 10xy - {y^2} \Rightarrow M = 6{x^2} + 10xy - {y^2} - \left( {5{x^2} - 2xy} \right)\\ \Rightarrow M = 6{x^2} + 10xy - {y^2} - 5{x^2} + 2xy \Rightarrow M = \left( {6{x^2} - 5{x^2}} \right) + \left( {10xy + 2xy} \right) - {y^2}\\ \Rightarrow M = {x^2} + 12xy - {y^2} \end{array}\)
Cho các đa thức \( A = ({x^2}{y^3} - 2xy + 6{x^2}{y^2});B = (3{x^2}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + 2xy);C = ( - {x^2}{y^3} + 3xy + 2{x^2}{y^2})\) Tính A+B+C
Ta có:
\(\begin{array}{l} A + B + C = ({x^2}{y^3} - 2xy + 6{x^2}{y^2}) + (3{x^2}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + 2xy) + ( - {x^2}{y^3} + 3xy + 2{x^2}{y^2})\\ \begin{array}{*{20}{l}} { = {x^2}{y^3} - 2xy + 6{x^2}{y^2} + 3{x^2}{y^2} - 2{x^2}{y^3} + 2xy - {x^2}{y^3} + 3xy + 2{x^2}{y^2}}\\ { = ({x^2}{y^3} - 2{x^2}{y^3} - {x^2}{y^3}) + ( - 2xy + 2xy + 3xy) + (6{x^2}{y^2} + 3{x^2}{y^2} + 2{x^2}{y^2})}\\ { = - 2{x^2}{y^3} + 3xy + 11{x^2}{y^2}} \end{array} \end{array}\)
Cho tam giác (ABC ) vuông tại (A ) (AB > AC) Tia phân giác của góc (B ) cắt (AC ) ở (D. ) Kẻ (DH ) vuông góc với (BC. ) Trên tia (AC ) lấy (E ) sao cho (AE = AB. ) Đường thẳng vuông góc với (AE ) tại (E ) cắt tia (DH ) tại (K.) Chọn câu đúng
.png)
Xét hai tam giác vuông BAD và BHD có
\( \hat A = \hat H = {90^ \circ };{\mkern 1mu} \widehat {ABD} = \widehat {HBD}\) (vì BD là tia phân giác góc B) và cạnh BD chung
\( \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABD = {\rm{\Delta }}HBD\left( {ch - gn} \right)\)
⇒BA=BH (hai cạnh tương ứng).
Cho tam giác (ABC ) vuông cân tại (A ), có (AC = 8cm. ) Một đường thẳng (d ) bất kì luôn đi qua (A ). Kẻ (BH ) và (CK ) lần lượt vuông góc với (d ) tại (H; ,K. ) Khi đó tổng BH2 + CK2 bằng:
.png)
Vì ΔABC vuông cân tại A nên AB=AC (tính chất)
Lại có: \( \widehat {ABH} + \widehat {BAH} = {90^ \circ }\) (vì ΔABH vuông tại H) và
\( \widehat {CAH} + \widehat {BAH} = {90^ \circ }\)
Suy ra
\( \widehat {ABH} = \widehat {CAK}\) (cùng phụ với \( \widehat {BAH}\)).
Xét ΔABH và ΔCAK có:
\(\begin{array}{l} AB = CA{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (cmt)\\ \widehat {AHB} = \widehat {CKA} = {90^o}\\ \widehat {ABH} = \widehat {CAK}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} (cmt)\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABH = {\rm{\Delta }}CAK \Rightarrow BH = AK \end{array}\)
Do đó \( B{H^2} + C{K^2} = A{K^2} + C{K^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)\)
Áp dụng định lý Pytago vào tam giác vuông ACK có:
\( A{K^2} + C{K^2} = A{C^2}{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) suy ra:
\( B{H^2} + C{K^2} = A{C^2} = {8^2} = 64\)
Cho tam giác (ABC ) có (M ) là trung điểm của (BC ) và (AM ) là tia phân giác của góc (A ). Khi đó, tam giác (ABC ) là tam giác gì?
Tam giáABC có AM vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác nên ΔBACcân tại A.
.png)
Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.
.png)
Vì tam giác ABC cân tại A (do AB=AC ) nên \( \widehat {ABC} = \widehat {ACB}\) (tính chất) (1)
Lại có \( \widehat {ABC} + \widehat {ABD} = {180^ \circ };\widehat {ACB} + \widehat {ACE} = {180^ \circ }\) (hai góc kề bù)
Suy ra \(\widehat {ABD} = {180^ \circ } - \widehat {ABC};\widehat {ACE} = {180^ \circ } - \widehat {ACB}(2)\)
Từ (1) và (2) suy ra \( \widehat {ABD} = \widehat {ACE}\)
Xét tam giác ABD và tam giác ACE có
\(\begin{array}{l} \widehat {ABD} = \widehat {ACE}{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right);AB = AC;{\mkern 1mu} BD = CE{\mkern 1mu} \\ \to {\rm{\Delta }}ABD = {\rm{\Delta }}ACE\left( {c - g - c} \right) \Rightarrow \widehat {DAB} = \widehat {CAE} \end{array}\)
Xét tam giác AHB và AKC có
\(\begin{array}{l} \hat H = \hat K = {90^ \circ };AB = AC;\widehat {DAB} = \widehat {CAE}{\mkern 1mu} \left( {cmt} \right)\\ \to {\rm{\Delta }}AHB = {\rm{\Delta }}AKC{\mkern 1mu} \left( {ch - gn} \right) \end{array}\)
Cho tam giác DEF và tam giác HKI có: góc D = góc H = 900 , góc F = góc I, DF = HI. Biết góc F = 550 . Số đo góc K là:
Áp dụng định lí tổng ba góc của một tam giác vào ΔDEF, ta có:
\( \hat D + \hat E + \hat F = {180^o} \Rightarrow \hat E = {180^o} - \left( {\hat D + \hat F} \right) \Rightarrow \hat E = {180^o} - \left( {{{90}^o} + {{55}^o}} \right) = {35^o}\)
Xét hai tam giác vuông DEF và HKI có:
\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {\hat D = \hat H = {{90}^0}}\\ {\hat F = \hat I\:\:\left( {gt} \right)}\\ {DF = HI\:\:\left( {gt} \right)} \end{array}\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}DEF = {\rm{\Delta }}HKI \Rightarrow \hat E = \hat K = {35^ \circ } \end{array}\)
Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm;6cm;8cm. Tam giác đó là tam giác gì?
Gọi a,b,c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của ΔABC (a, b, c, S >0)
Ta có: \( S = \frac{1}{2}.4,8.a = \frac{1}{2}.6.b = \frac{1}{2}.8.c\) hay \(4,8a=6b=8c=2S\)
Do đó \( a = \frac{{2S}}{{4,8}};b = \frac{{2S}}{6} = \frac{S}{3};c = \frac{{2S}}{8} = \frac{S}{4}\)
Ta có: \( {b^2} + {c^2} = {\left( {\frac{S}{3}} \right)^2} + {\left( {\frac{S}{4}} \right)^2}\)
\( {a^2} = {\left( {\frac{{5S}}{{12}}} \right)^2} = \frac{{25{S^2}}}{{144}}\)
Suy ra: \(a^2=b^2+c^2\) nên tam giác đã cho là tam giác vuông, đỉnh góc vuông ứng với đường cao có độ dài là 4,8cm.
Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3:4 và chu vi tam giác là 36cm
Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x;y (y>x>0)(cm) và độ dài cạnh huyền là z (z>y) (cm)
Theo đề bài ta có \( \frac{x}{3} = \frac{y}{4}\) và \(x + y + z = 36 c m\)
Đặt \( \frac{x}{3} = \frac{y}{4} = k(k > 0)\) suy ra \(x=3k;y=4k\)
Theo định lý Pytago ta có \( {x^2} + {y^2} = {z^2}\)
Suy ra \(x+y+z=3k+4k+5k=12k=36⇒k=3\) (tm)
Từ đó \(x=9cm;y=12cm;z=15cm.\)
Vậy cạnh huyền dài \(15cm.\)
Cho ABCD là hình vuông cạnh 4cm (hình vẽ). Khi đó, độ dài đường chéo AC là:
.png)
Vì ABCD là hình vuông nên \(AB=BC=4cm\)
Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABC vuông tại B ta có: \( A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} = {4^2} + {4^2} = 32 \to AC = \sqrt {32} cm\)
Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau
+ Với bộ số 15cm;8cm;18cm ta thấy \(18^2=324;15^2=225;8^2=64\) nên \(15^2+8^2=289<18^2\) nên loại A
+ Với bộ số 21dm;20dm;29dm ta thấy \(29^2=841;21^2=441;20^2=400\) nên \(21^2+20^2=29^2(441+400=881)\)
Hay tam giác với ba cạnh có độ dài 21dm;20dm;29dm thì tam giác đó là tam giác vuông (theo định lý Pytago đảo).
Cho tam giác ABC, kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4cm, \(HC=\sqrt {184}cm\) (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
.png)
Áp dụng định lý Py-ta-go cho tam giác ABH vuông tại H ta được
\(AH^2+HB^2=AB^2⇒HB^2=AB^2−AH^2=5^2−4^2=9⇒HB=3cm\)
Suy ra \(BC=HB+HC=3+\sqrt{184}cm\)
Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông AHC ta được
\( AC^2=AH^2+HC^2=4^2+184=200⇒AC=\sqrt{200}cm\)
Chu vi tam giác ABC là
\( AB + AC + BC = 5 + \sqrt {200} + 3 + \sqrt {184} \approx 35,7cm\)
Đáp án cần chọn là: B