Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Bình Thạnh Đông

Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Bình Thạnh Đông

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 42 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 307974

Nam mua 10 quyển vở mỗi quyển giá x đồng và hai bút bi mỗi chiếc giá y đồng . Hỏi Nam phải trả tất cả bao nhiêu đồng?

Xem đáp án

Số tiền Nam phải trả cho 10 quyển vở là 10x (đồng)

Số tiền nam phải trả cho 2 chiếc bút bi là 2y (đồng)

Nam phải trả tất cả số tiền là 10x + 2y (đồng)

Chọn đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 307975

Biểu thức a - b3 được phát biểu bằng lời là:

Xem đáp án

Biểu thức a - b3 được phát biểu bằng lời là “hiệu của a và lập phương của b ”

Chọn đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 307976

Mệnh đề: “ Tổng các lập phương của hai số a và b ” được biểu thị bởi

Xem đáp án

Tổng các lập phương của hai số a và b là a3 + b3

Chọn đáp án A

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 307977

Viết biểu thức đại số biểu thị “ Nửa hiệu của hai số a và b ”

Xem đáp án

Nửa hiệu của hai số a và b là \(\frac{1}{2}(a - b)\)

Chọn đáp án B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 307978

Cho a, b là các hằng số . Tìm các biến trong biểu thức đại số x(a2 - ab + b2 + y)

Xem đáp án

Biểu thức x(a2 - ab + b2 + y) có các biến là x, y

Chọn đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 307979

Biểu thức đại số là:

Xem đáp án

Biểu thức bao gồm các phép toán trên các số (kể cả những chữ đại diện cho số )

Chọn đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 307981

Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở được ghi bới dưới bảng sau đây

Giá trị có tần số nhỏ nhất là:

Xem đáp án

Tần số tương ứng của các giá trị 7; 8; 9; 11 là 2; 2; 4; 1

Do đó, giá trị có tần số nhỏ nhất là 11

Chọn đáp án D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 307982

Cho \(A = 4x^2y - 5; B = 3x^3y + 6x^2y^2 + 3xy^2.\) So sánh A và B khi x = - 1; y = 3

Xem đáp án

+ Thay x=−1;y=3 vào biểu thức A  ta được

\( A = 4.{\left( { - 1} \right)^2}.3 - 5 = 7\)

+ Thay x=−1;y=3 vào biểu thức B ta được

\( B = 3.{\left( { - 1} \right)^3}.3 + 6.{\left( { - 1} \right)^2}{.3^2} + 3.\left( { - 1} \right){.3^2} = - 9 + 54 - 27 = 18.\)

Suy ra A<B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 307983

Cho biểu thức đại số \(B = - y^2+ 3x^3 + 10 \). Giá trị của B tại x = - 1;y = 2 là: 

Xem đáp án

Thay x=−1;y=2 vào biểu thức B ta có:

\( - {2^2} + 3.{\left( { - 1} \right)^3} + 10 = - 4 - 3 + 10 = 3\)

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 307984

Cho biểu thức đại số \(B = x^3 + 6y - 35\). Giá trị của B  tại x = 3; y = -4 là: 

Xem đáp án

Thay x=3;y=−4 vào biểu thức B  ta có:

\({3^3} + 6.( - 4) - 35 = 27 - 24 - 35 = 3 - 35 = - 32\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 307986

Cho biểu thức đại số \(A = x^2- 3x + 8 \) Giá trị của A  tại x = -2 là: 

Xem đáp án

Thay x=−2 vào biểu thức A  ta có: 

\( {( - 2)^2} - 3.( - 2) + 8 = 4 + 6 + 8 = 18\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 307987

Giá trị của biểu thức \( \frac{{{x^2} + 3x}}{2}\) tại x = - 2 là

Xem đáp án

Thay x=−2 vào biểu thức \( \frac{{{{\left( { - 2} \right)}^2} + 3.\left( { - 2} \right)}}{2} = \frac{{4 + \left( { - 6} \right)}}{2} = \frac{{ - 2}}{2} = - 1\)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 307989

Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw.h) của một số gia đình của một tổ dân phố, ta được kết quả:

Dấu hiệu tìm hiểu ở đây là?

Xem đáp án

Dấu hiệu tìm hiểu là: Sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw.h) của một số gia đình của một tổ dân phố.

Chọn đáp án D.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 307990

Phần biến số của đơn thức \( 3abxy.\left( { - \frac{1}{5}a{x^2}yz} \right)( - 3ab{x^3}y{z^3})\)  (với a,b là hằng số) là:

Xem đáp án

Ta có

\( 3abxy.\left( { - \frac{1}{5}a{x^2}yz} \right).\left( { - 3ab{x^3}y{z^3}} \right) = 3abxy.\left( { - \frac{1}{5}} \right)a{x^2}yz.\left( { - 3} \right)ab{x^3}y{z^3} = 3.\left( { - \frac{1}{5}} \right).\left( { - 3} \right).{a^3}{b^2}{x^6}{y^3}{z^4}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 307991

Hệ số của đơn thức \( 1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{5}{6}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\) là:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{5}{6}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right) = \frac{5}{4}{x^2}y\left( { - \frac{5}{6}xy} \right)\left( { - \frac{7}{3}xy} \right) = \frac{5}{4}.\left( { - \frac{5}{6}} \right).\left( { - \frac{7}{3}} \right)({x^2}y)(xy)(xy)}\\ \end{array} = \frac{{175}}{{72}}({x^2}y)(xy)(xy)\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 307992

Hệ số của đơn thức \((2x^2 )^2 ( - 3y^ 3)(- 5xz) ^3\) là

Xem đáp án

Ta có 

\( {\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3} = 4.\left( { - 3} \right).\left( { - 125} \right){x^4}.{x^3}.{y^3}{z^3} = 1500{x^7}{y^3}{z^3}.\)

Vậy hệ số cần tìm là1500.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 307993

Kết quả sau khi thu gọn đơn thức \( - 3{x^3}{y^2}.\left( {\frac{1}{9}xy} \right)\)  là:

Xem đáp án

Ta có: \( - 3{x^3}{y^2}\left( {\frac{1}{9}xy} \right) = \left( { - 3.\frac{1}{9}} \right)({x^3}x)({y^2}y) = - \frac{1}{3}{x^4}{y^3}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 307994

Kết quả sau khi thu gọn đơn thức \(6x^2y( - \frac{1}{12}y^2x) \) là

Xem đáp án

Ta có: \( 6{x^2}y\left( { - \frac{1}{{12}}{y^2}x} \right) = 6.\left( { - \frac{1}{{12}}} \right)\left( {{x^2}.x} \right).\left( {y.{y^2}} \right) = - \frac{1}{2}{x^3}{y^3}\)

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 307995

Thu gọn đơn thức \(x^2.xyz^2\) ta được:

Xem đáp án

Ta có: \( {x^2}.xy{z^2} = ({x^2}x)y{z^2} = {x^3}y{z^2}\)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 307996

Bậc của đa thức \((x^2 + y^2 - 2xy) - ( x^2 +y^2) + 2xy) + (4xy - 1) \) là

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} \left( {{x^2} + {y^2} - 2xy} \right) - \left( {{x^2} + {y^2} + 2xy} \right) + \left( {4xy - 1} \right)\\ = - 1 \end{array}\)

Bậc của đa thức −1 là 0

Đáp án cần chọn là: D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 307997

Cho \(A = 3x^3y^2 + 2x^2y - xy; B = 4xy - 3x^2y + 2x^3y^2 + y^2\) Tính A+B

Xem đáp án

Ta có:

\( A + B = 3{x^3}{y^2} + 2{x^2}y - xy + 4xy - 3{x^2}y + 2{x^3}{y^2} + {y^2} = \left( {3{x^3}{y^2} + 2{x^3}{y^2}} \right) + \left( {2{x^2}y - 3{x^2}y} \right) + \left( { - xy + 4xy} \right) + {y^2} = 5{x^3}{y^2} - {x^2}y + 3xy + {y^2}\)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 307998

Giá trị của đa thức \( 4{x^2}y - \frac{2}{3}x{y^2} + 5xy - x\) tại \( x = 2;y = \frac{1}{3}\) là

Xem đáp án

Thay \( x = 2;y = \frac{1}{3}\) vào đa thức \( 4{x^2}y - \frac{2}{3}x{y^2} + 5xy - x\) ta được \( {4.2^2}.\frac{1}{3} - \frac{2}{3}.2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} + 5.2.\frac{1}{3} - 2 = \frac{{176}}{{27}}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 307999

Thu gọn và tìm bậc của đa thức \(Q = x^2y + 4x.xy - 3xz + x^2y - 2xy + 3xz \) ta được:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {Q = {x^2}y + 4x.xy - 3xz + {x^2}y - 2xy + 3xz = {x^2}y + 4{x^2}y - 3xz + {x^2}y - 2xy + 3xz}\\ { = ({x^2}y + 4{x^2}y + {x^2}y) + (3xz - 3xz) - 2xy = 6{x^2}y - 2xy} \end{array}\)Bậc của đa thức là 2+1=3

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 308000

Thu gọn và tìm bậc của đa thức \(12xyz - 3x^5 + y^4 + 3xyz + 2x^5\) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\( 12xyz - 3{x^5} + {y^4} + 3xyz + 2{x^5} = ( - 3{x^5} + 2{x^5}) + (12xyz + 3xyz) + {y^4} = - {x^5} + 15xyz + {y^4}\)

Bậc của đa thức là 5

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308001

Thu gọn đa thức \(2x^4y - 4y^5+ 5x^4y - 7y^5+ x^2y^2- 2x^4y \) ta được:

Xem đáp án

Ta có: \(\begin{array}{*{20}{l}} {2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y = (2{x^4}y + 5{x^4}y - 2{x^4}y) + ( - 4{y^5} - 7{y^5}) + {x^2}{y^2}}\\ { = (2 + 5 - 2){x^4}y + ( - 4 - 7){y^5} + {x^2}{y^2} = 5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}} \end{array}\)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308002

Cho các đa thức \(A = 4x^2- 5xy + 3y^2; B = 3x^2 + 2xy + y^2; C = - x^2 + 3xy + 2y^2\) Tính A+B+C

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} A + B + C = 4{x^2} - 5xy + 3{y^2} + \left( {3{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) + \left( { - {x^2} + 3xy + 2{y^2}} \right)\\ = 4{x^2} - 5xy + 3{y^2} + 3{x^2} + 2xy + {y^2} - {x^2} + 3xy + 2{y^2}\\ = \left( {4{x^2} + 3{x^2} - {x^2}} \right) + \left( { - 5xy + 2xy + 3xy} \right) + \left( {3{y^2} + {y^2} + 2{y^2}} \right)\\ = 6{x^2} + 6{y^2} \end{array}\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308003

Đa thức nào dưới đây là kết quả của phép tính \(4x^3yz - 4xy^2z^ 2- yz(xyz + x^3 )\)

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} 4{x^3}yz - 4x{y^2}{z^2} - yz\left( {xyz + {x^3}} \right) = 4{x^3}yz - 4x{y^2}{z^2} - x{y^2}{z^2} - {x^3}yz\\ = \left( {4{x^3}yz - {x^3}yz} \right) + \left( { - 4x{y^2}{z^2} - x{y^2}{z^2}} \right) = 3{x^3}yz + \left( { - 5x{y^2}{z^2}} \right) = 3{x^3}yz - 5x{y^2}{z^2} \end{array}\)

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308004

Cho tam giác DEF  và tam giác HKI có góc D = góc H = 900 , góc E = góc K , DE = HK. Biết góc F = 800 . Số đo góc I   là:

Xem đáp án

Xét tam giác DEF  và tam giác HKI  có

\(\begin{array}{l} \hat D = \hat H = {90^0};{\mkern 1mu} \hat E = \hat K\:\:\left( {gt} \right);{\mkern 1mu} DE = HK\:\:\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}DEF = {\rm{\Delta }}HKI \end{array}\)

(cạnh góc vuông - góc nhọn).

\( \Rightarrow \hat F = \hat I = {80^ \circ }\) ( hai góc tương ứng)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308005

Cho tam giác ABC và tam giác DEF  có AB = DE , góc B = góc E , góc A = góc D = 900. Biết AB = 9cm; AC = 12cm. Độ dài EF là:

Xem đáp án

Áp dụng đinh lí Pytago vào tam giác vuông ABC, ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}}\\ { \Rightarrow B{C^2} = {9^2} + {{12}^2} = 225}\\ { \Rightarrow BC = \sqrt {225} = 15{\mkern 1mu} \left( {cm} \right)} \end{array}\)

Xét hai tam giác vuông ABC và DEF có:

\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {AB = DE\:\:\left( {gt} \right)}\\ {{\mkern 1mu} \hat B = \hat E\:\:\left( {gt} \right)}\\ {{\mkern 1mu} \hat A = \hat D = {{90}^0}} \end{array}\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABC = {\rm{\Delta }}DEF \end{array}\)

(cạnh góc vuông - góc nhọn kề).

⇒ BC=EF=15cm (hai cạnh tương ứng bằng nhau).

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308006

Cho tam giác ABC  và tam giác DEF có AB = DE , góc B = góc E , góc A = góc D = 900. Biết AC = 9cm. Độ dài DF là:

Xem đáp án

Xét tam giác ABBC  và tam giác DEF  có

\(\begin{array}{l} AB = DE\:\:\left( {gt} \right);{\mkern 1mu} \hat B = \hat E\:\:\left( {gt} \right);{\mkern 1mu} \hat A = \hat D = {90^0}.\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABC = {\rm{\Delta }}DEF \end{array}\)

( cạnh góc vuông - góc nhọn) .

⇒ DF=AC=9cm (hai cạnh tương ứng bằng nhau)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308007

Cho tam giác MNP và tam giác KHI có: (góc M = góc K = 900 ; ,NP = HI; ,MN = HK. Chọn khẳng định đúng. 

Xem đáp án

Xét hai tam giác vuông MNP và KHI có:

\(\begin{array}{l} \hat M = \hat K = {90^ \circ }\\ {\mkern 1mu} NP = HI{\mkern 1mu} (gt)\\ MN = KH{\mkern 1mu} (gt)\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}MNP = {\rm{\Delta }}KHI \end{array}\)

(cạnh huyền - cạnh góc vuông).

Đáp án cần chọn là: B

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308008

Cho tam giác PQR và tam giác TUV có góc P = góc T = 900, ,góc Q = góc U. Cần thêm một điều kiện gì để tam giác TUV và tam giác PQR bằng nhau theo trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn kề:

Xem đáp án

Ta có: \( {\mkern 1mu} \hat Q = \hat U\) mà \( {\mkern 1mu} \hat Q ; \hat U\) là hai góc nhọn của hai tam giác PQR và TUV. 

Do đó, để tam giác vuông PQR và tam giác vuông TUV bằng nhau theo trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn kề thì cần cặp cạnh góc vuông kề với hai góc nhọn góc Q và góc U của hai tam giác này bằng nhau, tức là bổ sung thêm điều kiện PQ=TU

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308009

Cho tam giác ABC vuông ở A  có AC = 20cm.  Kẻ AH  vuông góc với BC. Biết BH = 9cm,HC = 16cm.  Tính AB,AH.

Xem đáp án

Ta có: \(BC=BH+HC=9+16=25cm\)

Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Py-ta-go ta có

\( A{B^2} + A{C^2} = A{C^2}\)

Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lý Py-ta-go ta có

\( H{B^2} + H{A^2} = A{B^2}\)

Vậy AH=12cm; AB=15cm

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308010

Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 20cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 3 và 4. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

Xem đáp án

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x;y (x,y>0)

Theo định lý Pytago ta có: 

\( {x^2} + {y^2} = {20^2} \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 400\)

Theo bài ra ta có: \( \frac{x}{3} = \frac{y}{4} \to \frac{{{x^2}}}{9} = \frac{{{y^2}}}{{16}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{9 + 16}} = \frac{{400}}{{25}} = 16\)

\(+)x^2=16.9⇒x^2=144⇒x=12cm\)

\(+)y^2=16.16⇒y^2=256⇒y=16cm\)

Vậy các cạnh góc vuông có độ dài lần lượt là 12cm;16cm.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308011

Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

Xem đáp án

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x;y (x, y>0)

Theo định lý Pytago ta có \( {x^2} + {y^2} = {26^2} \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 676\)

 Theo bài ra ta có \( \frac{x}{5} = \frac{y}{{12}} \to \frac{{{x^2}}}{{25}} = \frac{{{y^2}}}{{144}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{25 + 144}} = \frac{{676}}{{169}} = 4\)

Suy ra \(x^2=25.4⇒x^2=100⇒x=10cm\)

\(y^2=144.4⇒y^2=576⇒y=24cm\)

Vậy các cạnh góc vuông có độ dài 10cm;24cm.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308012

Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài cạnh BC  biết AB = AC = 2dm.

Xem đáp án

Tam giác ABC vuông cân tại A, theo định lý Pytago ta có

\( A{B^{\rm{?}}} + A{C^2} = B{C^2}\) mà AB=AC=2dm.

Nên \( B{C^2} = {2^2} + {2^2} = 8 \Rightarrow BC = \sqrt 8 \)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308013

Cho tam giác MNP vuông tại P khi đó:

Xem đáp án

Vì tam giác MNP vuông tại P nên theo định lý Pytago ta có: \( M{N^2} =N{P^2}+M{P^2} \)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »