Đề thi giữa HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Bình Thạnh Đông
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
42 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Nam mua 10 quyển vở mỗi quyển giá x đồng và hai bút bi mỗi chiếc giá y đồng . Hỏi Nam phải trả tất cả bao nhiêu đồng?
Số tiền Nam phải trả cho 10 quyển vở là 10x (đồng)
Số tiền nam phải trả cho 2 chiếc bút bi là 2y (đồng)
Nam phải trả tất cả số tiền là 10x + 2y (đồng)
Chọn đáp án D
Biểu thức a - b3 được phát biểu bằng lời là:
Biểu thức a - b3 được phát biểu bằng lời là “hiệu của a và lập phương của b ”
Chọn đáp án C
Mệnh đề: “ Tổng các lập phương của hai số a và b ” được biểu thị bởi
Tổng các lập phương của hai số a và b là a3 + b3
Chọn đáp án A
Viết biểu thức đại số biểu thị “ Nửa hiệu của hai số a và b ”
Nửa hiệu của hai số a và b là \(\frac{1}{2}(a - b)\)
Chọn đáp án B
Cho a, b là các hằng số . Tìm các biến trong biểu thức đại số x(a2 - ab + b2 + y)
Biểu thức x(a2 - ab + b2 + y) có các biến là x, y
Chọn đáp án C
Biểu thức đại số là:
Biểu thức bao gồm các phép toán trên các số (kể cả những chữ đại diện cho số )
Chọn đáp án B
Thời gian chạy 50m của nhóm số 1 lớp 9D được thầy giáo ghi lại trong bảng sau:
.png)
Tần số tương ứng của giá trị 8,5 là:
Quan sát bảng ta thấy tần số tương ứng của giá trị 8,5 là 3
Chọn đáp án C
Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở được ghi bới dưới bảng sau đây
.png)
Giá trị có tần số nhỏ nhất là:
Tần số tương ứng của các giá trị 7; 8; 9; 11 là 2; 2; 4; 1
Do đó, giá trị có tần số nhỏ nhất là 11
Chọn đáp án D
Cho \(A = 4x^2y - 5; B = 3x^3y + 6x^2y^2 + 3xy^2.\) So sánh A và B khi x = - 1; y = 3
+ Thay x=−1;y=3 vào biểu thức A ta được
\( A = 4.{\left( { - 1} \right)^2}.3 - 5 = 7\)
+ Thay x=−1;y=3 vào biểu thức B ta được
\( B = 3.{\left( { - 1} \right)^3}.3 + 6.{\left( { - 1} \right)^2}{.3^2} + 3.\left( { - 1} \right){.3^2} = - 9 + 54 - 27 = 18.\)
Suy ra A<B
Cho biểu thức đại số \(B = - y^2+ 3x^3 + 10 \). Giá trị của B tại x = - 1;y = 2 là:
Thay x=−1;y=2 vào biểu thức B ta có:
\( - {2^2} + 3.{\left( { - 1} \right)^3} + 10 = - 4 - 3 + 10 = 3\)
Cho biểu thức đại số \(B = x^3 + 6y - 35\). Giá trị của B tại x = 3; y = -4 là:
Thay x=3;y=−4 vào biểu thức B ta có:
\({3^3} + 6.( - 4) - 35 = 27 - 24 - 35 = 3 - 35 = - 32\)
Cho biểu thức đại số \(A = x^4 + 2x^2- 4 \). Giá trị của A khi x thỏa mãn x - 2 = 1 là:
Từ x−2=1 suy ra x=1+2=3
\(\to A = {3^4} + {2.3^2} - 4 = 81 + 18 - 4 = 95\)
Cho biểu thức đại số \(A = x^2- 3x + 8 \) Giá trị của A tại x = -2 là:
Thay x=−2 vào biểu thức A ta có:
\( {( - 2)^2} - 3.( - 2) + 8 = 4 + 6 + 8 = 18\)
Giá trị của biểu thức \( \frac{{{x^2} + 3x}}{2}\) tại x = - 2 là
Thay x=−2 vào biểu thức \( \frac{{{{\left( { - 2} \right)}^2} + 3.\left( { - 2} \right)}}{2} = \frac{{4 + \left( { - 6} \right)}}{2} = \frac{{ - 2}}{2} = - 1\)
Điểm kiểm tra một tiết môn toán của một lớp 7 được thông kê lại ở bảng dưới đây
.png)
Mốt của dấu hiệu là?
Mốt của dấu hiệu là 7( có tần số lớn nhất)
Điều tra về sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw.h) của một số gia đình của một tổ dân phố, ta được kết quả:
.png)
Dấu hiệu tìm hiểu ở đây là?
Dấu hiệu tìm hiểu là: Sự tiêu thụ điện năng (tính theo kw.h) của một số gia đình của một tổ dân phố.
Chọn đáp án D.
Phần biến số của đơn thức \( 3abxy.\left( { - \frac{1}{5}a{x^2}yz} \right)( - 3ab{x^3}y{z^3})\) (với a,b là hằng số) là:
Ta có
\( 3abxy.\left( { - \frac{1}{5}a{x^2}yz} \right).\left( { - 3ab{x^3}y{z^3}} \right) = 3abxy.\left( { - \frac{1}{5}} \right)a{x^2}yz.\left( { - 3} \right)ab{x^3}y{z^3} = 3.\left( { - \frac{1}{5}} \right).\left( { - 3} \right).{a^3}{b^2}{x^6}{y^3}{z^4}\)
Hệ số của đơn thức \( 1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{5}{6}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right)\) là:
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {1\frac{1}{4}{x^2}y\left( { - \frac{5}{6}xy} \right)\left( { - 2\frac{1}{3}xy} \right) = \frac{5}{4}{x^2}y\left( { - \frac{5}{6}xy} \right)\left( { - \frac{7}{3}xy} \right) = \frac{5}{4}.\left( { - \frac{5}{6}} \right).\left( { - \frac{7}{3}} \right)({x^2}y)(xy)(xy)}\\ \end{array} = \frac{{175}}{{72}}({x^2}y)(xy)(xy)\)
Hệ số của đơn thức \((2x^2 )^2 ( - 3y^ 3)(- 5xz) ^3\) là
Ta có
\( {\left( {2{x^2}} \right)^2}\left( { - 3{y^3}} \right){\left( { - 5xz} \right)^3} = 4.\left( { - 3} \right).\left( { - 125} \right){x^4}.{x^3}.{y^3}{z^3} = 1500{x^7}{y^3}{z^3}.\)
Vậy hệ số cần tìm là1500.
Kết quả sau khi thu gọn đơn thức \( - 3{x^3}{y^2}.\left( {\frac{1}{9}xy} \right)\) là:
Ta có: \( - 3{x^3}{y^2}\left( {\frac{1}{9}xy} \right) = \left( { - 3.\frac{1}{9}} \right)({x^3}x)({y^2}y) = - \frac{1}{3}{x^4}{y^3}\)
Kết quả sau khi thu gọn đơn thức \(6x^2y( - \frac{1}{12}y^2x) \) là
Ta có: \( 6{x^2}y\left( { - \frac{1}{{12}}{y^2}x} \right) = 6.\left( { - \frac{1}{{12}}} \right)\left( {{x^2}.x} \right).\left( {y.{y^2}} \right) = - \frac{1}{2}{x^3}{y^3}\)
Thu gọn đơn thức \(x^2.xyz^2\) ta được:
Ta có: \( {x^2}.xy{z^2} = ({x^2}x)y{z^2} = {x^3}y{z^2}\)
Bậc của đa thức \((x^2 + y^2 - 2xy) - ( x^2 +y^2) + 2xy) + (4xy - 1) \) là
Ta có
\(\begin{array}{l} \left( {{x^2} + {y^2} - 2xy} \right) - \left( {{x^2} + {y^2} + 2xy} \right) + \left( {4xy - 1} \right)\\ = - 1 \end{array}\)
Bậc của đa thức −1 là 0
Đáp án cần chọn là: D
Cho \(A = 3x^3y^2 + 2x^2y - xy; B = 4xy - 3x^2y + 2x^3y^2 + y^2\) Tính A+B
Ta có:
\( A + B = 3{x^3}{y^2} + 2{x^2}y - xy + 4xy - 3{x^2}y + 2{x^3}{y^2} + {y^2} = \left( {3{x^3}{y^2} + 2{x^3}{y^2}} \right) + \left( {2{x^2}y - 3{x^2}y} \right) + \left( { - xy + 4xy} \right) + {y^2} = 5{x^3}{y^2} - {x^2}y + 3xy + {y^2}\)
Giá trị của đa thức \( 4{x^2}y - \frac{2}{3}x{y^2} + 5xy - x\) tại \( x = 2;y = \frac{1}{3}\) là
Thay \( x = 2;y = \frac{1}{3}\) vào đa thức \( 4{x^2}y - \frac{2}{3}x{y^2} + 5xy - x\) ta được \( {4.2^2}.\frac{1}{3} - \frac{2}{3}.2.{\left( {\frac{1}{3}} \right)^2} + 5.2.\frac{1}{3} - 2 = \frac{{176}}{{27}}\)
Thu gọn và tìm bậc của đa thức \(Q = x^2y + 4x.xy - 3xz + x^2y - 2xy + 3xz \) ta được:
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {Q = {x^2}y + 4x.xy - 3xz + {x^2}y - 2xy + 3xz = {x^2}y + 4{x^2}y - 3xz + {x^2}y - 2xy + 3xz}\\ { = ({x^2}y + 4{x^2}y + {x^2}y) + (3xz - 3xz) - 2xy = 6{x^2}y - 2xy} \end{array}\)Bậc của đa thức là 2+1=3
Thu gọn và tìm bậc của đa thức \(12xyz - 3x^5 + y^4 + 3xyz + 2x^5\) ta được:
Ta có
\( 12xyz - 3{x^5} + {y^4} + 3xyz + 2{x^5} = ( - 3{x^5} + 2{x^5}) + (12xyz + 3xyz) + {y^4} = - {x^5} + 15xyz + {y^4}\)
Bậc của đa thức là 5
Thu gọn đa thức \(2x^4y - 4y^5+ 5x^4y - 7y^5+ x^2y^2- 2x^4y \) ta được:
Ta có: \(\begin{array}{*{20}{l}} {2{x^4}y - 4{y^5} + 5{x^4}y - 7{y^5} + {x^2}{y^2} - 2{x^4}y = (2{x^4}y + 5{x^4}y - 2{x^4}y) + ( - 4{y^5} - 7{y^5}) + {x^2}{y^2}}\\ { = (2 + 5 - 2){x^4}y + ( - 4 - 7){y^5} + {x^2}{y^2} = 5{x^4}y - 11{y^5} + {x^2}{y^2}} \end{array}\)
Cho các đa thức \(A = 4x^2- 5xy + 3y^2; B = 3x^2 + 2xy + y^2; C = - x^2 + 3xy + 2y^2\) Tính A+B+C
Ta có:
\(\begin{array}{l} A + B + C = 4{x^2} - 5xy + 3{y^2} + \left( {3{x^2} + 2xy + {y^2}} \right) + \left( { - {x^2} + 3xy + 2{y^2}} \right)\\ = 4{x^2} - 5xy + 3{y^2} + 3{x^2} + 2xy + {y^2} - {x^2} + 3xy + 2{y^2}\\ = \left( {4{x^2} + 3{x^2} - {x^2}} \right) + \left( { - 5xy + 2xy + 3xy} \right) + \left( {3{y^2} + {y^2} + 2{y^2}} \right)\\ = 6{x^2} + 6{y^2} \end{array}\)
Đa thức nào dưới đây là kết quả của phép tính \(4x^3yz - 4xy^2z^ 2- yz(xyz + x^3 )\)
Ta có
\(\begin{array}{l} 4{x^3}yz - 4x{y^2}{z^2} - yz\left( {xyz + {x^3}} \right) = 4{x^3}yz - 4x{y^2}{z^2} - x{y^2}{z^2} - {x^3}yz\\ = \left( {4{x^3}yz - {x^3}yz} \right) + \left( { - 4x{y^2}{z^2} - x{y^2}{z^2}} \right) = 3{x^3}yz + \left( { - 5x{y^2}{z^2}} \right) = 3{x^3}yz - 5x{y^2}{z^2} \end{array}\)
Cho tam giác DEF và tam giác HKI có góc D = góc H = 900 , góc E = góc K , DE = HK. Biết góc F = 800 . Số đo góc I là:
Xét tam giác DEF và tam giác HKI có
\(\begin{array}{l} \hat D = \hat H = {90^0};{\mkern 1mu} \hat E = \hat K\:\:\left( {gt} \right);{\mkern 1mu} DE = HK\:\:\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}DEF = {\rm{\Delta }}HKI \end{array}\)
(cạnh góc vuông - góc nhọn).
\( \Rightarrow \hat F = \hat I = {80^ \circ }\) ( hai góc tương ứng)
Cho tam giác ABC và tam giác DEF có AB = DE , góc B = góc E , góc A = góc D = 900. Biết AB = 9cm; AC = 12cm. Độ dài EF là:
Áp dụng đinh lí Pytago vào tam giác vuông ABC, ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {B{C^2} = A{B^2} + A{C^2}}\\ { \Rightarrow B{C^2} = {9^2} + {{12}^2} = 225}\\ { \Rightarrow BC = \sqrt {225} = 15{\mkern 1mu} \left( {cm} \right)} \end{array}\)
Xét hai tam giác vuông ABC và DEF có:
\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {AB = DE\:\:\left( {gt} \right)}\\ {{\mkern 1mu} \hat B = \hat E\:\:\left( {gt} \right)}\\ {{\mkern 1mu} \hat A = \hat D = {{90}^0}} \end{array}\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABC = {\rm{\Delta }}DEF \end{array}\)
(cạnh góc vuông - góc nhọn kề).
⇒ BC=EF=15cm (hai cạnh tương ứng bằng nhau).
Cho tam giác ABC và tam giác DEF có AB = DE , góc B = góc E , góc A = góc D = 900. Biết AC = 9cm. Độ dài DF là:
Xét tam giác ABBC và tam giác DEF có
\(\begin{array}{l} AB = DE\:\:\left( {gt} \right);{\mkern 1mu} \hat B = \hat E\:\:\left( {gt} \right);{\mkern 1mu} \hat A = \hat D = {90^0}.\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABC = {\rm{\Delta }}DEF \end{array}\)
( cạnh góc vuông - góc nhọn) .
⇒ DF=AC=9cm (hai cạnh tương ứng bằng nhau)
Cho tam giác MNP và tam giác KHI có: (góc M = góc K = 900 ; ,NP = HI; ,MN = HK. Chọn khẳng định đúng.
Xét hai tam giác vuông MNP và KHI có:
\(\begin{array}{l} \hat M = \hat K = {90^ \circ }\\ {\mkern 1mu} NP = HI{\mkern 1mu} (gt)\\ MN = KH{\mkern 1mu} (gt)\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}MNP = {\rm{\Delta }}KHI \end{array}\)
(cạnh huyền - cạnh góc vuông).
Đáp án cần chọn là: B
Cho tam giác PQR và tam giác TUV có góc P = góc T = 900, ,góc Q = góc U. Cần thêm một điều kiện gì để tam giác TUV và tam giác PQR bằng nhau theo trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn kề:
Ta có: \( {\mkern 1mu} \hat Q = \hat U\) mà \( {\mkern 1mu} \hat Q ; \hat U\) là hai góc nhọn của hai tam giác PQR và TUV.
Do đó, để tam giác vuông PQR và tam giác vuông TUV bằng nhau theo trường hợp cạnh góc vuông – góc nhọn kề thì cần cặp cạnh góc vuông kề với hai góc nhọn góc Q và góc U của hai tam giác này bằng nhau, tức là bổ sung thêm điều kiện PQ=TU
Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20cm. Kẻ AH vuông góc với BC. Biết BH = 9cm,HC = 16cm. Tính AB,AH.
.png)
Ta có: \(BC=BH+HC=9+16=25cm\)
Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Py-ta-go ta có
\( A{B^2} + A{C^2} = A{C^2}\)
Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lý Py-ta-go ta có
\( H{B^2} + H{A^2} = A{B^2}\)
Vậy AH=12cm; AB=15cm
Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 20cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 3 và 4. Tính độ dài các cạnh góc vuông.
Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x;y (x,y>0)
Theo định lý Pytago ta có:
\( {x^2} + {y^2} = {20^2} \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 400\)
Theo bài ra ta có: \( \frac{x}{3} = \frac{y}{4} \to \frac{{{x^2}}}{9} = \frac{{{y^2}}}{{16}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{9 + 16}} = \frac{{400}}{{25}} = 16\)
\(+)x^2=16.9⇒x^2=144⇒x=12cm\)
\(+)y^2=16.16⇒y^2=256⇒y=16cm\)
Vậy các cạnh góc vuông có độ dài lần lượt là 12cm;16cm.
Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.
Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x;y (x, y>0)
Theo định lý Pytago ta có \( {x^2} + {y^2} = {26^2} \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 676\)
Theo bài ra ta có \( \frac{x}{5} = \frac{y}{{12}} \to \frac{{{x^2}}}{{25}} = \frac{{{y^2}}}{{144}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{25 + 144}} = \frac{{676}}{{169}} = 4\)
Suy ra \(x^2=25.4⇒x^2=100⇒x=10cm\)
\(y^2=144.4⇒y^2=576⇒y=24cm\)
Vậy các cạnh góc vuông có độ dài 10cm;24cm.
Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài cạnh BC biết AB = AC = 2dm.
Tam giác ABC vuông cân tại A, theo định lý Pytago ta có
\( A{B^{\rm{?}}} + A{C^2} = B{C^2}\) mà AB=AC=2dm.
Nên \( B{C^2} = {2^2} + {2^2} = 8 \Rightarrow BC = \sqrt 8 \)
Cho tam giác MNP vuông tại P khi đó:
Vì tam giác MNP vuông tại P nên theo định lý Pytago ta có: \( M{N^2} =N{P^2}+M{P^2} \)