Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Công Trứ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
61 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hòa tan kim loại R trong m gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi SO2 (sản phẩm khí duy nhất) bay ra hết thì dung dịch còn lại có khối lượng m gam. Kim loại R là
Ta thấy dung dịch trước và sau phản ứng có khối lượng bằng nhau
→ Khối lượng chất thêm vào bằng khối lượng chất thoát ra
→ mR =mSO2
Gọi kim loại R có hóa trị cao nhất là n. Giả sử số mol kim loại R là a mol.
2R + 2nH2SO4 đặc → R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
a → 0,5an (mol)
Ta có: mR =mSO2 → MR.a = 0,5an.64 ⇔ MR = 32n
Do R là kim loại nên n = 1, 2, 3. Lập bảng biện luận:
|
n |
1 |
2 |
3 |
|
MR |
32 (Loại) |
64 (Cu) |
96 (Loại) |
Vậy kim loại R là Cu.
Đáp án A
Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do
Ta thấy giấy tẩm hồ tinh bột chuyển xanh → Sản phẩm có chứa I2
PTHH: O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2
Số oxi hóa của iot tăng từ -1 lên 0 nên I- là chất khử.
Do đó ở phản ứng này xảy ra sự oxi hóa iotua (I-) và sự khử ozon (O3).
Đáp án B
Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
Ta có: Oxit bazo + H2SO4 → Muối + H2O
Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH2O =nH2SO4 = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
→ mmuối =mOxit + mH2SO4 - mH2O
= 2,81 + 0,05.98 - 0,05.18 = 6,81 (gam)
Đáp án D
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl khí có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
Giả sử hỗn hợp ban đầu có x mol Fe và y mol FeS
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
FeS + 2HCl→ FeCl2 + H2S↑
Theo PTHH: nH2 = nFe = x mol; nH2S = nFeS = y mol
Ta có: \({{M}_{khi}}=\frac{{{m}_{khi}}}{{{n}_{khi}}}=\frac{2x+34y}{x+y}=9.2=18\)
→ 16y = 16x → x = y
Phần trăm theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là:
\(%{{m}_{Fe}}=\frac{{{m}_{F\text{e}}}}{{{m}_{F\text{e}}}+{{m}_{F\text{eS}}}}.100%=\frac{56x}{56x+88x}.100%=38,89%\)
Đáp án C
Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Sục khí clo vào dung dịch X đến khi phản ứng xong được dung dịch Y. Cô cạn dd Y được m gam muối khan. Giá trị của m là
Vì số mol FeO bằng số mol Fe2O3 nên có thể coi hỗn hợp X chỉ gồm Fe3O4.
Suy ra nFe3O4 = 13,92 : 232 = 0,06 mol
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,06 → 0,06 0,06 (mol)
3Cl2 + 6FeSO4 → 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3
0,06 → 0,02 0,02 (mol)
Dung dịch Y chứa 0,08 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol FeCl3
Vậy m = mFe2(SO4)3 + mFeCl3
= 0,08.400 + 0,02.162,5 = 35,25 (gam).
Đáp án C
Cho sơ đồ phản ứng:
S + H2SO4 (đặc, nóng) → X + H2O. X là
S + 2H2SO4(đặc,nóng → 3SO2 + 2H2O
Vậy X là khí SO2.
Đáp án D
Axit sunfuric được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc. Phương pháp này gồm bao nhiêu công đoạn chính?
a. Sản xuất lưu huỳnh đioxit (SO2):
+ Đốt cháy lưu huỳnh:
S + O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) SO2
+ Đốt quặng pirit sắt:
4FeS2 + 11O2 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2Fe2O3 + 8SO2
b. Sản xuất SO3:
2SO2 + O2 \(\xrightarrow{{{V}_{2}}{{O}_{5}},{{t}^{0}}}\) 2SO3
c. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
98% theo phương pháp ngược dòng tạo oleum:
H2SO4 + nSO3 → H2SO4.nSO3
- Dùng lượng nước thích hợp pha loãng oleum được dung dịch H2SO4.
Vậy phương pháp này gồm 3 công đoạn chính là:
+ Sản xuất SO2
+ Sản xuất SO3
+ Hấp thụ SO3 bằng H2SO4
Đáp án A
Nguyên tắc pha loãng axit sunfuric đặc là
H2SO4 tan vô hạn trong nước và tỏa rất nhiều nhiệt. Nếu ta rót nước vào axit, nước sôi đột ngột và kéo theo những giọt axit bắn ra xung quanh gây nguy hiểm. Vì vậy muốn pha loãng axit H2SO4 đặc, người ta phải rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh mà không được làm ngược lại.
Đáp án D
Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là chất hút nước mạnh và không tác dụng với Cl2.
Cả 4 chất trên đều hút nước nhưng Na2SO3, NaOH đặc, CaO đều tác dụng với Cl2:
Na2SO3 + Cl2 + H2O → 2HCl + Na2SO4
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
CaO + H2O → Ca(OH)2;
Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O
Vậy chỉ có thể dùng dung dịch H2SO4 đậm đặc để làm khô khí Cl2 ẩm.
Đáp án D
Hợp chất nào sau đây vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử?
Trong hợp chất SO2 nguyên tố S có số oxi hóa +4 là số oxi hóa trung gian
→ SO2 vừa thể hiện tính oxi hóa, vừa thể hiện tính khử.
Đáp án B
Trong nhóm oxi, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
Trong nhóm cùng nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân: tính phi kim giảm, độ âm điện giảm, bán kính nguyên tử tăng.
Đáp án B
Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào trái đất vì
Tầng ozon có khả năng ngăn tia cực tím từ vũ trụ thâm nhập vào trái đất vì tầng ozon đã hấp thụ tia cực tím cho cân bằng chuyển hóa ozon và oxi: \(2{{\text{O}}_{3}}\overset{UV}{leftrightarrows}3{{O}_{2}}\)
Đáp án C
Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu?

Phản ứng xảy ra trong bình cầu là:
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O.
Đáp án B
Kim loại nào dưới đây có phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội?
Các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong axit H2SO4 đặc nguội. Vậy nên chỉ có kim loại Zn có phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội.
Đáp án D
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng thì sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam Fe này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra là
Fe + H2SO4loãng → FeSO4 + H2 (1)
2Fe + 6H2SO4 đặc nóng → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (2)
Theo PTHH (1) ta có: nFe = nH2 = 0,15 mol
Theo PTHH (2) ta có: nSO2 = 1,5.nFe = 1,5.0,15 = 0,225 mol
→ VSO2 = 5,04 (lít)
Đáp án B
Hiđro peoxit tham gia các phản ứng hóa học:
H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH (1)
H2O2 + Ag2O → 2Ag + H2O + O2 (2).
Nhận xét nào đúng?
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong 2 phản ứng sau:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{{H_2}{{\mathop O\limits^{ - 1} }_2}\; + \;2K\mathop I\limits^{ - 1} \; \to {\rm{ }}{{\mathop I\limits^0 }_2}\; + \;2K\mathop O\limits^{ - 2} H\;\;\;\left( 1 \right)\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;}\\{{H_2}{{\mathop O\limits^{ - 1} }_2}\; + \;{{\mathop {Ag}\limits^{ + 1} }_2}O\; \to {\rm{ }}2\mathop {Ag}\limits^0 \; + \;{H_2}O\; + \;{{\mathop O\limits^0 }_2}\;\;\;\left( 2 \right).\;\;\;}\end{array}\).
Ở phản ứng (1), số oxi hóa của O trong H2O2 giảm từ -1 xuống -2 nên H2O2 là chất oxi hóa, có tính oxi hóa.
Ở phản ứng (2), số oxi hóa của O trong H2O2 tăng từ -1 lên 0 nên H2O2 là chất khử, có tính khử.
Vậy hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Đáp án A
Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:
Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là ns2np4.
Đáp án C
Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì
Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng:
SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O
Vậy hiện tượng là dung dịch bị vẩn đục màu vàng (S).
Đáp án A
Để phân biệt được 3 chất khí: CO2, SO2 và O2 đựng trong 3 bình mất nhãn riêng biệt, người ta dùng thuốc thử lần lượt là:
Dẫn 3 khí lần lượt qua dung dịch brom, chất làm mất màu dung dịch brom là SO2.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Còn lại không có hiện tượng gì là CO2 và O2.
Dẫn 2 khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong, chất làm đục nước vôi trong là CO2.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Khí còn lại là O2
Cho các phát biểu sau:
(1) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoành toàn.
(2) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó.
(3) Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng thuận bao nhiêu lần thì làm giảm tốc độ của phản ứng nghịch bấy nhiêu lần.
(4) Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.
(5) Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng luôn chuyển dịch theo chiều thuận.
(6) Trong hệ cân bằng có chất rắn, thì việc thêm hoặc bớt lượng chất rắn cũng không ảnh hưởng đến cân bằng.
Số phát biểu sai là
(1) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoành toàn: Sai, vì cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
(2) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó: Đúng.
(3) Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng thuận bao nhiêu lần thì làm giảm tốc độ của phản ứng nghịch bấy nhiêu lần: Sai, vì chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch với số lần bằng nhau.
(4) Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt: Đúng.
(5) Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng luôn chuyển dịch theo chiều thuận: Sai, vì áp suất ảnh hưởng đến cân bằng như thế nào tùy thuộc vào số mol khí ở hai bên.
(6) Trong hệ cân bằng có chất rắn, thì việc thêm hoặc bớt lượng chất rắn cũng không ảnh hưởng đến cân bằng: Đúng.
Vậy các phát biểu sai là (1), (3), (5)
Đáp án B
Đun nóng 22,12 gam KMnO4 thu được 21,16 gam hỗn hợp chất rắn. Cho hỗn hợp chất rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc thì lượng khí clo thoát ra là
\(\eqalign{ & {\rm{ 2KMn}}{{\rm{O}}_4}\buildrel {t^\circ } \over \longrightarrow {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2} \cr & {n_{KMn{O_4}}} = 0,14\left( {mol} \right) \cr} \)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\({m_{{O_2}}} = {m_{KMn{O_4}}} - \) mhh rắn = 22,12 – 21,16 = 0,96 (gam)
\( \to {n_{{O_2}}} = {m \over M} = {{0,96} \over {32}} = 0,03\left( {mol} \right)\)
Theo phương trình:
\(\eqalign{ & {n_{KMn{O_4}}} = 2.{n_{{O_2}}} = 0,06\left( {mol} \right) \cr & \to {n_{KMn{O_4}\text{dư}}} = 0,1 - 0,06 = 0,08\left( {mol} \right) \cr & {n_{KMn{O_4}}} = {n_{Mn{O_2}}} = {n_{{O_2}}} = 0,03\left( {mol} \right) \cr} \)
Khi đó hỗn hợp rắn tác dụng với dung dịch HCl đặc thì các phản ứng xảy ra là phản ứng oxi hóa khử.
Tổng số mol Cl2 thu được là:
\(0,2 + 0,06 + 0,03 = 0,29\left( {mol} \right)\)
Đáp án B.
Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp CaC2 và Al4C3 vào dung dịch HCl 2M ta thu được một lượng hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 là 10. Số mol CaC2 và Al4C3 lần lượt là
Gọi x, y lần lượt là số mol của CaC2 và Al4C3 trong hỗn hợp
\( \to 64x + 144y = 2,72\left( 1 \right)\)
\(\Rightarrow \dfrac{x}{{3y}} = \dfrac{{20 - 16}}{{26 - 20}} = \dfrac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow x = 2y\left( 2 \right)\)
Từ (1) và (2) ta có: x = 0,02; y = 0,01
Đáp án D
Khi sục khí clo vào dung dịch NaOH ở nhiệt đọ thường ta được một dung dịch có tên gọi là nước Javen. Nó có tên gọi như vậy vì lần đầu tiên được Bectôlê điều chế ở thành phố Javen gần Paris (Pháp). Nước Javen có tính oxi hóa mạnh được dùng để tẩy trắng sợi, vải, giấy. nó cũng được dùng để sát trùng và tẩy uế nhà vệ sinh hoặc nhũng khu vực bị ô nhiễm khác. Thành phần của nước Javen là
(1) Oxi và ozon là hai đồng phân của nhau vì đều được cấu tạo từ nguyên tố oxi: Sai, vì oxi và ozon được gọi là ạng thù hình của nhau, không phải là đồng phân.
(2) Trong công nghiệp, oxi được điều chế theo phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng: Đúng.
(3) Ozon được thêm vào trong kem đánh răng để chống sâu răng: Sai, vì ozon có thể dùng chữa sâu răng nhưng không phải là thành phần của kem đánh răng.
(4) Oxi là một khí không màu, không mùi còn ozon là khí có màu xanh nhạt và có mùi đặc trưng riêng: Đúng.
(5) Oxi và ozon đều có tính oxi hóa mạnh nhưng tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi: Đúng.
Đáp án B
Sục 7,84 lít khí SO2 ở đktc vào 500 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Nồng độ mol/l của các chất trong dung dịch X là
\({n_{S{O_2}}} = 0,35\left( {mol} \right),{n_{KOH}} = 1\left( {mol} \right)\)
\(\dfrac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \dfrac{1}{{0,35}} = 2,86 > 2\) nên phản ứng tạo muối trung hòa, KOH dư.
Phương trình hóa học
\(\eqalign{ & S{O_2} + 2KOH \to {K_2}S{O_3} + {H_2}O \cr & 0,35 \to 0,7{\rm{ }} \to 0,35mol \cr} \)
Dung dịch sau phản ứng gồm K2SO3 (0,35 mol), và KOH dư (0,3 mol)
\(\eqalign{ & {C_{{M_{{K_2}S{O_3}}}}} = {n \over V} = {{0,35} \over {0,5}} = 0,7\left( M \right) \cr & {C_{{M_{KOH}}}} = {n \over V} = {{0,3} \over {0,5}} = 0,6\left( M \right) \cr} \)
Đáp án D
Cho cân bằng trong bình khí như sau:
\(C\left( r \right) + {H_2}O\left( k \right) \mathbin{\lower.3ex\hbox{\(\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}\)}} CO\left( k \right) + {H_2}\left( k \right),\Delta H > 0\)
Trong các yếu tố : (1) tăng nhiệt độ, (2) thêm một lượng hơi nước, (3) thêm một lượng H2, (4) tăng áp suất chung của hệ, (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là
Khi tác động một yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều chống lại sự ảnh hưởng đó
\(Cr + {H_2}O\left( k \right) \mathbin{\lower.3ex\hbox{\(\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}\)}} CO\left( k \right) + {H_2}\left( k \right),\Delta H > 0\)
+ Phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt, để cân băng chuyển dịch theo chiều thuận ta phải tăng nhiệt độ của phản ứng.
+ Thêm một lượng hơi nước \( \Rightarrow \) cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận
+ Thêm một lượng H2 \( \Rightarrow \) cân bằng chuyên dịch theo chiều nghịch
+ Dùng chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng
+ Thêm C ở dạng rắn cân bằng không chuyển dịch
Vậy các yếu tố làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (1), (2)
Đáp án A
Cho các bước tiến hành thí nghiệm SO2 từ Na2SO3 và H2SO4 đặc như sau
(1) Cho vào ống nghiệm có nhánh một lượng nhỏ Na2SO3.
(2) Nối ống của ống nghieemj có nhánh với ống dẫn thủy tinh thẳng bằng ống dẫn cao su.
(3) Bóp nhẹ quả bóp cao su cho H2SO4 đặc chảy xuống và tác dụng với Na2SO3.
(4) Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa H2SO4 đặc.
(5) Kẹp ống nghiệm lên giá.
(6) Nhúng đầu ống dẫn thủy tinh vào eclen khô dùng để thu khí SO2, đậy miệng eclen bằng bông tẩm dung dịch NaOH.
Thứ tự các bước tiến hành thí nghiệm là
Thứ tự đúng của cách tiến hành thí nghiệm là:
(2) Nối ống của ống nghieemj có nhánh với ống dẫn thủy tinh thẳng bằng ống dẫn cao su.
(6) Nhúng đầu ống dẫn thủy tinh vào eclen khô dùng để thu khí SO2, đậy miệng eclen bằng bông tẩm dung dịch NaOH.
(5) Kẹp ống nghiệm lên giá.
(1) Cho vào ống nghiệm có nhánh một lượng nhỏ Na2SO3.
(4) Đậy ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống nhỏ giọt chứa H2SO4 đặc.
(3) Bóp nhẹ quả bóp cao su cho H2SO4 đặc chảy xuống và tác dụng với Na2SO3.
Đáp án C
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí oxi tinh khiết, người ta thường nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như KMnO4, KClO3... và có thể thu được bằng cách đẩy nước hay không khí. Mô hình điều chế oxi đúng nhất là

Oxi là một khí không màu, hơi nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước. Do vậy ta có thể thu khí oxi bằng phương pháp dời nước hoặc đẩy khí nhưng phải úp bình thu khí \( \Rightarrow \) loại C và D
Vì hỗn hợp KClO3 + MnO2 ở dạng rắn, trong quá trình bảo quản có khả năng bị hút ẩm. Do đó trong quá trình nhiệt phân có thể sinh ra hơi nước. Để tránh cho việc hơi nước sinh ra chảy ngược xuống đáy ống nghiệm làm vỡ ống nghiệm, ta cần chú ý kẹp ống nghiệm sao cho miệng ống nghiệm hơi chúc xuống phía dưới.
Hình vẽ mô tả cách điều chế oxi đúng nhất là hình 1
Đáp án A
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F,Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7.
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-.
Số phát biểu đúng là
(a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa: Đúng vì Flo có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có khả năng thể hiện tính oxi hóa.
(b) Axit flohiđric là axit yếu: Đúng.
(c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng: Đúng.
(d) Trong hợp chất, các halogen (F,Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7: Sai vì F chỉ có oxi hóa -1 trong các hợp chất
(e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F-, Cl-, Br-, I-: Đúng
Các phát biểu đúng là (a), (b), (c), (e).
Đáp án B
Hòa tan hoàn toàn 8,8g hỗn hợp Mg và CuO vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Số mol axit HCl đã tham gia phản ứng là
\(\eqalign{ & {n_{{H_2}}} = {V \over {22,4}} = {{4,48} \over {22,4}} = 0,2\left( {mol} \right) \cr & {\rm{ Mg + 2HCl}} \to {\rm{MgC}}{{\rm{l}}_2} + {H_2} \cr & {\rm{ 0,2}} \leftarrow {\rm{0,4}} \leftarrow\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; {\rm{ 0,2 mol}} \cr & {\rm{ CuO + HCl}} \to {\rm{CuC}}{{\rm{l}}_2} + {H_2}O \cr & {n_{CuO}} = 8,8 - 0,2.24 = 4\left( {gam} \right)\cr& \to {n_{CuO}} = 0,05\left( {mol} \right) \cr & \sum {{n_{HCl}}} = 0,4 + 2.0,05 = 0,5\left( {mol} \right) \cr} \)
Đáp án B
Hòa tan 22,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 80% (đặc, nóng, vừa đủ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 15,68 lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch B. Thành phần phần % khối lượng của Mg trong hỗn hợp A là
\({n_{S{O_2}}} = 0,7\left( {mol} \right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe trong hỗn hợp A.
Có: 24x + 56y = 22,8 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2x + 3y = 1,4 (2)
Từ (1) và (2) nên x = 0,25; y = 0,3
\( \Rightarrow \% Mg = \dfrac{{0,25.24}}{{22,8}}.100 = 26,32\% \)
Đáp án A
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Zn, Fe tác dụng hết với dung dịch HCl loãng thu được 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 43,3 gam muối khan. Giá trị của m là
\({n_{{H_2} = 0,3\left( {mol} \right)}}\)
\(\eqalign{ & Mg + 2HCl \to MgC{l_2} + {H_2}{\rm{ }}\left( 1 \right) \cr & Zn + 2HCl \to ZnC{l_2} + {H_2}{\rm{ }}\left( 2 \right) \cr & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}{\rm{ }}\left( 3 \right) \cr} \)
Cách 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Nhận thấy: \({n_{HCl}} = 2.{n_{{H_2}}}\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mhh + mHCl = mmuối + \({m_{{H_2}}}\)
\( \to {m_{hh}} = 43,3 + 0,3.2 - 0,3.2.36,5 \)\(\,= 22gam\)
Đáp án C
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học tác dụng được với dung dịch HCl.
Do đó kim loại Cu không tác dụng với dung dịch HCl.
Đáp án A
Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là:
- Al phản ứng với HCl, không phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ A sai
- Fe phản ứng với HCl, không phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ B sai
- Zn vừa phản ứng với HCl, H2SO4 đặc nguội ⟹ C đúng
- Cu không phản ứng với HCl, phản ứng với H2SO4 đặc nguội ⟹ D sai
Đáp án C
Để trung hòa 30 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ta có: nNaOH = nHCl → 0,01x = 0,03.0,1 → x = 0,3M
Đáp án A
Trong các chất sau, chất nào dễ tan trong nước?
Trong các muối bạc halogenua thì chỉ có muối AgF dễ tan trong nước.
Đáp án C
Trường hợp nào sau đây xảy ra phản ứng hóa học?
Phản ứng A không xảy ra vì Cu đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
Phản ứng B xảy ra vì
H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3
Phản ứng C không xảy ra vì tính axit của H2S yếu hơn axit HCl.
Phản ứng D không xảy ra vì Al bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội.
Đáp án D
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
(b) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(c) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(d) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng là:
Phản ứng (a), (b) và (c) tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 đặc.
Phản ứng (d) tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án A
Cho dãy các kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Các kim loại: Zn, Al, Fe phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng (có 3 kim loại).
Đáp án D
Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2↑
Ta có: nH2 = 1,5.nAl = 1,5.0,1 = 0,15 mol
→ VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Đáp án C
Cho 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 22,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 60,2 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:
Theo bảo toàn khối lượng ta có mX = mZ - mY = 60,2 - 22,2 = 37,8 (gam)
Đặt số mol Cl2 là x mol; số mol O2 là y mol.
Ta có: x + y = nX = 0,7 mol và mX = 71x + 32y = 38 gam
Giải hệ trên ta có x = 0,4 và y = 0,3
Gọi số mol Mg là a mol; số mol Al là b mol → 24a + 27b = 22,2 (1)
Các quá trình cho e:
Mg0 → Mg+2 + 2e
Al0 → Al+3 + 3e
Các quá trình nhận e:
Cl2 + 2e → 2Cl-
O2 + 4e → 2O-2
Theo bảo toàn electron ta có
2.nMg + 3.nAl = 2.nCl2 + 4.nO2
→ 2a + 3b = 2. 0,4 + 4.0,3 = 2 (mol) (2)
Giải hệ (1) và (2) ta có a = 0,7 và b = 0,2
Phần trăm khối lượng của Al trong Y là:
%mAl = \(\frac{0,2.27}{22,2}.100%\) = 24,32%
Đáp án B