Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Sục khí clo vào dung dịch X đến khi phản ứng xong được dung dịch Y. Cô cạn dd Y được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 32,15.
B. 33,33.
C. 35,25.
D. 38,66.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Vì số mol FeO bằng số mol Fe2O3 nên có thể coi hỗn hợp X chỉ gồm Fe3O4.
Suy ra nFe3O4 = 13,92 : 232 = 0,06 mol
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,06 → 0,06 0,06 (mol)
3Cl2 + 6FeSO4 → 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3
0,06 → 0,02 0,02 (mol)
Dung dịch Y chứa 0,08 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol FeCl3
Vậy m = mFe2(SO4)3 + mFeCl3
= 0,08.400 + 0,02.162,5 = 35,25 (gam).
Đáp án C
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl khí có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
Cho sơ đồ phản ứng:
S + H2SO4 (đặc, nóng) → X + H2O. X là
Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
(b) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(c) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(d) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng là:
Cho dãy các kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Trong nhóm oxi, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp CaC2 và Al4C3 vào dung dịch HCl 2M ta thu được một lượng hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 là 10. Số mol CaC2 và Al4C3 lần lượt là
Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:
Để trung hòa 30 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:
