Cho các phát biểu sau:
(1) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoành toàn.
(2) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó.
(3) Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng thuận bao nhiêu lần thì làm giảm tốc độ của phản ứng nghịch bấy nhiêu lần.
(4) Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.
(5) Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng luôn chuyển dịch theo chiều thuận.
(6) Trong hệ cân bằng có chất rắn, thì việc thêm hoặc bớt lượng chất rắn cũng không ảnh hưởng đến cân bằng.
Số phát biểu sai là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
(1) Cân bằng hóa học là trạng thái mà phản ứng đã xảy ra hoành toàn: Sai, vì cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ của phản ứng thuận bằng tốc độ của phản ứng nghịch.
(2) Khi thay đổi trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch, cân bằng sẽ chuyển dịch về phía chống lại sự thay đổi đó: Đúng.
(3) Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng thuận bao nhiêu lần thì làm giảm tốc độ của phản ứng nghịch bấy nhiêu lần: Sai, vì chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng thuận và tốc độ của phản ứng nghịch với số lần bằng nhau.
(4) Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt: Đúng.
(5) Khi tăng áp suất chung của hệ thì cân bằng luôn chuyển dịch theo chiều thuận: Sai, vì áp suất ảnh hưởng đến cân bằng như thế nào tùy thuộc vào số mol khí ở hai bên.
(6) Trong hệ cân bằng có chất rắn, thì việc thêm hoặc bớt lượng chất rắn cũng không ảnh hưởng đến cân bằng: Đúng.
Vậy các phát biểu sai là (1), (3), (5)
Đáp án B
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?
Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl khí có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là
Cho dãy các kim loại: Zn, Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:
Cho sơ đồ phản ứng:
S + H2SO4 (đặc, nóng) → X + H2O. X là
Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do
Hòa tan hoàn toàn 2,72 gam hỗn hợp CaC2 và Al4C3 vào dung dịch HCl 2M ta thu được một lượng hỗn hợp khí có tỷ khối so với H2 là 10. Số mol CaC2 và Al4C3 lần lượt là
Để trung hòa 30 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là:
Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau:
(a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
(b) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
(c) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
(d) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra tương ứng với tính chất của dung dịch H2SO4 loãng là:
Trong nhóm oxi, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân:
