Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Cam Lộ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
59 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân và gom lại là?
Lưu huỳnh có khả năng tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ thường nên hay được sử dụng để thu hồi thủy ngân
S + Hg → HgS
Đáp án D
Cho 9,4 gam hỗn hợp FeS và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 10,6. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư sinh ra m gam kết tủa đen. Gía trị của m là?
Gọi số mol FeS, Fe lần lượt là x, y
Hỗn hợp trên nặng 9,4 gam => 88x + 56y = 9,4 (I)
Ta có phương trình
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Tỉ khối của hỗn hợp khí bằng 10,6
=> Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là:
10,6 * M H2 = 10,6 * 2 = 21,2 (g/mol)
Từ (1) H2S = FeS = x (mol)
Từ (2) nH2 = nFe = y (mol)
=> (34x + 2y) : (x + y) = 21,2 (II)
Từ (I) và (II) => x= 0,075 y= 0,05
Ta có phương trình
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
=> nPbS = nH2S = 0,075 (mol)
=> mPbS = 0,075 * 239 = 17,925 (gam)
Đáp án A
Dẫn khí SO2 vào dung dịch nước brom. Phương trình phản ứng hóa học xảy ra là?
Ta có phương trình hóa học:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Đáp án D
Trong công nghiệp sản xuất H2SO4 người ta dùng chất nào sau đây để hấp thụ SO3?
Người ta thường dùng H2SO4 đặc để hấp thụ SO3
Đáp án C
Trong trường hợp chất nào, nguyên tố S không thể hiện tính OXH?
S trong Na2S chỉ thể hiện tính khử mà không thể hiện tính OXH
Đáp án C
Dãy chất nào sau đây vừa có tính OXH, vừa có tính khử?
Đáp án A H2SO4 chỉ có tính OXH => loại
Đáp án B F2 và SO3 chỉ có tính OXH => loại
Đáp án C O2 chỉ có tính OXH => loại
Đáp án D
Trong các thí nghiệm cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thường sinh ra một lượng lớn khí SO2 (khí này rất độc, ảnh hưởng đến đường hô hấp …). Vì vậy để bảo vệ sức khỏe của người làm thí nghiệm, ta xử lý khí SO2 bằng:
Người ta sẽ sử dụng bông tẩm xút để ngăn cản SO2 bay ra ngoài gây độc cho người làm thí nghiệm
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Đáp án B
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc được 4,48 lít khí H2 (đktc). Gía trị của m là?
nH2 = V: 22,4 = 4,48 : 22, 4 = 0,2 (mol)
Ta có phương trình phản ứng:
Fe + HCl → FeCl2 + H2
nFe = nH2 = 0,2 (mol)
=> mFe = 0,2 * 56 = 11,2 (gam)
Đáp án A
Dẫn khí Clo qua dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng thì muối thu được là?
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
→ 2 muối thu được là NaCl và NaClO
Đáp án D
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl và Clo cho cùng một muối clorua kim loại?
Đáp án (A), (B) sai do Cu,Ag không tác dụng với HCl
Đáp án (C) sai do Fe tác dụng với HCl và Cl2 cho các sản phẩm lần lượt là FeCl2 và FeCl3
Đáp án D đúng, đều cho ra sản phẩm là MgCl2
Đáp án D
Để tiết kiệm thời gian trong quá trình nấu ăn giúp cho thực phẩm (xương, thịt,…) nhanh chín hơn, người ta thường nấu thực phẩm bằng nồi áp suất. Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng?
Người ta thường dùng nồi áp suất để ninh nhừ xương thịt. Trong trường hợp này yếu tố áp suất đã được sử dụng
Đáp án C
Đổ dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. nhúng giấy quì tím vào thì khiến quì tím chuyển sang màu?
Ta có phương trình:
HBr + NaOH → NaBr + H2O
n HBr = 1/81 (mol); n NaOH = 1/40 (mol)
→ Sau phản ứng NaOH dư → Qùy tím chuyển thành màu xanh
Đáp án D
Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Dung dịch sau phản ứng chứa
nSO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
nNaOH = 0,5 (mol)
Ta có T = 0,5 : 0,3 = 5/3
=> sau phản ứng có chứa 2 muối: NaHSO3 và Na2SO3
Gọi số mol của NaHSO3 và Na2SO3 lần lượt là x, y mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S
=> nNaHSO3 + nNa2SO3 = nSO2 => x + y = 0,3 (I)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na
=> nNaHSO3 + 2nNa2SO3 = nNaOH => x + 2y = 0,5 (II)
Từ (I) và (II) => x =0,1; y = 0,2
Nồng độ mol của NaHSO3 là: 0,1 : 0,25 = 0,4M
Nồng độ mol của Na2SO3 là : 0,2 : 0,25 = 0,8M
Đáp án A
Trong phản ứng tổng hợp amoniac
N2(k) + 3H2(k) ⇔ 2NH3(k) ∆H < 0.
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp cần phải
∆H < 0 => Phản ứng tỏa nhiệt. Vậy để phản ứng xảy ra theo chiều thuận (chiều tỏa nhiệt) ta cần giảm nhiệt độ.
Dựa vào phương trình phản ứng ta thấy:
có 4 mol chất tham gia để sinh ra 2 mol chất sản phẩm
Vậy để phản ứng xảy ra theo chiều thuận ta cần tăng áp suất
Đáp án C
Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng:
H2S để lâu ngoài không khí sẽ xuất hiện vẩn đục màu vàng của Lưu huỳnh
H2S + ½ O2 → S + 2H2O
Đáp án C
Cho lần lượt các chất sau: Cu, CuO, H2S, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là?
Số chất tạo phản ứng OXH khử với H2SO4 đặc là: Cu, H2S, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2
Đáp án A
Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
Ta thấy từ F đến I , bán kính nguyên tử tăng dần => độ dài liên kết H – X trong axit tăng dần
=> Từ HF – HCl – HBr – HI tính axit tăng dần
Đáp án A
Dãy chất tác dụng với H2SO4 đặc nguội là?
Al, Fe, Cr thụ động trong H2SO4 đặc nguội
Đáp án A loại vì có Al
Đáp án B loại vì có Fe
Đáp án C loại vì có Au
Đáp án D
Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào sau đây?
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
KClO3 → KCl + 3/2 O2
CaCO3 → CaO + CO2
(NH4)2SO4 → 2NH3 + H2SO4
Đáp án B
Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxi cao nhất của S là?
Z = 16: 1s22s22p63s23p4
→ Z thuộc nhóm VIA
→ Công thức oxit cao nhất của S là SO3 (S mang hóa trị 6)
Đáp án B
Đốt nóng thìa sắt nhỏ có chứa bột lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn, lưu huỳnh nóng chảy sau đó cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh mờ. Đưa lưu huỳnh đang cháy vào bình đựng khí oxi, lưu huỳnh tiếp tục cháy cho ngọn lửa
Khi thay không khi bằng oxi, ngọn lửa sẽ tiếp xúc được với nhiều oxi → ngọn lửa sẽ sáng hơn
S + O2 SO2
→ Khí tạo thành là SO2
Đáp án C
Phương trình phản ứng hóa học của lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc nóng:
S + H2SO4 → SO2 + H2O
Trong phản ứng này, tỉ số giữa nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị OXH là:
Ta có phương trình:
\(\overset{0}{\mathop{S}}\,+2{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}\to 3\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O\)
Trong phương trình có 1 nguyên tử S0 sau phản ứng lên 1 nguyên tử S+4
→ Trong phản ứng có 1 nguyên tử S bị OXH
Trong phương trình có 2 nguyên tử S+6 sau phản ứng xuống 2 nguyên tử S+4
→ Trong phản ứng có 2 nguyên tử S bị khử
Số nguyên tử S bị khử : số nguyên tử S bị OXH là : 2:1
Đáp án B
Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch
Cho hỗn hợp khí trên đi qua NaHS
NaHS + HCl → NaCl + H2S
Đáp án A
H2SO4 đặc nguội có thể tác dụng với nhóm kim loại nào sau đây:
Fe, Al, Cr bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội
Đáp án D
Trong các phản ứng sau đây, hãy chọn câu kết luận không đúng về H2SO4:
Khi pha loãng dung dịch axit đặc, ta cần đổ từ từ axit vào nước, do axit H2SO4 đặc là một chất rất háo nước, nên nếu không cẩn thận và biết cách xử lý sẽ dễ dàng gây nên bỏng
Đáp án D
Để thu được CO2 từ hỗn hợp CO2 và SO2, người ta cho hỗn hợp đi qua
Cho hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch Br2
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Sau phản ứng SO2 bị giữ lại, ta thu được CO2 tinh khiết
Đáp án A
Cho phản ứng:
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3 Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Trong phản ứng trên, chất OXH và chất khử lần lượt là?
Trong phương trình trên Fe+2 lên Fe+3 → FeSO4 là chất khử
Mn+7 xuống Mn+2 → K2Cr2O7 là chất OXH
Đáp án B
Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là:
FeCl2 không tác dụng được với H2S do H2S là axit yếu hơn HCl, nên không thể đẩy được Cl- ra khỏi dung dịch muối
Đáp án D
Oxi có thể oxi hóa tất cả các chất của dãy
Đáp án A: Oxi không tác dụng được với Ag, Br2
Đáp án B: Oxi không tác dụng được với Cl2
Đáp án D: Oxxi không tác dụng được với Pt
Đáp án C
Cho khí H2S lội qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy có kết tủa màu đen chứng tỏ:
Cho H2S vào Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen điều này chứng tỏ PbS tạo ra không tan được trong axit HNO3
Đáp án C
Dùng phương pháp nào để thu được khí SO2 khi điều chế
Do SO2 tan được trong nước và nặng hơn không khí nên để thu được khí SO2 ta cần dùng phương pháp đẩy không khí và ngửa bình
Đáp án B
Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chaast bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là?
Do tính chất của S có khả năng tác dụng với Hg ngay ở điều kiện thường nên người ta hay sử dụng S để thu gom Hg nếu như bị vỡ nhiệt kế thủy ngân
S + Hg → HgS
Đáp án A
Dẫn khí A không màu vào dung dịch nước brom có màu vàng thì dung dịch mất màu. A có thể là chất khí nào sau đây?
Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch nước Brom sẽ khiến cho dung dịch bị mất màu do có phản ứng
SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2HBr
Đáp án A
Trong sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3 hấp thụ vào
Để sản xuất H2SO4 đặc, người ta hấp thụ SO3 vào H2SO4 đặc để tạo oleum
Đáp án A
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng
Cu không tác dụng được với H2SO4 loãng
Đáp án D
Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sản phẩm khí thu được gồm có
2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O
→ Sau phản ứng có xuất hiện 2 khí SO2 và CO2
Đáp án C
Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với các chất của dãy nào?
Đáp án A: Cu không tác dụng được với H2SO4 loãng
Đáp án C: C không tác dụng được với H2SO4 loãng
Đáp án D: S không tác dụng được với H2SO4 loãng
Đáp án B
Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh ra H2S, nhưng trong không khí, hàm lượng H2S rất ít nguyên nhân của sự việc này là?
Khi H2S sinh ra, nó đã bị oxi trong không khí OXH chậm nên dẫn đến trong tự nhiên, hàm lượng khí H2S khá thấp
Đáp án D
Sục từ từ 2,24 lít SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 0,85M thu được m gam muối. Tính m
nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
nKOH = 0,2 * 0,85 = 0,17 (mol)
T = nKOH/nSO2 = 0,17 : 0,1 = 1,7
=> Phản ứng sinh ra 2 muối: KHSO3 và K2SO3
Gọi nKHSO3 và nK2SO3 lần lượt là x, y mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S
=> nSO2 = nKHSO3 + nK2SO3 = x + y =0,1 (I)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố K
=> nKOH = nKHSO3 + 2 nK2SO3 = x + 2y = 0,17 (II)
Từ (I) và (II) => x = 0,07 y= 0,03
Vậy m = m KHSO3 + m K2SO3 = 0,07 * 120 + 0,03 * 158 = 13,18 (gam)
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A sai do ozon có khả năng tan trong nước nhiều hơn 16 lần so với oxi
Đáp án A