Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Cam Lộ

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Cam Lộ

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 59 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 280415

Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân và gom lại là?

Xem đáp án

Lưu huỳnh có khả năng tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ thường nên hay được sử dụng để thu hồi thủy ngân

S + Hg → HgS

Đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280416

Cho 9,4 gam hỗn hợp FeS và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 10,6. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư sinh ra m gam kết tủa đen. Gía trị của m là?

Xem đáp án

Gọi số mol FeS, Fe lần lượt là x, y

Hỗn hợp trên nặng 9,4 gam => 88x + 56y = 9,4 (I)

Ta có phương trình

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (1)

Fe + 2HCl → FeCl2 + H(2)

Tỉ khối của hỗn hợp khí bằng 10,6

=> Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là:

10,6 * M H2 = 10,6 * 2 = 21,2 (g/mol)

Từ (1) H2S = FeS = x (mol)

Từ (2) nH2 = nFe = y (mol)

=> (34x + 2y) : (x + y) = 21,2 (II)

Từ (I) và (II) => x= 0,075 y= 0,05

Ta có phương trình

H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3

=> nPbS = nH2S = 0,075 (mol)

=> mPbS = 0,075 * 239 = 17,925 (gam)

Đáp án A

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280417

Dẫn khí SO2 vào dung dịch nước brom. Phương trình phản ứng hóa học xảy ra là?

Xem đáp án

Ta có phương trình hóa học:

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280418

Trong công nghiệp sản xuất H2SO4 người ta dùng chất nào sau đây để hấp thụ SO3?

Xem đáp án

Người ta thường dùng H2SO4 đặc để hấp thụ SO3

Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280419

Trong trường hợp chất nào, nguyên tố S không thể hiện tính OXH?

Xem đáp án

S trong Na2S chỉ thể hiện tính khử mà không thể hiện tính OXH

Đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280420

Dãy chất nào sau đây vừa có tính OXH, vừa có tính khử?

Xem đáp án

Đáp án A H2SO4 chỉ có tính OXH => loại

Đáp án B F2 và SO3 chỉ có tính OXH => loại

Đáp án C O2 chỉ có tính OXH => loại

Đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280421

Trong các thí nghiệm cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thường sinh ra một lượng lớn khí SO2 (khí này rất độc, ảnh hưởng đến đường hô hấp …). Vì vậy để bảo vệ sức khỏe của người làm thí nghiệm, ta xử lý khí SO2 bằng:

Xem đáp án

Người ta sẽ sử dụng bông tẩm xút để ngăn cản SO2 bay ra ngoài gây độc cho người làm thí nghiệm

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280422

Hòa tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc được 4,48 lít khí H2 (đktc). Gía trị của m là?

Xem đáp án

nH2 = V: 22,4 = 4,48 : 22, 4 = 0,2 (mol)

Ta có phương trình phản ứng:

Fe + HCl → FeCl2 + H2

nFe = nH2 = 0,2 (mol)

=> mFe = 0,2 * 56 = 11,2 (gam)

Đáp án A

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 280423

Dẫn khí Clo qua dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng thì muối thu được là?

Xem đáp án

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

→ 2 muối thu được là NaCl và NaClO

Đáp án D

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 280424

Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl và Clo cho cùng một muối clorua kim loại?

Xem đáp án

Đáp án (A), (B) sai do Cu,Ag không tác dụng với HCl

Đáp án (C) sai do Fe tác dụng với HCl và Clcho các sản phẩm lần lượt là FeCl2 và FeCl3

Đáp án D đúng, đều cho ra sản phẩm là MgCl2

Đáp án D

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280426

Đổ dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. nhúng giấy quì tím vào thì khiến quì tím chuyển sang màu?

Xem đáp án

Ta có phương trình:

HBr + NaOH → NaBr + H2O

n HBr = 1/81 (mol); n NaOH = 1/40 (mol)

→ Sau phản ứng NaOH dư → Qùy tím chuyển thành màu xanh

Đáp án D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280427

Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Dung dịch sau phản ứng chứa

Xem đáp án

nSO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)

nNaOH = 0,5 (mol)

Ta có T = 0,5 : 0,3 = 5/3

=> sau phản ứng có chứa 2 muối: NaHSO3 và Na2SO3

Gọi số mol của NaHSO3 và Na2SO3 lần lượt là x, y mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S

=> nNaHSO3 + nNa2SO3 = nSO2 => x + y = 0,3 (I)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na

=> nNaHSO3 + 2nNa2SO3 = nNaOH => x + 2y = 0,5 (II)

Từ (I) và (II) => x =0,1; y = 0,2

Nồng độ mol của NaHSO3 là: 0,1 : 0,25 = 0,4M

Nồng độ mol của Na2SO3 là : 0,2 : 0,25 = 0,8M

Đáp án A

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280428

Trong phản ứng tổng hợp amoniac

N2(k) + 3H2(k) ⇔ 2NH3(k) ∆H < 0.

Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp cần phải

Xem đáp án

∆H < 0 => Phản ứng tỏa nhiệt. Vậy để phản ứng xảy ra theo chiều thuận (chiều tỏa nhiệt) ta cần giảm nhiệt độ.

Dựa vào phương trình phản ứng ta thấy:

có 4 mol chất tham gia để sinh ra 2 mol chất sản phẩm

Vậy để phản ứng xảy ra theo chiều thuận ta cần tăng áp suất

Đáp án C

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280429

Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng:

Xem đáp án

H2S để lâu ngoài không khí sẽ xuất hiện vẩn đục màu vàng của Lưu huỳnh

H2S + ½ O2 → S + 2H2O

Đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 280431

Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?

Xem đáp án

Ta thấy từ F đến I , bán kính nguyên tử tăng dần => độ dài liên kết H – X trong axit tăng dần

=> Từ HF – HCl – HBr – HI tính axit tăng dần

Đáp án A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 280432

Dãy chất tác dụng với H2SO4 đặc nguội là?

Xem đáp án

Al, Fe, Cr thụ động trong H2SO4 đặc nguội

Đáp án A loại vì có Al

Đáp án B loại vì có Fe

Đáp án C loại vì có Au

Đáp án D

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280433

Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào sau đây?

Xem đáp án

2NaHCO3 → Na2CO3 + CO+ H2O

KClO3 → KCl + 3/2 O2

CaCO3 → CaO + CO2

(NH4)2SO4 → 2NH3 + H2SO4

Đáp án B

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280434

Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxi cao nhất của S là?

Xem đáp án

Z = 16: 1s22s22p63s23p4

→ Z thuộc nhóm VIA

→ Công thức oxit cao nhất của S là SO3 (S mang hóa trị 6)

Đáp án B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280435

Đốt nóng thìa sắt nhỏ có chứa bột lưu huỳnh trên ngọn lửa đèn cồn, lưu huỳnh nóng chảy sau đó cháy trong không khí cho ngọn lửa xanh mờ. Đưa lưu huỳnh đang cháy vào bình đựng khí oxi, lưu huỳnh tiếp tục cháy cho ngọn lửa

Xem đáp án

Khi thay không khi bằng oxi, ngọn lửa sẽ tiếp xúc được với nhiều oxi → ngọn lửa sẽ sáng hơn

S + O2 SO2

→ Khí tạo thành là SO2

Đáp án C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280436

Phương trình phản ứng hóa học của lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc nóng:

S + H2SO4 → SO2 + H2O

Trong phản ứng này, tỉ số giữa nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị OXH là:

Xem đáp án

Ta có phương trình:

\(\overset{0}{\mathop{S}}\,+2{{H}_{2}}\overset{+6}{\mathop{S}}\,{{O}_{4}}\to 3\overset{+4}{\mathop{S}}\,{{O}_{2}}+2{{H}_{2}}O\)

Trong phương trình có 1 nguyên tử S0 sau phản ứng lên 1 nguyên tử S+4

→ Trong phản ứng có 1 nguyên tử S bị OXH

Trong phương trình có 2 nguyên tử S+6 sau phản ứng xuống 2 nguyên tử S+4

→ Trong phản ứng có 2 nguyên tử S bị khử

Số nguyên tử S bị khử : số nguyên tử S bị OXH là : 2:1

Đáp án B

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280438

H2SO4 đặc nguội có thể tác dụng với nhóm kim loại nào sau đây:

Xem đáp án

Fe, Al, Cr bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội

Đáp án D

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280439

Trong các phản ứng sau đây, hãy chọn câu kết luận không đúng về H2SO4:

Xem đáp án

Khi pha loãng dung dịch axit đặc, ta cần đổ từ từ axit vào nước, do axit H2SO4 đặc là một chất rất háo nước, nên nếu không cẩn thận và biết cách xử lý sẽ dễ dàng gây nên bỏng

Đáp án D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280440

Để thu được CO2 từ hỗn hợp CO2 và SO2, người ta cho hỗn hợp đi qua

Xem đáp án

Cho hỗn hợp khí trên đi qua dung dịch Br2

SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

Sau phản ứng SO2 bị giữ lại, ta thu được CO2 tinh khiết

Đáp án A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280441

Cho phản ứng:

6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3 Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O

Trong phản ứng trên, chất OXH và chất khử lần lượt là?

Xem đáp án

Trong phương trình trên Fe+2 lên Fe+3 → FeSO4 là chất khử

Mn+7 xuống Mn+2 → K2Cr2O7 là chất OXH

Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280442

Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là:

Xem đáp án

FeCl2 không tác dụng được với H2S do H2S là axit yếu hơn HCl, nên không thể đẩy được Cl- ra khỏi dung dịch muối

Đáp án D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280443

Oxi có thể oxi hóa tất cả các chất của dãy

Xem đáp án

Đáp án A: Oxi không tác dụng được với Ag, Br2

Đáp án B: Oxi không tác dụng được với Cl2

Đáp án D: Oxxi không tác dụng được với Pt

Đáp án C

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280444

Cho khí H2S lội qua dung dịch Pb(NO3)2 thấy có kết tủa màu đen chứng tỏ:

Xem đáp án

Cho H2S vào Pb(NO3)2 tạo kết tủa đen điều này chứng tỏ PbS tạo ra không tan được trong axit HNO3

Đáp án C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280445

Dùng phương pháp nào để thu được khí SO2 khi điều chế

Xem đáp án

Do SO2 tan được trong nước và nặng hơn không khí nên để thu được khí SO2 ta cần dùng phương pháp đẩy không khí và ngửa bình

Đáp án B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280446

Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chaast bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là?

Xem đáp án

Do tính chất của S có khả năng tác dụng với Hg ngay ở điều kiện thường nên người ta hay sử dụng S để thu gom Hg nếu như bị vỡ nhiệt kế thủy ngân

S + Hg → HgS

Đáp án A

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280447

Dẫn khí A không màu vào dung dịch nước brom có màu vàng thì dung dịch mất màu. A có thể là chất khí nào sau đây?

Xem đáp án

Khi dẫn khí SO2 vào dung dịch nước Brom sẽ khiến cho dung dịch bị mất màu do có phản ứng

SO2 + Br2 +2H2O → H2SO4 + 2HBr

Đáp án A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280448

Trong sản xuất H2SO4 trong công nghiệp người ta cho khí SO3 hấp thụ vào

Xem đáp án

Để sản xuất H2SO4 đặc, người ta hấp thụ SO3 vào H2SO4 đặc để tạo oleum

Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280450

Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sản phẩm khí thu được gồm có

Xem đáp án

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

→ Sau phản ứng có xuất hiện 2 khí SO2 và CO2

Đáp án C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280451

Dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với các chất của dãy nào?

Xem đáp án

Đáp án A: Cu không tác dụng được với H2SO4 loãng

Đáp án C: C không tác dụng được với H2SO4 loãng

Đáp án D: S không tác dụng được với H2SO4 loãng

Đáp án B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280452

Trong tự nhiên có nhiều nguồn chất hữu cơ sau khi bị thối rữa sinh ra H2S, nhưng trong không khí, hàm lượng H2S rất ít nguyên nhân của sự việc này là?

Xem đáp án

Khi H2S sinh ra, nó đã bị oxi trong không khí OXH chậm nên dẫn đến trong tự nhiên, hàm lượng khí H2S khá thấp

Đáp án D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280453

Sục từ từ 2,24 lít SO2 vào 200 ml dung dịch KOH 0,85M thu được m gam muối. Tính m

Xem đáp án

nSO2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)

nKOH = 0,2 * 0,85 = 0,17 (mol)

T = nKOH/nSO= 0,17 : 0,1 = 1,7

=> Phản ứng sinh ra 2 muối: KHSO3 và K2SO3

Gọi nKHSO3 và nK2SO3 lần lượt là x, y mol

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S

=> nSO2 = nKHSO3 +  nK2SO= x + y =0,1 (I)

Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố K

=> nKOH = nKHSO3 + 2 nK2SO= x + 2y = 0,17 (II)

Từ (I) và (II) => x = 0,07 y= 0,03

Vậy m = m KHSO3 + m K2SO3 = 0,07 * 120 + 0,03 * 158 = 13,18 (gam)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280454

Phát biểu nào sau đây không đúng?

Xem đáp án

A sai do ozon có khả năng tan trong nước nhiều hơn 16 lần so với oxi

Đáp án A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »