Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Đổng Chi
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
57 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh?
Đáp án C.
S + O2 → SO2
S + 3F2 → SF6
S + 4HNO3 → SO2 + 4NO2 + 2H2O
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
Đáp án C.
Gọi nCu = nAl = a (mol)
Cu → CuO
a → a (mol)
2Al → Al2O3
a 0,5a (mol)
Ta có : 80a + 102.0,5a = 13,1 ⇒ a = 0,1 (mol)
⇒ m = 27a + 64a = 9,1 g
Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:
Đáp án A.
nMg = 0,2 (mol), nS = 0,1 (mol)
Mg + S → MgS
0,2 0,1 0,1 (mol) , Mg dư
mCr = mMgS + mMg = 0,1. (24+32) + 0,1.24 = 8g
Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch H2SO4 dư, đặc, nóng, thu được 0,035 mol SO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
Đáp án B.
Gọi nCu = y, nFe = x mol
.jpg)
Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)
Khối lượng hai kim loại = 1,84 g: 56x+64y = 1,84 (2).
Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)
Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng:
S + KOH→ K2S + K2SO3 + H2O.
Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là
Đáp án B.
3S + 6KOH→ 2K2S + K2SO3 + 3H2O.
Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl2 (4), dung dịch FeCl2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?
Đáp án B.
Các chất 1, 2, 3, 4 có thể phản ứng với H2S:
2NaOH + H2S→ Na2S + 2H2O
2H2S + O2 → 2S + 2H2O
H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4
CuCl2 + H2S → CuS + 2HCl
Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 dư, đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:
Đáp án D.
Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử xảy ra giữa H2SO4 dư, đặc, nóng với lần lượt các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4,Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất là +3).
Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là:
Đáp án A.
Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.
.jpg)
Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)
3a + 2b = 0,5 (**)
Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.
mAl = 0,1.27 = 2,7 gam
Cho phương trình phản ứng:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là
Đáp án B.
5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
Đáp án C.
nSO2 = 0,3 mol
Gọi số mol KHSO3: x mol; K2SO3:y mol
x+y = 0,3 (1)
120x +158y = 39,8 (2)
=> x=0,2; y=0,1
=> nKOH = x + 2y = 0,4 (mol) (bảo toàn K)
Đốt cháy đơn chất X trong oxi thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là:
Đáp án A.
S + O2 → SO2
S + H2 → H2S
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Cho các chất: Fe2O3, CuO, FeSO4, Na2SO4, Ag, Na2SO3, Fe(OH)3. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là:
Đáp án C.
Các chất FeSO4, Ag, Na2SO3.
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O
Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe2O3, CuO, NaCl rắn, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, tạo khí?
Đáp án C.
C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 ↑ + 2H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 ↑ +2H2O
ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑
2NaCl + H2SO4 to→→to Na2SO4 + 2HCl(↑)
Cho các chất và hợp chất: Fe, CuO, Al, Pt, CuS, BaSO4, NaHCO3, NaHSO4. Số chất và hợp chất không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
Đáp án C.
Các chất: Pt, CuS, BaSO4, NaHSO4
Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là:
Đáp án D.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:
Đáp án C.
nBa(OH)2= 0,1.2 = 0,2 (mol); nBaSO3 = 0,1 (mol)
nBaSO3 = 2 nBa(OH)2 - nSO2 ⇒ nSO2 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 (mol)
FeS2 → 2SO2 (Bảo toàn S)
0,15 0,3 (mol)
⇒ mFeS2 = 0,15.(56+32.2) = 18 (g)
Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là :
Đáp án B.
Cấu hình của oxi: 1s22s22p4
Vậy oxi ở ô thứ 8; chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron); nhóm VIA (do 6 e hóa trị, nguyên tố p)
Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?
Đáp án A.
Cấu hình của X: 1s22s22p4
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là :
Đáp án D.
Cấu hình của X: 1s22s22p63s23p4
Vậy X là lưu huỳnh
Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là :
Đáp án C.
(-1).2 + X.2 +(-2).7 = 0 => X = +6
Chất nào sau đây không phản ứng với O2 là
Đáp án A.
4P + 5O2→ 2P2O5
C + O2→ CO2
2Ca + O2 →2CaO
Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?
Đáp án B.
Oxi không phản ứng với Cl2; Br2 và Au.
4Al + 3O2→2Al2O3
C + O2 → CO2
Có bao nhiêu gam SO2 hình thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với O2 dư?
Đáp án D.
nS = 4 (mol)
S + O2 → SO2
4 4 (mol)
m = 4. (32+32) = 256 (g)
Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là
Đáp án A.
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 0,3 mol SO2 là:
Đáp án A.
KOH + SO2 → KHSO3
0,3 0,3
VKOH = n/CM = 0,3/2 = 0,15 lít
Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?
Đáp án C.
Hg + S → HgS
Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là
Đáp án C.
Zn + S→ ZnS
S + O2→ SO2
S + 3F2 →SF6
Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?
Đáp án C.
S + H2 → H2S
S + O2 →SO2
Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
Đáp án C.
S + H2 → H2S
S + O2 →SO2
Đun nóng 11,2 gam Fe trong lưu huỳnh dư, khối lượng muối thu được sau phản ứng là:
Đáp án B
nFe= 0,2 (mol)
Fe + S →FeS
0,2 0,2 (mol)
mFeS = 0,2 ( 56 + 32) = 17,6 (g)
Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng
Đáp án D.
Do Al thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội.
Nhóm kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 loãng?
Đáp án C.
Kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học không phản ứng được với H2SO4 loãng
Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:
Đáp án B.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Cho phản ứng hóa học:
S + H2SO4 đặc → X + H2O.
Vậy X là chất nào sau đây?
Đáp án A.
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Đốt 6,5 gam Zn trong lưu huỳnh . Khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là:
Đáp án A.
nZn = 0,1 (mol)
Zn + S → ZnS
0,1 0,1
mS = 0,1.32 = 3,2 (g)
Khí nào sau đây có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước?
Đáp án A.
Do oxi tan ít trong nước
Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh chất thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là
Đáp án C.
Zn + S → ZnS
0,02 0,01 (mol)
Sau phản ứng thu được: ZnS: 0,01 mol và Zn dư 0,01 mol.
Tiến hành phản ứng hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của a.
Đáp án B
Ta có: nO2 = 4,2(mol)
Phản ứng: 2O3 → 3O2 (1)
2,8 ← 4,2 (mol)
mozon = 2,8 × 16.3 = 134,4(gam)
Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là
Đáp án C
Chọn m = 32 gam
⇒ nO2 = 0,25 mol
Bảo toàn electron
⇒ nX.n = 0,25.4 ⇒ X=32n ⇒ n=2; X=64 (Cu)
Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?
Đáp án A.
Ozon có khả năng oxi hóa hầu hết các kim loại, trừ Au, Pt.