Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Đổng Chi

Đề thi giữa HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Đổng Chi

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 57 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281416

Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol 1:1 thu được 13,1 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đáp án C.

Gọi nCu = nAl = a (mol)

Cu → CuO

a    → a       (mol)

2Al → Al2O3

a              0,5a          (mol)

Ta có : 80a + 102.0,5a = 13,1 ⇒ a = 0,1 (mol)

⇒ m = 27a + 64a = 9,1 g

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281417

Nung một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột Magie và 3,2 gam bột lưu huỳnh trong một ống nghiệm đậy kín. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án A.

nMg = 0,2 (mol), n= 0,1 (mol)

Mg + S → MgS

0,2    0,1   0,1   (mol) , Mg dư

mCr = mMgS + mMg = 0,1. (24+32) + 0,1.24 = 8g

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281418

Hòa tan hết 1,84 gam hỗn hợp Cu và Fe trong dung dịch H2SOdư, đặc, nóng, thu được 0,035 mol SO2. Số mol Fe và Cu trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:

Xem đáp án

Đáp án B.

Gọi nCu = y, nFe = x mol

Áp dụng định luật bảo toàn e ta có: 3x+2y = 0,07 (1)

Khối lượng hai kim loại = 1,84 g:   56x+64y = 1,84 (2).

Giải 1,2 ta có: x = 0,01, y = 0,02 (mol)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281420

Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O(2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl­2 (4), dung dịch FeCl­2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất?

Xem đáp án

Đáp án B.

Các chất 1, 2, 3, 4 có thể phản ứng với H2S:

2NaOH + H2S→ Na2S + 2H2O

2H2S + O2 → 2S + 2H2O

H2S + 4Br2 + 4H2O → 8HBr + H2SO4

CuCl+ H2S → CuS + 2HCl

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281421

Cho từng chất : Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SOdư, đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là:

Xem đáp án

Đáp án D.

Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử xảy ra giữa H2SOdư, đặc, nóng với lần lượt các chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4,Fe(NO3)2, FeSO4, FeCO3. (Hợp chất mà trong đó Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất là +3).

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281422

Cho 9,2 gam hỗn hợp gồm Zn và Al phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 5,6 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng Al có trong hỗn hợp là:

Xem đáp án

Đáp án A.

Gọi nAl = a mol, nZn = b mol.

Ta có: 27a + 65b = 9,2 (*)

         3a + 2b = 0,5 (**)

Giải (*), (**): a = b = 0,1 mol.

mAl = 0,1.27 = 2,7 gam

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 281424

Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:

Xem đáp án

Đáp án C.

nSO2 = 0,3 mol

Gọi số mol KHSO3: x mol; K2SO3:y mol

  x+y = 0,3 (1)

120x +158y = 39,8 (2)

=> x=0,2; y=0,1

=> nKOH = x + 2y = 0,4 (mol) (bảo toàn K)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281426

Cho các chất: Fe2O3, CuO, FeSO4, Na2SO4, Ag, Na2SO3, Fe(OH)3. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là:

Xem đáp án

Đáp án C.

Các chất FeSO4, Ag, Na2SO3.

2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O

2Ag + 2H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O

Na2SO+ H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281427

Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe2O3, CuO, NaCl rắn, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, tạo khí?

Xem đáp án

Đáp án C.

C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 ↑ + 2H2O

Cu + 2H2SO4 → CuSO+ SO2 ↑ +2H2O

ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑

2NaCl + H2SO4 to→→to Na2SO4 + 2HCl(↑)

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 281430

Đốt cháy hoàn toàn m gam FeSbằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 2 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là:

Xem đáp án

Đáp án C.

nBa(OH)2= 0,1.2 = 0,2 (mol);  nBaSO3 = 0,1 (mol)

nBaSO3 = 2 nBa(OH)2 - nSO2  ⇒ nSO2 = 2.0,2 – 0,1 = 0,3 (mol)

FeS2 → 2SO(Bảo toàn S)

0,15      0,3    (mol)

⇒ mFeS2 = 0,15.(56+32.2) = 18 (g)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281431

Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là :  

Xem đáp án

Đáp án B.

Cấu hình của oxi: 1s22s22p4

Vậy oxi ở ô thứ 8; chu kỳ 2 (do có 2 lớp electron); nhóm VIA (do 6 e hóa trị, nguyên tố p)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281435

Chất nào sau đây không phản ứng với O2 là

Xem đáp án

Đáp án A.

4P + 5O2→  2P2O5

C + O2→ CO2

2Ca + O2 →2CaO

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281436

Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án B.

Oxi không phản ứng với Cl2; Br2 và Au.

4Al + 3O2→2Al2O3

C + O2 → CO2

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281437

Có bao nhiêu gam SOhình thành khi cho 128 gam S phản ứng hoàn toàn với O2 dư?

Xem đáp án

Đáp án D.

nS = 4 (mol)

S + O→ SO2

4                 4         (mol)

m = 4. (32+32) = 256 (g)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281439

Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 0,3 mol SO2 là:

Xem đáp án

Đáp án A.  

KOH + SO2 → KHSO3

0,3         0,3

VKOH = n/CM = 0,3/2 = 0,15 lít

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 281441

Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là

Xem đáp án

Đáp án C.

Zn + S→  ZnS

S + O2→  SO2

S + 3F2 →SF6

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281442

Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?

Xem đáp án

Đáp án C.

S + H2 → H2S

S + O2 →SO2

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281444

Đun nóng 11,2 gam Fe trong lưu huỳnh dư, khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

Xem đáp án

Đáp án B

nFe= 0,2 (mol)

Fe + S →FeS

0,2          0,2      (mol)

mFeS = 0,2 ( 56 + 32) = 17,6 (g)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281446

Nhóm kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 loãng?

Xem đáp án

Đáp án C.

Kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học không phản ứng được với H2SOloãng

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281447

Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:

Xem đáp án

Đáp án B.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281451

Cho 1,3 gam kẽm tác dụng với 0,32 gam lưu huỳnh chất thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là

Xem đáp án

Đáp án C.

Zn +    S → ZnS

0,02   0,01 (mol)

Sau phản ứng thu được: ZnS: 0,01 mol và Zn dư 0,01 mol.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281452

Tiến hành phản ứng hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O(đktc). Xác định giá trị của a.

Xem đáp án

Đáp án B

Ta có: nO2 = 4,2(mol)

Phản ứng: 2O3 → 3O2 (1)

                  2,8 ← 4,2      (mol)    

mozon = 2,8 × 16.3 = 134,4(gam)

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281453

Oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại X cần vừa đủ 0,25m gam khí O2. X là

Xem đáp án

Đáp án C

Chọn m = 32 gam

⇒ nO2 = 0,25 mol

Bảo toàn electron

⇒   nX.n = 0,25.4 ⇒ X=32n ⇒ n=2; X=64 (Cu)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281454

Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?

Xem đáp án

Đáp án A.

Ozon có khả năng oxi hóa hầu hết các kim loại, trừ Au, Pt.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »