Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Đáp án C.
nSO2 = 0,3 mol
Gọi số mol KHSO3: x mol; K2SO3:y mol
x+y = 0,3 (1)
120x +158y = 39,8 (2)
=> x=0,2; y=0,1
=> nKOH = x + 2y = 0,4 (mol) (bảo toàn K)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đốt 6,5 gam Zn trong lưu huỳnh . Khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là:
Cho các chất: C, Cu, ZnS, Fe2O3, CuO, NaCl rắn, Mg(OH)2. Có bao nhiêu chất tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, tạo khí?
Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?
Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là:
Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là :
Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng:
S + KOH→ K2S + K2SO3 + H2O.
Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là
Cho các chất: Fe2O3, CuO, FeSO4, Na2SO4, Ag, Na2SO3, Fe(OH)3. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là:
Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 0,3 mol SO2 là:
Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?
Cho phương trình phản ứng:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là
Tiến hành phản ứng hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của a.
Khí nào sau đây có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước?