Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Đáp án C.
C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 ↑ + 2H2O
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 ↑ +2H2O
ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S↑
2NaCl + H2SO4 to→→to Na2SO4 + 2HCl(↑)
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đốt 6,5 gam Zn trong lưu huỳnh . Khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là:
Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol KOH, thu được dung dịch chứa 39,8 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là:
Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường?
Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là :
Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng:
S + KOH→ K2S + K2SO3 + H2O.
Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là
Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là:
Cho các chất: Fe2O3, CuO, FeSO4, Na2SO4, Ag, Na2SO3, Fe(OH)3. Số chất có thể phản ứng với H2SO4 đặc nóng tạo ra SO2 là:
Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 0,3 mol SO2 là:
Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?
Cho phương trình phản ứng:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là
Tiến hành phản ứng hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). Xác định giá trị của a.
Khí nào sau đây có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước?