Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2020 - Trường THCS Ngô Chí Quốc

Đề thi giữa HK1 môn Toán 7 năm 2020 - Trường THCS Ngô Chí Quốc

  • Hocon247

  • 30 câu hỏi

  • 60 phút

  • 47 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 307604

Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là

Xem đáp án

Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q.

Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N.

Tập hợp các số tự nhiên khác 0 là N*

Vậy chọn C.

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 307605

Cho các câu sau:

(I) Số hữu tỉ dương lớn hơn số hữu tỉ âm.

(II) Số hữu tỉ dương lớn hơn số tự nhiên.

(III) Số là số hữu tỉ âm.

(IV) Số nguyên dương là số hữu tỉ.

Số các câu đúng trong các câu trên là

Xem đáp án

(I) Đúng

(II) Sai vì số hữu tỉ dương chưa chắc lớn hơn số tự nhiên. Ví dụ: . \(\frac54<2\)

(III) Sai vì số 0 không là số hữu tỉ dương cũng không là số hữu tỉ âm

(IV) Đúng vì mọi số nguyên dương đều là số hữu tỉ với mẫu số là 1

Vậy chọn B.

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 307606

Kết quả của phép tính \(\frac{{ - 1}}{4} - \frac{3}{{ - 8}} \) là bao nhiêu ?

Xem đáp án

\(\frac{{ - 1}}{4} - \frac{3}{{ - 8}} = \frac{{ - 1}}{4} - \frac{{ - 3}}{8} = \frac{{ - 2 + 3}}{8} = \frac{1}{8}\)

Vậy chọn D.

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 307607

Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính \(\frac{{ - 2}}{{13}} + \frac{{ - 11}}{{26}}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\frac{{ - 2}}{{13}} + \frac{{ - 11}}{{26}} = \frac{{ - 4}}{{26}} + \frac{{ - 11}}{{26}} = \frac{{ - 15}}{{26}} < 0\)

Vậy chọn C.

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 307608

Chọn câu sai: Các số nguyên x, y mà \(\frac{x}{2} = \frac{3}{y}\) là:

Xem đáp án

\(\frac{x}{2} = \frac{3}{y} \Rightarrow xy = 6\)

Ta thấy x = 2, y = −3 thì xy = −6 ≠ 6

Vậy chọn B.

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 307609

Dãy số sau \( - 0,45;\frac{3}{{ - 8}};\frac{{ - 9}}{{20}}; - 0,375;\frac{{ - 27}}{{60}}\) được biểu diễn bởi mấy điểm trên trục số:

Xem đáp án

Ta thấy \(\frac{3}{{ - 8}} = - 0,375;\frac{{ - 9}}{{20}} = - 0,45 = \frac{{ - 27}}{{60}}\)

⇒ Có hai điểm biểu diễn

Vậy chọn B.

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 307610

Câu nào dưới đây là đúng:

Xem đáp án

Ta có x < 0 thì |x| = -x

Do đó x = -3,9 < 0 thì |x| = -(-3,9) = 3,9

Vậy chọn C.

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 307611

Chọn câu đúng:

Xem đáp án

|2, 5| + | − 1, 5| = 2, 5 + 1, 5 = 4

Vậy chọn B.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 307612

Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn 7, 5 − 3 |5 − 2x| = −4, 5?

Xem đáp án

Ta có:

7, 5 − 3 |5 − 2x| = −4, 5

3|5 − 2x| = 7, 5 − (−4, 5)

3|5 − 2x| = 12

|5 − 2x| = 12 : 3

|5 − 2x| = 4 

+TH1:

5 − 2x = 4

2x = 5 − 4

2x = 1

x = 0,5

+TH2:

5 − 2x = −4

2x = 5 − (−4)

2x = 9 

x = 4, 5

Do đó có 2 giá trị x thỏa mãn là x = 0,5 và x = -4,5

Vậy chọn C.

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 307613

Tính nhanh: 21, 6 + 34, 7 + 78, 4 + 65, 3 ta được kết quả là:

Xem đáp án

Ta có: 

21, 6 + 34, 7 + 78, 4 + 65, 3

= (21, 6 + 78, 4) + (34, 7 + 65, 3)

= 100 + 100 = 200. 

Vậy chọn B.

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 307615

Cho 20n : 5n = 4 thì

Xem đáp án

20 n : 5 n = 4

(20 : 5)n = 4

4 n = 4

n = 1

Vậy chọn D.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 307616

Cho tỉ lệ thức \(\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 4}}{5}\) thì

Xem đáp án

\(\frac{x}{{15}} = \frac{{ - 4}}{5}\) ⇔ x.5 = −4.15 ⇔ 5x = −60 ⇔ x = −12

Vậy chọn C.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 307617

Có bao nhiêu giá trị x thỏa mãn \(\frac{{16}}{x} = \frac{x}{{25}}\)

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{{16}}{x} = \frac{x}{{25}}\\ {x^2} = 16.25\\ {x^2} = 400 \end{array}\)

Suy ra x = 20 hoặc x = -20

Vậy chọn B.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 307618

Trong các đẳng thức sau đẳng thức nào biểu thị ba số x, y, z tỉ lệ với ba số a, b, c:

Xem đáp án

Do ba số x, y, z tỉ lệ với ba số a, b, c nên ta có: x : z : y = a : c : b

Vậy chọn A.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 307619

Trong đợt thi đua hái hoa điểm tốt lập thành tích chào mừng kỉ niệm 35 năm ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11/1982 – 20/11/2020), tỉ số bông hoa điểm tốt của lớp 7A và lớp 7B là \(\frac56\), đồng thời số bông hoa điểm tốt của lớp 7A ít hơn lớp là 10 bông. Tính số bông hoa điểm tốt mỗi lớp đã hái được? 

Xem đáp án

Gọi số bông hoa điểm tốt của lớp 7A và 7B lần lượt là x và y (bông) (x > 0, y > 10, x, y ∈ N)

Tỉ số bông hoa điểm tốt của lớp 7A và lớp 7B là \(\frac56\)

\(\Rightarrow \frac{x}{y} = \frac{5}{6} \Leftrightarrow \frac{x}{5} = \frac{y}{6}\)

Số bông hoa điểm tốt của lớp 7A ít hơn lớp 7B là 10 bông, nên: y - x =10

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\begin{array}{l} \frac{x}{5} = \frac{y}{6} = \frac{{y - x}}{{6 - 5}} = \frac{{10}}{1} = 10\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 5.10 = 50\\ y = 6.10 = 60 \end{array} \right. \end{array}\)

Vậy chọn C.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 307621

Viết số 5,(3) dưới dạng phân số tối giản, ta được kết quả là

Xem đáp án

\(5,(3) = 5 + 3.0,(1) = 5 + 3 ⋅\frac19=5+\frac13=\frac{16}3\)

Vậy chọn C.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 307622

Cho \(\sqrt m=4\) thì m bằng:

Xem đáp án

\(\sqrt m = 4 \Leftrightarrow {\sqrt m ^2} = {4^2} \Leftrightarrow m = 16\)

Vậy chọn D.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 307623

Cách viết nào sau đây là đúng:

Xem đáp án

Ta có: \(\sqrt{25}=5\) do đó \(-5=-\sqrt{25}\)

Vậy chọn D.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 307624

Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem đáp án

Ta thấy số nguyên, phân số hay số vô tỉ đều là số thực

Vậy chọn D.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 307625

Điểm nào dưới đây có tọa độ (1; -3)?

Xem đáp án

Từ hình vẽ ta có: A (1; 3); F (−1; 3); D (1; −3); E (−1; −3)

Vậy chọn A.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 307626

Vẽ \(\widehat {ABC{\rm{ }}} = {\rm{ }}{56^o}\). Vẽ \(\widehat {ABC'{\rm{ }}} \) kề bù với \(\widehat {ABC{\rm{ }}} \). Sau đó vẽ tiếp \(\widehat {C'BA'} \) kề bù với \(\widehat {ABC'{\rm{ }}} \). Tính số đo góc \(\widehat {C'BA'} \)

Xem đáp án

Vì góc ABC’ kề bù với góc ABC nên BC’ là tia đối của tia BC.

Vì góc C’BA’ kề bù với góc ABC’ nên BA’ là tia đối của tia BA

Do đó, góc C’BA’ và góc ABC đối đỉnh

\( \Rightarrow \widehat {C'BA'} = \widehat {ABC} = {56^o}\)

Vậy chọn D.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 307627

Cho góc AOB có số đo bằng 90o. Trong góc AOB vẽ tia OC. Trên nửa mặt phẳng bờ OB không chứa tia OC, vẽ tia OD sao cho \(\widehat {AOC} = \widehat {BOD}\). Tính số đo góc COD.

Xem đáp án

Vì OC nằm giữa tia OA và OB nên:

\(\begin{array}{l} \widehat {AOC} + \widehat {COB} = AOB\\ \widehat {AOC} + \widehat {COB} = {90^o} \end{array}\)

Mà \(\widehat {AOC} = \widehat {BOD} \Rightarrow \widehat {BOD} + \widehat {COB} = {90^o}\)

Lại có tia OB nằm giữa tia OC và OD nên

\(\widehat {BOD} + \widehat {COB} = \widehat {COD} \Rightarrow \widehat {COD} = {90^o}\)

Vậy chọn D.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 307628

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng sẽ

Xem đáp án

Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

Vậy chọn A.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 307629

Chọn một cặp góc so le trong trong hình vẽ sau:

Xem đáp án

A. Đúng

B Sai vì đây là hai góc đồng vị

C. Sai vì đây là hai góc đồng vị

D. Sai vì đây là hai góc  trong cùng phía

Vậy chọn A.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 307631

Chọn câu đúng. 

Xem đáp án

Giả thiết của định lí là điều cho biết. Kết luận của định lí là điều được suy ra

Vậy chọn D.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 307632

Bất đẳng thức nào sau đây đúng trong tam giác

Xem đáp án

Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh bất kỳ bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại

Vậy chọn A.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 307633

Hãy chỉ ra giả thiết và kết luận của định lí sau: "Nếu đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai góc so le trong còn lại bằng nhau."  

Xem đáp án

Ta có: Giả thiết: "Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau" ; Kết luận: " Hai góc so le trong còn lại bằng nhau." 

Vậy chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »