Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chuyên Hùng Vương

Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chuyên Hùng Vương

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 63 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 251987

Câu nào sau đây không đúng khi thủy phân các lipit?

Xem đáp án

D sai, khi nhóm -COOH nhiều hơn nhóm NH2 thì quỳ tím đổi màu đỏ, ngược lại thì quỳ tím đổi màu xanh A đúng, vì sau khi thủy phân, các axit amin sẽ tác dụng với axit hoặc kiềm để tạo muối

B đúng, NH2CnH2n-2kCOOH: 14n – 2k + 61 luôn lẻ

→ Đáp án D

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 251988

Thuỷ phân H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH thu được chất nào?

 

Xem đáp án

H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH + 3H2O → 2H2N-CH2-HCOOH + H2N-CH(CH2-COOH)-COOH + H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH

→ Thu được các amino axit là H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH2-COOH)-COOH, H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH

→ Đáp án B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 251989

Màu đặc trưng khi cho lòng trắng trứng với Cu(OH)2 ?

Xem đáp án

Lòng trắng trứng có thành phần là protein. Protein có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra phức có màu tím đặc trưng.

→ Đáp án D

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 251990

Thủy phân 1 mol peptit mạch hở X được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Bao nhiêu liên kết peptit X là gì?

Xem đáp án

Một peptit có n mắt xích → nmat xich/npeptit = n (mắt xích)

Vậy peptit X có số mắt xích là: n = (3+1)/1 = 4 (mắt xích)

Peptit có n mắt xích thì sẽ có (n – 1) liên kết peptit.

→ Số liên kết peptit trong phân tử X là 3.

→ Đáp án C

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 251991

Axit, ancol cùng số C thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước như thế nào?

Xem đáp án

So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn là do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém (SGK lớp 12 cơ bản – trang 4, 5)

→ Đáp án B

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 251992

Đun este đơn chức có công thức nào sau đây với NaOH sẽ thu được một muối và một anđehit. 

Xem đáp án

Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit

→ X có dạng RCOOCH=CH–R’ (R, R’ có thể là H hoặc gốc hiđrocacbon)

PT tổng quát: RCOOCH=CH–R’ + NaOH -to→ RCOONa + R’CH2CHO.

→ Đáp án B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 251993

Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este ?

Xem đáp án

Theo bài ra, đặt số mol 2 axit là x thì 46x + 60x = 5,3 => x = 0,05

nC2H5OH = 0,125

HCOOH       +   C2H5OH  →  HCOO2H5    +   H2O

0,05.80/100                           0,04

CH3COOH  +      C2H5OH → CH3COO2H5    +   H2O

0,05.80/100                              0,04

meste = 0,04 . 74 +  0,04 .88= 6,48 gam

=> Đáp án C

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251995

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số CTCT phù hợp với X?

Xem đáp án

MX = 100 g/mol

Este X tác dụng với NaOH được andehit và muôi của axit hữu cơ

CTCT phù hợp

HCOOCH=CH-CH2-CH3

HCOOCH=C(CH3)-CH3

CH3COOCH=CH-CH3

C2H5COOCH=CH2

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251996

Tìm X biết Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. 

Xem đáp án

Đặt X là RCOOR'

Có MX = 6,35.16 = 100

→ R + R' = 5 (1)

Cho X tác dụng với KOH

RCOOR’ + KOH → RCOOK + G (G là ancol hoặcanđehit)

0,2                0,3              0,2                mol

→ Sau phản ứng KOH dư 0,1 mol

nRCOOK = nX = 0,2 mol

mRCOOK = m rắn - mKOH dư = 22,4 gam

MRCOOK = 112

R = 29 thay vào (1) được R = 27

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251999

Tính chỉ số xà phòng hóa của chất béo có chỉ số axit là 7 chứa tritearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic?

Xem đáp án

Khối lượng KOH trung hòa axit : 0,007 (gam)

nKOH = 0,007/56 = 0,125.10-3 (mol)

Khối lượng C17H35COOH trong 1 gam chất béo là:

0,125.10-3.890 = 0,11125 (gam)

Khối lượng tristearoyl glixerol trong 1 gam chất béo là: 0,8875 (gam) ≈ 0,001 (mol) ⇒ nKOH = 0,003(mol) ⇒ mKOH = 0,168(gam)

Chỉ số xà phòng hóa là : 168 + 7 = 175.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 252000

Tính chỉ số xà phòng của lipit biết 2,52 gam một lipit tác dụng đủ với 90ml dung dịch NaOH 0,1M. 

Xem đáp án

Ta có: nKOH = nNaOH = 0,09 x 0,1 = 0,009 (mol)

⇒ mKOH = 0,009 x 56 = 0,504 (gam) = 504 (mg)

1 gam lipit cần: 504/2,52 = 200 (mg) KOH

Vậy chỉ số xà phòng là 200

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 252001

Tính chỉ số axit biết cho 14 gam một mẩu chất béo tác dụng với 15ml dung dịch KOH 0,1M.

Xem đáp án

Theo định nghĩa: chỉ số axit của chất béo là số miligam KOH cần dùng để trung hòa hết các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.

Ta có: mKOH = 0,015 x 0,1 x 56000 = 84 (mg)

⇒ Chỉ số axit là: 84/14 = 6

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 252002

Thuỷ phân 10g lipit cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%.

Xem đáp án

Theo đề bài ⇒ Thủy phân 10 g lipid cần nNaOH = nKOH = 1,68/56 = 0,03 mol

⇒ Thủy phân 1 tấn lipid cần nNaOH = 3000 mol

⇒ nC3H5(OH)3 = 1/3 . nNaOH = 1000 mol

BTKL ⇒ mxà phòng = 106 + 3000.40 - 1000.92 = 1028000 = 1,028 tấn

⇒ m xà phòng 72% = 1,028/0,72 = 1,428 tấn

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 252003

Cacbohiđrat nào dưới đây không phản ứng thủy phân trong H+ và làm mất màu dung dịch brom?

Xem đáp án

Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit → X là monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)

Fructozơ không làm mất màu dung dịch brom

→ X là glucozơ

HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr.

→ Đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 252004

Phản ứng chuyển hóa glucozơ và fructozơ để thu sản phẩm duy nhất là phản ứng nào trong 4 phản ứng dưới?

Xem đáp án

+) Glucozơ và fructozơ Phản ứng với H2 với xúc tác Ni, t0 đều tạo thành sobitol (C6H14O6)

CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH

+) glucozơ phản ứng được với dung dịch brom còn fructozơ thì không → B sai

+) khi phản ứng với Cu(OH)2 là tính chất đặc trưng của ancol đa chức → glucozơ vẫn còn nhóm chức CHO, còn fructozơ vẫn còn nhóm chức CO → không thể chuyển hóa thành 1 sản phẩm duy nhất → C sai

→ Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 252005

Đun 250 gam glucozơ với AgNO3 /NH3 được 15 gam Ag, Tính CM của glucozơ?

Xem đáp án

Phương trình phản ứng :

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

Hoặc

CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3

Theo phương trình phản ứng ta thấy:

nCH2OH[CHOH]4CHO = 5/72 mol

m CH2OH[CHOH]4CHO = 12,5 gam

Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là:

C% = 5%

→ Đáp án A

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 252006

Oxi hóa 27 gam glucozơ cần dùng bao nhiêu AgNO3/NH3?

Xem đáp án

Ta có: nAgNO3 = 2nC6H12O6 = (2.27)/180 = 0,3 mol

→ mAgNO3 = 0,3.170 = 51 g

→ Đáp án D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 252007

Lấy 34,2 gam saccarozơ, mantozơ cho vào AgNO3/NH3 được 0,216 gam Ag, xác định độ tinh khiết của saccarozơ?

Xem đáp án

nsaccarozơ + nmantozơ = 34,2/342 = 0,1 mol

mantozơ thể hiện tính chất của anđehit đơn chức

→ nmantozơ = nAg/2 = 0,001 mol

→ nsaccarozơ = 0,1 – 0,001 = 0,099 mol

→ %saccarozơ trong hỗn hợp đường là: (0,099/0,1). 100% = 99%

→ Đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 252008

Cho 3,51 gam gồm saccarozơ và glucozơ vào AgNO3 dư trong NH3 thu được 2,16 gam Ag. Em hãy tính % saccarozơ?

Xem đáp án

Sơ đồ phản ứng:

CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)

→ %mglucozơ = [(0,01.180)/3,51]. 100% = 51,8%

→ %msaccarozơ = 100% - 51,8% = 48,72%

→ Đáp án A

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 252009

Saccarozơ và glucozơ đều chứa đặc điểm nào bên dưới?

Xem đáp án

+ Glucozơ không có liên kết glicozit → B sai.

+ Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc → C sai.

+ Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng → D sai.

→ Đáp án A

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 252010

Tìm X, Y biết chúng thõa mãn sơ đồ đây X → tinh bột → glucozơ → Y + X?

Xem đáp án

Hai chất X, Y lần lượt là: CO2 và C2H5OH

+ Quá trình quang hợp: 6nCO2 (X) + 5nH2O -diep luc, to, asmt→ (C6H10O5)n (tinh bột) + 6nH2O

+ (C6H10O5)n + nH2O -H+, to→ nC6H12O6.

+ C6H12O6 ⇆ 2C2H5OH (Y) + 2CO2

→ Đáp án C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 252011

Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở đâu?

Xem đáp án

+ Tinh bột và xenlulozơ cùng có công thức tổng quát (C6H10O5)n và là polisaccarit

→ chúng có cùng thành phần phân tử và có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A, C

+ Cả tinh bột và xenlulozơ đều là những chất không tan trong nước → Loại đáp án B

+ Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc mạch phân tử: Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng amilozơ và amilopectin còn xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài.

→ Đáp án D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 252012

Phản ứng nhận biết glucozơ có trong nước tiểu là chất nào?

Xem đáp án

- Glucozơ có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.

2C6H12O6 (Glucozơ) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O

- Glucozơ có phản ứng tráng bạc → xuất hiện kết tủa bạc màu trắng

CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

→ Phản ứng với Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH nhận biết được sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu.

→ Đáp án D

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 252013

Lượng ancol etylic thu được từ quá trình điều chế 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ với %H = 85%?

Xem đáp án

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

Ta có: mtinh bột = 1000. 95% = 950 kg

→ ntinh bột = 950/162 kmol

→ nancol = 1615/162 kmol

→ mancol = nancol. 46 = 458,58 kg

→ Đáp án B

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 252014

Số mắt xích của tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 đvC là bao nhiêu?

Xem đáp án

Tinh bột có dạng (C6H10O5)n

Ta có: 200000 ≤ 162n ≤ 1000000

⇔ 200000/162 ≤ n ≤ 1000000/162

⇔ 1234,6 ≤ n ≤ 6172,8

→ Đáp án D

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 252015

Đun bao nhiêu gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 thì được 10,8 gam Ag?

Xem đáp án

C6H12O6 → 2Ag

Ta có: nAg = 10,8/108 = 0,1 mol

→ nC6H12O6 = nAg/2 = 0,05 mol

→ m = 0,05. 180 = 9 gam

→ Đáp án B

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 252016

Tìm Cacbohiđrat X biết chúng có các đặc điểm bên dưới đây?

- Bị phân hủy trong môi trường axit

- Thuộc loại polisaccarit

- Phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ

Xem đáp án

Cacbohiđrat cần tìm là polisaccarit → loại B, D

Trong số các chất còn lại chỉ có xenlulozơ thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc β – glucozơ.

→ Đáp án A

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 252017

Dãy thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng lần lượt là 3 chất nào?

Xem đáp án

Glucozơ và fructozơ không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng

→ Loại đáp án A, B, C.

Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ).

C12H22O11 (Saccarozơ) + H2O -to, H+→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

→ Đáp án D

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 252018

Đun 18 gam glucozo với bao nhiêu gam AgNO3 thì thu được bao nhiêu gam Ag tách ra?

Xem đáp án

C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O

nAg = 2nglucozo = (2.18)/180 = 0,2 (mol)

⇒ mAg = 0,2. 108 = 21,6g

→ Đáp án C

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 252019

Thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột với %H = 75%, thì thu được khối lượng glucozo?

Xem đáp án

Ta có: m(tinh bột) = (1000.20)/100 = 200(gam)

(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6

⇒ m = 200.(180n/162n). (75/100) = 166,67(gam)

→ Đáp án A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 252020

Tìm CTĐGN của X bên dưới đây biết khi đốt 16,2g cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước?

Xem đáp án

Ta có: mC = (13,44/22,4). 12 = 7,2 (gam)

mH = (9/18). 2 = 1 (gam)

Và mO = 16,2 – (7,2 + 1) = 8g

Lập tỉ lệ: x : y : z = 7,2/12 : 1/1 : 8/16 = 1,2 : 2 : 1 = 6 : 10 : 5

Công thức nguyên của X: (C6H10O5)n

→ Đáp án A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 252022

Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành bao nhiêu gam ancol etylic, %H = 85%?

Xem đáp án

Tinh bột (C6H10O5)n → Glucozo (C6H12O6) → 2C2H5OH + 2CO2

Do hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%

⇒ nC6H12O6 = [(1000.0,95)/162]. 0,85 = 4,985 Kmol

⇒ nC2H5OH = 2nC6H12O6. 0,85 = 8,4745 Kmol

⇒ mC2H5OH = 389,8 (kg)

→ Đáp án C

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 252023

Đốt 0,0855 gam một cacbohiđrat X dẫn sản phẩm vào nước vôi được 0,1 gam kết tủa và A, đồng thời m tăng 0,0815 gam. Đun nóng A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích bằng 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X?

Xem đáp án

Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.

Cn(H2O)m + nO2 -to→ nCO2 + mH2O (1)

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)

Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (4)

Theo (2): nCO2 (pư) = nCaCO3 = 0,001 mol

Theo (3), (4): nCO2 (pư) = 2.nCa(HCO3)2 = 2.nCaCO3 = 0,002 mol

Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,003 mol.

Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 0,0815 gam nên ta có :

mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 0,1815

⇒ mCO2 + mH2O = 0,1 + 0,1815

⇒ mH2O = 0,1815 - mCO2 = 0,1815 - 0,003.44 = 0,0495 gam

⇒ nH2O = 0,00275 mol

MC2H5OH = MHCOOH = 46

⇒ Mhh = 46 ⇒ nX = nHCOOH, C2H5OH = 0,0552/46 = 1,2.10-3mol

⇒ MX = 0,4104/1,2.10-3 = 342 gam/mol

Mặt khác X có công thức là Cn(H2O)m nên suy ra :

12n + 18m = 342 ⇒ n = 12; m = 11.

Vậy công thức phân tử của X là C12(H2O)11 hay C12H22O11.

→ Đáp án A

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 252024

Từ 10 kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 96với %H = 80%? 

Xem đáp án

Ta có: m(C6H10O5)n = (10.80)/100 = 8(kg) = 8000(gam)

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)

162n g                                                     180n g

⇒ m(C6H10O5)n = 8000. (180n/162n) (gam)

C6H12O6 -lên men, (30-32), enzim→ 2C2H5OH + 2CO2 (2)

8000. (180n/162n)

mC2H5OH = 8000. 180. [92/(180.162)] = 4543,2(g)

Vì hiệu suất quá trình lên men đạt 80% nên:

mC2H5OH thực tế = 4543,2. (80/100) = 3634,56(gam)

VC2H5OH nguyên chất = 3634,56/0,807 = 4503,5 (ml)

Vdd C2H5OH 96o = 4503,80. (100/96) = 4691,5 (ml) = 4,7(lít)

→ Đáp án A

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 252025

Chất nhận biết saccarozo, mantozo, etanol và formalin là gì?

Xem đáp án

Chọn thuốc thử Cu(OH)2/OH-

- Dùng Cu(OH)2 nguội nhận ra saccarozo và mantozo (do tạo phức tan màu xanh lam) (nhóm I)

- Còn etanol và formalin không phản ứng (nhóm 2).

- Cho mẫu thử ở mỗi nhóm tác dụng với Cu(OH)2có đun nóng.

- Chất phản ứng, tạo kết tủa đỏ gạch là mantozo (đối với nhóm 1) và formalin (đối với nhóm 2).

Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

→ Đáp án A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 252026

Cho 50 ml glucozo nồng độ x với AgNO3/NH3 được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính CM của glucozo?

Xem đáp án

RCHO + Ag2O → RCOOH + 2Ag

Ta có: nAg = 2,16/108 = 0,02(mol)

Từ (1) ⇒ nglucozo = 0,01(mol)

⇒ CM(glucozo) = 0,01/0,05 = 0,2M

→ Đáp án A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »