Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O
nAg = 2nglucozo = (2.18)/180 = 0,2 (mol)
⇒ mAg = 0,2. 108 = 21,6g
→ Đáp án C
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Phản ứng nhận biết glucozơ có trong nước tiểu là chất nào?
Cacbohiđrat nào dưới đây không phản ứng thủy phân trong H+ và làm mất màu dung dịch brom?
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành bao nhiêu gam ancol etylic, %H = 85%?
Chất nhận biết saccarozo, mantozo, etanol và formalin là gì?
Thủy phân 1 mol peptit mạch hở X được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Bao nhiêu liên kết peptit X là gì?
Lượng ancol etylic thu được từ quá trình điều chế 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ với %H = 85%?
Tính chỉ số xà phòng hóa của chất béo có chỉ số axit là 7 chứa tritearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic?
Axit, ancol cùng số C thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước như thế nào?
Lấy 34,2 gam saccarozơ, mantozơ cho vào AgNO3/NH3 được 0,216 gam Ag, xác định độ tinh khiết của saccarozơ?
Đun 250 gam glucozơ với AgNO3 /NH3 được 15 gam Ag, Tính CM của glucozơ?
Đun bao nhiêu gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 thì được 10,8 gam Ag?
Màu đặc trưng khi cho lòng trắng trứng với Cu(OH)2 ?
Thuỷ phân 10g lipit cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%.
Thuỷ phân H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH thu được chất nào?
Tìm Cacbohiđrat X biết chúng có các đặc điểm bên dưới đây?
- Bị phân hủy trong môi trường axit
- Thuộc loại polisaccarit
- Phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ