Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chuyên Hùng Vương
Đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Chuyên Hùng Vương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
61 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Câu nào sau đây không đúng khi thủy phân các lipit?
D sai, khi nhóm -COOH nhiều hơn nhóm NH2 thì quỳ tím đổi màu đỏ, ngược lại thì quỳ tím đổi màu xanh A đúng, vì sau khi thủy phân, các axit amin sẽ tác dụng với axit hoặc kiềm để tạo muối
B đúng, NH2CnH2n-2kCOOH: 14n – 2k + 61 luôn lẻ
→ Đáp án D
Thuỷ phân H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH thu được chất nào?
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2-COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH2-COOH + 3H2O → 2H2N-CH2-HCOOH + H2N-CH(CH2-COOH)-COOH + H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH
→ Thu được các amino axit là H2N-CH2-COOH; H2N-CH(CH2-COOH)-COOH, H2N-CH(CH2-C6H5)-COOH
→ Đáp án B
Màu đặc trưng khi cho lòng trắng trứng với Cu(OH)2 ?
Lòng trắng trứng có thành phần là protein. Protein có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra phức có màu tím đặc trưng.
→ Đáp án D
Thủy phân 1 mol peptit mạch hở X được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Bao nhiêu liên kết peptit X là gì?
Một peptit có n mắt xích → nmat xich/npeptit = n (mắt xích)
Vậy peptit X có số mắt xích là: n = (3+1)/1 = 4 (mắt xích)
Peptit có n mắt xích thì sẽ có (n – 1) liên kết peptit.
→ Số liên kết peptit trong phân tử X là 3.
→ Đáp án C
Axit, ancol cùng số C thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước như thế nào?
So với các axit, ancol phân tử có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi và độ tan trong nước thấp hơn hẳn là do este không tạo được liên kết hiđro giữa các phân tử este với nhau và khả năng tạo liên kết hiđro giữa các phân tử este với các phân tử nước rất kém (SGK lớp 12 cơ bản – trang 4, 5)
→ Đáp án B
Đun este đơn chức có công thức nào sau đây với NaOH sẽ thu được một muối và một anđehit.
Đun nóng este đơn chức X với NaOH thu được một muối và một anđehit
→ X có dạng RCOOCH=CH–R’ (R, R’ có thể là H hoặc gốc hiđrocacbon)
PT tổng quát: RCOOCH=CH–R’ + NaOH -to→ RCOONa + R’CH2CHO.
→ Đáp án B
Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và CH3COOH có số mol bằng nhau. Cho 5,3 gam X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Biết hiệu suất các phản ứng este hoá đều bằng 80%. Khối lượng hỗn hợp este ?
Theo bài ra, đặt số mol 2 axit là x thì 46x + 60x = 5,3 => x = 0,05
nC2H5OH = 0,125
HCOOH + C2H5OH → HCOO2H5 + H2O
0,05.80/100 0,04
CH3COOH + C2H5OH → CH3COO2H5 + H2O
0,05.80/100 0,04
meste = 0,04 . 74 + 0,04 .88= 6,48 gam
=> Đáp án C
Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 39,6 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng?
Giả sử H = 100% → axit hết
n este = n axit = 0,75 mol
m este lý thuyết = 66 gam
H = 60%
Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125. Cho X tác dụng NaOH thu được một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Số CTCT phù hợp với X?
MX = 100 g/mol
Este X tác dụng với NaOH được andehit và muôi của axit hữu cơ
CTCT phù hợp
HCOOCH=CH-CH2-CH3
HCOOCH=C(CH3)-CH3
CH3COOCH=CH-CH3
C2H5COOCH=CH2
Tìm X biết Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan.
Đặt X là RCOOR'
Có MX = 6,35.16 = 100
→ R + R' = 5 (1)
Cho X tác dụng với KOH
RCOOR’ + KOH → RCOOK + G (G là ancol hoặcanđehit)
0,2 0,3 0,2 mol
→ Sau phản ứng KOH dư 0,1 mol
nRCOOK = nX = 0,2 mol
mRCOOK = m rắn - mKOH dư = 22,4 gam
MRCOOK = 112
R = 29 thay vào (1) được R = 27
Este X chứa vòng benzen có công thức phân từ là C8H8O2. số CTCT của X?
k = 5
X có thể là CH3COOC6H5; HCOOCH2C6H5, C6H5COOCH3
.png)
.png)
Thuỷ phân este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo cần 100 ml NaOH IM, thu được 7,64 gam hỗn hợp 2 muối và 3,76 gam hồn hợp P gồm hai ancol Z và T (MZ < MT). Phần trăm khối lượng của Z trong P ?
mX + mY = 7,64 + 3,76 – 0,1.40 = 7,4 (gam)
M = 74 => HCOOC2H5 và CH3COOCH3
Gọi x và y là số mol CH3OH (Z) và C2H5OH (T)
→ %mCH3OH = 51%
Tính chỉ số xà phòng hóa của chất béo có chỉ số axit là 7 chứa tritearoylglixerol còn lẫn một lượng axit stearic?
Khối lượng KOH trung hòa axit : 0,007 (gam)
nKOH = 0,007/56 = 0,125.10-3 (mol)
Khối lượng C17H35COOH trong 1 gam chất béo là:
0,125.10-3.890 = 0,11125 (gam)
Khối lượng tristearoyl glixerol trong 1 gam chất béo là: 0,8875 (gam) ≈ 0,001 (mol) ⇒ nKOH = 0,003(mol) ⇒ mKOH = 0,168(gam)
Chỉ số xà phòng hóa là : 168 + 7 = 175.
Tính chỉ số xà phòng của lipit biết 2,52 gam một lipit tác dụng đủ với 90ml dung dịch NaOH 0,1M.
Ta có: nKOH = nNaOH = 0,09 x 0,1 = 0,009 (mol)
⇒ mKOH = 0,009 x 56 = 0,504 (gam) = 504 (mg)
1 gam lipit cần: 504/2,52 = 200 (mg) KOH
Vậy chỉ số xà phòng là 200
Tính chỉ số axit biết cho 14 gam một mẩu chất béo tác dụng với 15ml dung dịch KOH 0,1M.
Theo định nghĩa: chỉ số axit của chất béo là số miligam KOH cần dùng để trung hòa hết các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
Ta có: mKOH = 0,015 x 0,1 x 56000 = 84 (mg)
⇒ Chỉ số axit là: 84/14 = 6
Thuỷ phân 10g lipit cần 1,68 gam KOH. Từ 1 tấn lipit trên có thể điều chế được bao nhiêu tấn xà phòng natri loại 72%.
Theo đề bài ⇒ Thủy phân 10 g lipid cần nNaOH = nKOH = 1,68/56 = 0,03 mol
⇒ Thủy phân 1 tấn lipid cần nNaOH = 3000 mol
⇒ nC3H5(OH)3 = 1/3 . nNaOH = 1000 mol
BTKL ⇒ mxà phòng = 106 + 3000.40 - 1000.92 = 1028000 = 1,028 tấn
⇒ m xà phòng 72% = 1,028/0,72 = 1,428 tấn
Cacbohiđrat nào dưới đây không phản ứng thủy phân trong H+ và làm mất màu dung dịch brom?
Cacbohiđrat X không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit → X là monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)
Fructozơ không làm mất màu dung dịch brom
→ X là glucozơ
HOCH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → HOCH2[CHOH]4COOH + 2HBr.
→ Đáp án C
Phản ứng chuyển hóa glucozơ và fructozơ để thu sản phẩm duy nhất là phản ứng nào trong 4 phản ứng dưới?
+) Glucozơ và fructozơ Phản ứng với H2 với xúc tác Ni, t0 đều tạo thành sobitol (C6H14O6)
CH2OH[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
CH2OH[CHOH]4CHO + H2 -to, Ni→ CH2OH[CHOH]4CH2OH
+) glucozơ phản ứng được với dung dịch brom còn fructozơ thì không → B sai
+) khi phản ứng với Cu(OH)2 là tính chất đặc trưng của ancol đa chức → glucozơ vẫn còn nhóm chức CHO, còn fructozơ vẫn còn nhóm chức CO → không thể chuyển hóa thành 1 sản phẩm duy nhất → C sai
→ Đáp án A
Đun 250 gam glucozơ với AgNO3 /NH3 được 15 gam Ag, Tính CM của glucozơ?
Phương trình phản ứng :
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
Hoặc
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3
Theo phương trình phản ứng ta thấy:
nCH2OH[CHOH]4CHO = 5/72 mol
m CH2OH[CHOH]4CHO = 12,5 gam
Nồng độ phần trăm của dung dịch glucozơ là:
C% = 5%
→ Đáp án A
Oxi hóa 27 gam glucozơ cần dùng bao nhiêu AgNO3/NH3?
Ta có: nAgNO3 = 2nC6H12O6 = (2.27)/180 = 0,3 mol
→ mAgNO3 = 0,3.170 = 51 g
→ Đáp án D
Lấy 34,2 gam saccarozơ, mantozơ cho vào AgNO3/NH3 được 0,216 gam Ag, xác định độ tinh khiết của saccarozơ?
nsaccarozơ + nmantozơ = 34,2/342 = 0,1 mol
mantozơ thể hiện tính chất của anđehit đơn chức
→ nmantozơ = nAg/2 = 0,001 mol
→ nsaccarozơ = 0,1 – 0,001 = 0,099 mol
→ %saccarozơ trong hỗn hợp đường là: (0,099/0,1). 100% = 99%
→ Đáp án D
Cho 3,51 gam gồm saccarozơ và glucozơ vào AgNO3 dư trong NH3 thu được 2,16 gam Ag. Em hãy tính % saccarozơ?
Sơ đồ phản ứng:
CH2OH – [CHOH]4 – CHO (0,01) → 2Ag (0,02)
→ %mglucozơ = [(0,01.180)/3,51]. 100% = 51,8%
→ %msaccarozơ = 100% - 51,8% = 48,72%
→ Đáp án A
Saccarozơ và glucozơ đều chứa đặc điểm nào bên dưới?
+ Glucozơ không có liên kết glicozit → B sai.
+ Saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc → C sai.
+ Glucozơ không bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng → D sai.
→ Đáp án A
Tìm X, Y biết chúng thõa mãn sơ đồ đây X → tinh bột → glucozơ → Y + X?
Hai chất X, Y lần lượt là: CO2 và C2H5OH
+ Quá trình quang hợp: 6nCO2 (X) + 5nH2O -diep luc, to, asmt→ (C6H10O5)n (tinh bột) + 6nH2O
+ (C6H10O5)n + nH2O -H+, to→ nC6H12O6.
+ C6H12O6 ⇆ 2C2H5OH (Y) + 2CO2↑
→ Đáp án C
Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở đâu?
+ Tinh bột và xenlulozơ cùng có công thức tổng quát (C6H10O5)n và là polisaccarit
→ chúng có cùng thành phần phân tử và có phản ứng thủy phân → Loại đáp án A, C
+ Cả tinh bột và xenlulozơ đều là những chất không tan trong nước → Loại đáp án B
+ Tinh bột và xenlulozơ khác nhau ở cấu trúc mạch phân tử: Tinh bột gồm nhiều mắt xích α – glucozơ liên kết với nhau tạo thành 2 dạng amilozơ và amilopectin còn xenlulozơ gồm nhiều mắt xích β – glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài.
→ Đáp án D
Phản ứng nhận biết glucozơ có trong nước tiểu là chất nào?
- Glucozơ có tính chất đặc trưng của ancol đa chức → phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức đồng có màu xanh lam.
2C6H12O6 (Glucozơ) + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (phức đồng glucozơ) + 2H2O
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc → xuất hiện kết tủa bạc màu trắng
CH2OH[CHOH]4CHO + 2[Ag(NH3)2]OH -to→ CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O
→ Phản ứng với Cu(OH)2 hay [Ag(NH3)2]OH nhận biết được sự có mặt glucozơ có trong nước tiểu.
→ Đáp án D
Lượng ancol etylic thu được từ quá trình điều chế 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ với %H = 85%?
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
Ta có: mtinh bột = 1000. 95% = 950 kg
→ ntinh bột = 950/162 kmol
→ nancol = 1615/162 kmol
→ mancol = nancol. 46 = 458,58 kg
→ Đáp án B
Số mắt xích của tinh bột có phân tử khối từ 200000 đến 1000000 đvC là bao nhiêu?
Tinh bột có dạng (C6H10O5)n
Ta có: 200000 ≤ 162n ≤ 1000000
⇔ 200000/162 ≤ n ≤ 1000000/162
⇔ 1234,6 ≤ n ≤ 6172,8
→ Đáp án D
Đun bao nhiêu gam glucozơ với lượng dư AgNO3/NH3 thì được 10,8 gam Ag?
C6H12O6 → 2Ag
Ta có: nAg = 10,8/108 = 0,1 mol
→ nC6H12O6 = nAg/2 = 0,05 mol
→ m = 0,05. 180 = 9 gam
→ Đáp án B
Tìm Cacbohiđrat X biết chúng có các đặc điểm bên dưới đây?
- Bị phân hủy trong môi trường axit
- Thuộc loại polisaccarit
- Phân tử gồm nhiều gốc β – glucozơ
Cacbohiđrat cần tìm là polisaccarit → loại B, D
Trong số các chất còn lại chỉ có xenlulozơ thỏa mãn điều kiện có nhiều gốc β – glucozơ.
→ Đáp án A
Dãy thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng lần lượt là 3 chất nào?
Glucozơ và fructozơ không bị thủy phân trong dung dịch H2SO4, đun nóng
→ Loại đáp án A, B, C.
Dãy gồm các chất đều bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
(C6H10O5)n (tinh bột hoặc xenlulozơ) + nH2O -to, H+→ nC6H12O6 (glucozơ).
C12H22O11 (Saccarozơ) + H2O -to, H+→ C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)
→ Đáp án D
Đun 18 gam glucozo với bao nhiêu gam AgNO3 thì thu được bao nhiêu gam Ag tách ra?
C5H11O5CHO + 2[Ag(NH3)2]OH → C5H11O5COONH4 + 2Ag + 3NH3+ H2O
nAg = 2nglucozo = (2.18)/180 = 0,2 (mol)
⇒ mAg = 0,2. 108 = 21,6g
→ Đáp án C
Thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột với %H = 75%, thì thu được khối lượng glucozo?
Ta có: m(tinh bột) = (1000.20)/100 = 200(gam)
(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6
⇒ m = 200.(180n/162n). (75/100) = 166,67(gam)
→ Đáp án A
Tìm CTĐGN của X bên dưới đây biết khi đốt 16,2g cacbohidrat X thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam nước?
Ta có: mC = (13,44/22,4). 12 = 7,2 (gam)
mH = (9/18). 2 = 1 (gam)
Và mO = 16,2 – (7,2 + 1) = 8g
Lập tỉ lệ: x : y : z = 7,2/12 : 1/1 : 8/16 = 1,2 : 2 : 1 = 6 : 10 : 5
Công thức nguyên của X: (C6H10O5)n
→ Đáp án A
Phát biểu sai trong 4 phát biểu về xenlulozơ, toluen, phenol, glixerol tác dụng với HNO3/H2SO4 đặc.
(1) Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ
(2) Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành
(3) Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ
(4) Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng
Phản ứng của xenlulozo và glyxerol với HNO3/H2SO4 là phản ứng nitrat hóa tạo sản phẩm nitrat. Phản ứng của phenol với toluen với HNO3/H2SO4 là phản ứng thế nitro ,tạo sản phẩm nitro
⇒ Đáp án 3, 4 sai
→ Đáp án C
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành bao nhiêu gam ancol etylic, %H = 85%?
Tinh bột (C6H10O5)n → Glucozo (C6H12O6) → 2C2H5OH + 2CO2
Do hiệu suất mỗi quá trình lên men là 85%
⇒ nC6H12O6 = [(1000.0,95)/162]. 0,85 = 4,985 Kmol
⇒ nC2H5OH = 2nC6H12O6. 0,85 = 8,4745 Kmol
⇒ mC2H5OH = 389,8 (kg)
→ Đáp án C
Đốt 0,0855 gam một cacbohiđrat X dẫn sản phẩm vào nước vôi được 0,1 gam kết tủa và A, đồng thời m tăng 0,0815 gam. Đun nóng A lại được 0,1 gam kết tủa nữa. Biết khi làm bay hơi 0,4104 gam X thu được thể tích bằng 0,0552 gam hỗn hợp hơi ancol etylic và axit fomic đo trong cùng điều kiện. Công thức phân tử của X?
Đặt CTTQ của X: Cn(H2O)m.
Cn(H2O)m + nO2 -to→ nCO2 + mH2O (1)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2)
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3)
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O (4)
Theo (2): nCO2 (pư) = nCaCO3 = 0,001 mol
Theo (3), (4): nCO2 (pư) = 2.nCa(HCO3)2 = 2.nCaCO3 = 0,002 mol
Tổng số mol CO2 sinh ra từ phản ứng đốt cháy hợp chất hữu cơ là 0,003 mol.
Vì khối lượng dung dịch A tăng so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu là 0,0815 gam nên ta có :
mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 0,1815
⇒ mCO2 + mH2O = 0,1 + 0,1815
⇒ mH2O = 0,1815 - mCO2 = 0,1815 - 0,003.44 = 0,0495 gam
⇒ nH2O = 0,00275 mol
MC2H5OH = MHCOOH = 46
⇒ Mhh = 46 ⇒ nX = nHCOOH, C2H5OH = 0,0552/46 = 1,2.10-3mol
⇒ MX = 0,4104/1,2.10-3 = 342 gam/mol
Mặt khác X có công thức là Cn(H2O)m nên suy ra :
12n + 18m = 342 ⇒ n = 12; m = 11.
Vậy công thức phân tử của X là C12(H2O)11 hay C12H22O11.
→ Đáp án A
Từ 10 kg gạo nếp (chứa 80% tinh bột), khi lên men sẽ thu được bao nhiêu lít cồn 96o với %H = 80%?
Ta có: m(C6H10O5)n = (10.80)/100 = 8(kg) = 8000(gam)
(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (1)
162n g 180n g
⇒ m(C6H10O5)n = 8000. (180n/162n) (gam)
C6H12O6 -lên men, (30-32), enzim→ 2C2H5OH + 2CO2 (2)
8000. (180n/162n)
mC2H5OH = 8000. 180. [92/(180.162)] = 4543,2(g)
Vì hiệu suất quá trình lên men đạt 80% nên:
mC2H5OH thực tế = 4543,2. (80/100) = 3634,56(gam)
VC2H5OH nguyên chất = 3634,56/0,807 = 4503,5 (ml)
Vdd C2H5OH 96o = 4503,80. (100/96) = 4691,5 (ml) = 4,7(lít)
→ Đáp án A
Chất nhận biết saccarozo, mantozo, etanol và formalin là gì?
Chọn thuốc thử Cu(OH)2/OH-
- Dùng Cu(OH)2 nguội nhận ra saccarozo và mantozo (do tạo phức tan màu xanh lam) (nhóm I)
- Còn etanol và formalin không phản ứng (nhóm 2).
- Cho mẫu thử ở mỗi nhóm tác dụng với Cu(OH)2có đun nóng.
- Chất phản ứng, tạo kết tủa đỏ gạch là mantozo (đối với nhóm 1) và formalin (đối với nhóm 2).
Từ đó suy ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
→ Đáp án A
Cho 50 ml glucozo nồng độ x với AgNO3/NH3 được 2,16 gam Ag kết tủa. Tính CM của glucozo?
RCHO + Ag2O → RCOOH + 2Ag
Ta có: nAg = 2,16/108 = 0,02(mol)
Từ (1) ⇒ nglucozo = 0,01(mol)
⇒ CM(glucozo) = 0,01/0,05 = 0,2M
→ Đáp án A