Đề ôn tập Chương 3 Hình học lớp 12 năm 2021 - Trường THPT Trần Khai Nguyên
Đề ôn tập Chương 3 Hình học lớp 12 năm 2021 - Trường THPT Trần Khai Nguyên
-
Hocon247
-
30 câu hỏi
-
60 phút
-
94 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng (d) có phương trình \(\frac{{x - 1}}{3} = \frac{{y + 2}}{2} = \frac{{z - 3}}{{ - 4}}\). Điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng (d)?
Kiểm tra ta thấy đáp án đúng là C.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm A(1;2;0) và vuông góc với đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}}\).
(P) vuông góc với d nên:
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \overrightarrow {{u_d}} = \left( {2;1; - 1} \right)\\ \Rightarrow \left( P \right):2\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y - 2} \right) - \left( z \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( P \right):2x + y - z - 4 = 0 \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, mặt phẳng chứa 2 điểm A(1;0;1) và B(-1;2;2) và song song với trục Ox có phương trình là
Mặt phẳng (P) song song với Ox nên:
\(\begin{array}{l} \left( P \right):ay + bz + c = 0\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} a.0 + b,1 + c = 0\\ a.2 + b.2 + c = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} b = - c\\ a = \frac{c}{2} \end{array} \right. \Rightarrow \left( P \right):y - 2z + 2 = 0 \end{array}\)
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho đường thẳng \(d:x - 1 = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 4}}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 4y + 9z - 9 = 0\). Giao điểm I của d và (P) là
Giao điểm I là nghiệm của hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l} x - 1 = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{{z - 4}}{3}\\ x + 4y + 9z - 9 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow I\left( {0;0;1} \right)\)
Trong không gian với hệ trục Oxyz, mặt phẳng đi qua điểm A(1;3;-2) và song song với mặt phẳng \(\left( P \right):2x - y + 3z + 4 = 0\) là
Mặt phẳng (Q) song song với (P) nên:
\(\left( Q \right):2x - y + 3z + m = 0\)
A thuộc (Q) nên:
\(2.1 - 3 + 3.\left( { - 2} \right) + m = 0 \Rightarrow m = 7\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( {2;0;0} \right);B\left( {0;3;1} \right);C\left( { - 3;6;4} \right)\). Gọi M là điểm nằm trên đoạn BC sao cho MC = 2MB. Độ dài đoạn AM là:
\(M\left( {{x_0};{y_0};{z_0}} \right)\) là điểm nằm trên đoạn BC sao cho MC = 2MB thì:
\(\overrightarrow {MC} = - 2\overrightarrow {MB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_0} + 3 = - 2\left( {{x_0} - 0} \right)\\ {y_0} - 6 = - 2\left( {{y_0} - 3} \right)\\ {z_0} - 4 = - 2\left( {{z_0} - 1} \right) \end{array} \right.\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} {x_0} = - 1\\ {y_0} = 4\\ {z_0} = 2 \end{array} \right. \Rightarrow M\left( { - 1;4;2} \right)\\ \Rightarrow AM = \sqrt {{{\left( { - 1 - 2} \right)}^2} + {{\left( {4 - 0} \right)}^2} + {{\left( {2 - 0} \right)}^2}} = \sqrt {29} \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho tứ diện ABCD với \(A\left( { - 1;2;1} \right),B\left( {0;0; - 2} \right),C\left( {1;0;1} \right)\), D(2;1;-1). Tính thể tích tứ diện ABCD.
\(\begin{array}{l}
\overrightarrow {AB} = \left( {1; - 2; - 3} \right);\overrightarrow {AC} = \left( {2; - 2;0} \right)\\
\overrightarrow {AD} = \left( {3; - 1; - 2} \right)\\
{V_{ABCD}} = \frac{1}{6}\left| {\left[ {\overrightarrow {AB} ;\overrightarrow {AC} } \right].\overrightarrow {AD} } \right|\\
{V_{ABCD}} = \frac{1}{6}\left| {\left( { - 6; - 6;2} \right).\left( {3; - 1; - 2} \right)} \right| = \frac{8}{3}
\end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt phẳng (P) song song và cách đều 2 đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 2}}{{ - 1}} = \frac{y}{1} = \frac{z}{1}\) và \({d_2}:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 2}}{{ - 1}}\)
Gọi \(A \in {d_1};B \in {d_2}\) sao cho AB là đường vuông góc chung của \({d_1};{d_2}\). Khi đó ta có:
\(\begin{array}{l} A \in {d_1};B \in {d_2} \Rightarrow A\left( { - a + 2;a;a} \right);B\left( {2b; - b + 1; - b + 2} \right)\\ \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {2b + a - 2; - b + 1 - a; - b + 2 - a} \right)\\ \left\{ \begin{array}{l} AB \bot {d_1}\\ AB \bot {d_2} \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - \left( {2b + a - 2} \right) + \left( { - b + 1 - a} \right) + \left( { - b + 2 - a} \right) = 0\\ 2\left( {2b + a - 2} \right) - \left( { - b + 1 - a} \right) - \left( { - b + 2 - a} \right) = 0 \end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b = \frac{1}{2} \end{array} \right. \Rightarrow A\left( {1;1;1} \right);B\left( {1;\frac{1}{2};\frac{1}{3}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {0; - \frac{1}{2};\frac{1}{2}} \right) \end{array}\)
Mặt phẳng (P) đi qua trung điểm M của AB và vuông góc với AB nên:
\(\begin{array}{l} \left( P \right):0x - \frac{1}{2}\left( {y - \frac{{1 + \frac{1}{2}}}{2}} \right) + \frac{1}{2}\left( {x - \frac{{1 + \frac{3}{2}}}{2}} \right) = 0\\ \Rightarrow \left( P \right): - y + z - \frac{1}{2} = 0 \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có A(1;2;-1), \(B'\left( {2; - 1;3} \right),C\left( {3; - 4;1} \right)\) và D'(0;3;5). Giả sử tọa độ D(x;y;z) thì giá trị của x + 2y - 3z là kết quả nào dưới đây?
Gọi M; N là trung điểm AC; B'D' thì:
O là trung điểm MN sẽ đồng thời là trung điểm B'D. Ta có:
\(\begin{array}{l} M\left( {\frac{{1 + 3}}{2};\frac{{2 - 4}}{2};\frac{{ - 1 + 1}}{2}} \right) \Rightarrow M\left( {2; - 1;0} \right)\\ N\left( {\frac{{2 + 0}}{2};\frac{{ - 1 + 3}}{2};\frac{{3 + 5}}{2}} \right) \Rightarrow N\left( {1;1;4} \right)\\ \Rightarrow O\left( {\frac{{2 + 1}}{2};\frac{{ - 1 + 1}}{2};\frac{{3 + 5}}{2}} \right) \Rightarrow O\left( {\frac{3}{2};0;2} \right)\\ \Rightarrow D\left( {2.\frac{3}{2} - 2;2.0 - \left( { - 1} \right);2.2 - 3} \right) \Rightarrow D\left( {1;1;1} \right)\\ \Rightarrow x + 2y - 3z = 0 \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x + 2y - z + 3 = 0\) và đường thẳng \(\left( d \right):\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{z}{2}\). Gọi A là giao điểm của (d) và (P); gọi M là điểm thuộc (d) thỏa mãn điều kiện MA = 2. Tính khoảng cách từ M đến mặt phẳng (P).
Giả sử \(\alpha\) là góc giữa d và (P). Ta có:
\(\begin{array}{l} \sin \alpha = \frac{{\left| {1.2 + 2.2 + 2.\left( { - 1} \right)} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} .\sqrt {{2^2} + {2^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2}} }}\\ \Rightarrow \sin \alpha = \frac{4}{9} \Rightarrow {d_{\left( {M,\left( P \right)} \right)}} = MA.\sin \alpha = \frac{8}{9} \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{{ - 3}} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 2}}\) và \(d':\frac{x}{6} = \frac{{y - 2}}{{ - 2}} = \frac{{z - 2}}{4}\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
Ta có \(\overrightarrow {{u_d}} = \left( { - 3;1; - 2} \right);\overrightarrow {{u_{d'}}} = \left( {6; - 2;4} \right) = - 2\overrightarrow {{u_d}} .\)
Lấy \(A\left( {2; - 2; - 1} \right) \in d\), nhận thấy \(A \notin d'\). Do vậy d // d'
Trong không gian hệ tọa độ Oxyz, cho các điểm \(A\left( { - 1;2;4} \right),B\left( { - 1;1;4} \right),C\left( {0;0;4} \right)\). Tìm số đo của \(\widehat {ABC}\).
\(\begin{array}{l} A\left( { - 1;2;4} \right),B\left( { - 1;1;4} \right),C\left( {0;0;4} \right)\\ \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {0; - 1;0} \right);\overrightarrow {BC} = \left( {1; - 1;0} \right)\\ cos\left( {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right) = \frac{{\overrightarrow {AB} .\overrightarrow {BC} }}{{\left| {\overrightarrow {AB} } \right|.\left| {\overrightarrow {BC} } \right|}} = \frac{1}{{\sqrt 2 }}\\ \Rightarrow 180^\circ - ABC = 45^\circ \Rightarrow ABC = 135^\circ \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm M(2;-3;1) và đường thẳng \(\Delta :\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\)
Tìm tọa độ điểm M' đối xứng với M qua \(\Delta\).
Đường thẳng \(\Delta :\left\{ \begin{array}{l} x = - 1 + 2t\\ y = - 2 - t\\ z = 2t \end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\).
Gọi d là đường thẳng đi qua M và vuông góc với \(\Delta\), \(d \cap \Delta = \left\{ N \right\}\), suy ra N là trung điểm của MM'.
Khi đó \(N = \left( { - 1 + 2t; - 2 - t;2t} \right)\)
\( \Rightarrow \overrightarrow {MN} = \left( { - 3 + 2t;1 - t;2t - 1} \right).\)
Do d vuông góc với \(\Delta\) nên
\(\left( { - 3 + 2t} \right).2 - 1.\left( {1 - t} \right) + 2\left( {2t - 1} \right) = 0 \Leftrightarrow t = 1.\)
Khi đó M'(0;-3;3)
Trong không gian với hệ trục Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y + 4z - 16 = 0\) và đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 3}}{2} = \frac{z}{2}\). Mặt phẳng nào trong các mặt phẳng sau chứa d và tiếp xúc với mặt cầu (S).
\(\begin{array}{l} \left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 2} \right)^2} = 25\\ I\left( {1;2; - 2} \right);R = 5 \end{array}\)
Dễ thấy \(A\left( {1; - 3;0} \right);B\left( {3;1;4} \right) \in d\) nên:
\(\begin{array}{l} \left( P \right):a\left( {x - 1} \right) + b\left( {y + 3} \right) + cz = 0\\ a.\left( {3 - 1} \right) + b\left( {1 + 3} \right) + c.4 = 0\\ \Rightarrow a = - 2b - 2c\\ \Rightarrow \left( P \right):\left( { - 2b - 2c} \right)\left( {x - 1} \right) + b\left( {y + 3} \right) + cz = 0 \end{array}\)
(P) tiếp xúc với (S) khi:
\(\begin{array}{l} {d_{I/\left( P \right)}} = R \Leftrightarrow \frac{{\left| {\left( { - 2b - 2c} \right)\left( {1 - 1} \right) + b\left( {2 + 3} \right) + c\left( { - 2} \right)} \right|}}{{\sqrt {{{\left( {2b - 2c} \right)}^2} + {b^2} + {c^2}} }} = 5\\ \Leftrightarrow \frac{{\left| {5b - 2c} \right|}}{{\sqrt {5{b^2} + 8bc + 5{c^2}} }} = 5\\ \Leftrightarrow 25{b^2} - 20bc + 4{c^2} = 25\left( {5{b^2} + 8bc + 5{c^2}} \right)\\ \Leftrightarrow 100{b^2} + 220bc + 121{c^2} = 0\\ \Leftrightarrow {\left( {10b + 11c} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow b = \frac{{ - 11}}{{10}}c\\ \Rightarrow \left( P \right):\left( { - 2.\left( {\frac{{ - 11}}{{10}}} \right) - 2} \right)\left( {x - 1} \right) - \frac{{11}}{{10}}\left( {y + 3} \right) + z = 0\\ \Rightarrow \left( P \right):2x - 11y + 10z - 35 = 0 \end{array}\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(M\left( { - 2; - 2;1} \right),A\left( {1;2; - 3} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{1} = \frac{{y - 5}}{2} = \frac{z}{{ - 1}}\). Tìm vectơ chỉ phương \(\vec u\) của đường thẳng \(\Delta\) đi qua M, vuông góc với đường thẳng d đồng thời cách điểm A một khoảng bé nhất.
Giả sử đường thẳng cần tìm là d' đi qua M:
\(\begin{array}{l} d':\frac{{x + 2}}{a} = \frac{{y + 2}}{b} = \frac{{z - 1}}{c}\\ d \bot d' \Leftrightarrow 2a + 2b - c = 0 \Leftrightarrow c = 2a + 2b \end{array}\)
Gọi H là hình chiếu của A lên d'.
\(\begin{array}{l} H \in d' \Rightarrow H\left( {ah - 2;bh - 2;ch + 1} \right)\\ \Rightarrow \overrightarrow {AH} = \left( {ah - 3;bh - 4;ch + 4} \right)\\ AH \bot d' \Leftrightarrow \left( {ah - 3} \right).a + \left( {bh - 4} \right).b + \left( {ch + 4} \right).c = 0\\ \Leftrightarrow h = \frac{{3a + 4b - 4c}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}} \end{array}\)
\( \Rightarrow AH = \sqrt {41 - 2.h\left( {3a + 4b - 4c} \right) + {h^2}\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right)} \)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow AH = \sqrt {41 - \frac{{{{\left( {3a + 4b - 4c} \right)}^2}}}{{{a^2} + {b^2} + {c^2}}}} \\ \Rightarrow AH = \sqrt {41 - \frac{{{{\left( {3a + 4b - 4\left( {2a + 2b} \right)} \right)}^2}}}{{{a^2} + {b^2} + {{\left( {2a + 2b} \right)}^2}}}} \\ \Rightarrow AH = \sqrt {41 - \frac{{25{a^2} + 40ab + 16{b^2}}}{{5{a^2} + 5{b^2} + 8ab}}} \\ \Rightarrow AH \ge \sqrt {41 - \frac{{5\left( {5{a^2} + 5{b^2} + 8ab} \right)}}{{5{a^2} + 5{b^2} + 8ab}}} \\ \Rightarrow AH \ge 6 \end{array}\)
Dấu "=" xảy ra khi b = 0. Do đó, ta có:
\(d':\frac{{x + 2}}{1} = \frac{{z - 1}}{2} \Rightarrow \overrightarrow u = \left( {1;0;2} \right)\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(\left( d \right):\frac{{x - 3}}{{ - 2}} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{1}\). Viết phương trình mặt phẳng qua điểm A(3;1;0) và chứa đường thẳng (d).
Chọn \(B\left( {3; - 1; - 1} \right),C\left( {1;0;0} \right)\) là hai điểm nằm trên đường thẳng d, suy ra hai điểm A, B cũng nằm trong mặt phẳng (P) cần tìm.
Bài toán trở thành viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua ba điểm \(A\left( {3;1;0} \right),B\left( {3; - 1; - 1} \right),C\left( {1;0;0} \right)\).
Mặt phẳng (P) có vtpt \(\overrightarrow n = \left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {BC} } \right] = \left( { - 1;2; - 4} \right) = - 1\left( {1; - 2;4} \right)\)
Mà mặt phẳng (P) chứa điểm C(1;0;0) nên
\(\left( P \right):x - 2y + 4z - 1 = 0\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng có phương trình: \(d:\frac{{x - 4}}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z - 2}}{1}\)
Xét mặt phẳng \(\left( P \right):x - 3y + 2mz - 4 = 0\), với m là tham số thực. Tìm m sao cho đường thẳng d song song với mặt phẳng (P).
D song song với mặt phẳng (P) khi:
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {{u_d}} .\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = 0 \Leftrightarrow \left( {2;1;1} \right).\left( {1; - 3;2m} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 2.1 + 1.\left( { - 3} \right) + 1.2m = 0 \Leftrightarrow m = \frac{1}{2} \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm A(-1;1;0) và B(3;1;-2). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua trung điểm I của cạnh AB và vuông góc với đường thẳng AB.
\(I\left( {\frac{{ - 1 + 3}}{2};\frac{{1 + 1}}{2};\frac{{0 - 2}}{2}} \right) \Rightarrow I\left( {1;1; - 1} \right)\)
\(\begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( {4;0; - 2} \right)\\ \Rightarrow \left( P \right):4\left( {x - 1} \right) + 0\left( {y - 1} \right) - 2\left( {z + 1} \right) = 0\\ \Rightarrow \left( P \right):4x - 2z - 6 = 0 \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;-1;3) và hai đường thẳng: \({d_1}:\frac{{x - 4}}{1} = \frac{{y + 2}}{4} = \frac{{z - 1}}{{ - 2}},{d_2}:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{1}\)
Viết phương trình đường thẳng d đi qua điểm A, vuông góc với đường thẳng d1 và cắt đường thẳng d2
Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A và vuông góc với d1. Khi đó, có:
\(\begin{array}{l} \left( P \right):1\left( {x - 1} \right) + 4\left( {y + 1} \right) - 2\left( {z - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x + 4y - 2z + 9 = 0 \end{array}\)
Gọi giao điểm d2 và (P) là B(a;b;c).
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} a + 4b - 2c + 9 = 0\\ \frac{{a - 2}}{1} = \frac{{b + 1}}{{ - 1}} = \frac{{c - 1}}{1} \end{array} \right. \Rightarrow B\left( {3; - 2;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AB} \left( {2; - 1; - 1} \right)\\ \Rightarrow \left( {AB} \right) \equiv \left( d \right):\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}} \end{array}\)
Cho tọa độ các điểm \(A\left( {2;2;3} \right),B\left( {1;3;3} \right)\), C(1;2;4). Chọn phát biểu đúng?
\(A\left( {2;2;3} \right),B\left( {1;3;3} \right),C\left( {1;2;4} \right) \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} \overrightarrow {AB} = \left( { - 1;1;0} \right)\\ \overrightarrow {AC} = \left( { - 1;0;1} \right)\\ \overrightarrow {BC} = \left( {0; - 1;1} \right) \end{array} \right.\)
\( \Rightarrow AB = BC = AC\) nên tam giác ABC đều
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{x}{1} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z + 2}}{3}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - 2z + 3 = 0\). Tìm tọa độ điểm M có các tọa độ âm thuộc d sao cho khoảng cách từ M đến (P) bằng 2.
\(M \in d \Rightarrow M\left( {m;2m - 1;3m - 2} \right)\) với m < 0
\(\begin{array}{l} d\left( {M,\left( P \right)} \right) = \frac{{\left| {m + 2\left( {2m - 1} \right) - 2\left( {3m - 2} \right) + 3} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2} + {2^2}} }} = 2\\ \Leftrightarrow \left| {5 - m} \right| = 6 \Leftrightarrow m = - 1 \Rightarrow M\left( { - 1; - 3; - 5} \right) \end{array}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A\left( {1;3;5} \right),B\left( {2;0;1} \right),C\left( {0;9;0} \right)\). Tìm trọng tâm G của tam giác ABC.
Theo công thức tọa độ trọng tâm ta có
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} {x_C} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_C}}}{3} = \frac{{1 + 2 + 0}}{3} = 1\\ {y_C} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_C}}}{3} = \frac{{3 + 0 + 9}}{3} = 4\\ {z_C} = \frac{{{z_A} + {z_B} + {z_C}}}{3} = \frac{{5 + 1 + 0}}{3} = 2 \end{array} \right.\\ \Rightarrow G\left( {1;4;2} \right) \end{array}\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{4}\) và điểm M(0;3;-2). Phương trình của mặt phẳng (P) đi qua M và \(\Delta\) là
Gọi \(A\left( {0;0;1} \right) \in \left( \Delta \right)\)
Ta có: \(\overrightarrow {MA} = \left( {0; - 3;3} \right)\)
Từ đó: \(\overrightarrow {{n_P}} = \left[ {\overrightarrow {MA} ;\overrightarrow {{u_\Delta }} } \right] = \left( { - 15;3;3} \right)\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \left( P \right): - 15x + 3\left( {y - 3} \right) + 3\left( {z + 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( P \right):5x - y - z + 1 = 0 \end{array}\)
Trong không gian Oxyz, cho đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{1} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{4}\) và điểm M(0;3;-2). Phương trình của mặt phẳng (Q) đi qua M , song song với \(\Delta\) và cách \(\Delta\) một khoảng bằng 3 là
Gọi \(A\left( {0;0;1} \right);B\left( {1;1;5} \right) \in \Delta \). Khi đó, ta có:
\(\begin{array}{l} M \in \left( Q \right) \Rightarrow \left( Q \right):a\left( {x - 0} \right) + b\left( {y - 3} \right) + c\left( {z + 2} \right) = 0\\ {d_{\left( {A,\left( Q \right)} \right)}} = {d_{\left( {B,\left( Q \right)} \right)}} = 3\\ \Leftrightarrow \left| {\frac{{a\left( {0 - 0} \right) + b\left( {0 - 3} \right) + c\left( {1 + 2} \right)}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}} \right|\\ = \left| {\frac{{a\left( {1 - 0} \right) + b\left( {1 - 3} \right) + c\left( {5 + 2} \right)}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }}} \right| = 3\\ \Leftrightarrow \frac{{\left| {3b - 3c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }} = \frac{{\left| {a - 2b + 7c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2} + {c^2}} }} = 3 \end{array}\)
Nếu c = 0 thì \( \Rightarrow \left| {3b} \right| = \left| {a - 2b} \right| = 3 \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} b = 1;a = - 1\\ b = 1;a = 5\\ b = - 1;a = 1\\ b = - 1;a = - 5 \end{array} \right.\)
Nếu c khác 0 thì chọn c = 1. Giải hệ hai ẩn trên được: a = 4;b = - 8
Do đó, đáp án đúng là A.
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho các điểm \(A\left( {0;1;0} \right),B\left( {2;2;2} \right)\) và đường thẳng \(\left( d \right):\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 2}}{{ - 1}} = \frac{{z - 3}}{2}\). Tìm tọa độ điểm \(N \in (d)\) sao cho diện tích tam giác ABN nhỏ nhất.
\(\begin{array}{l} N \in d \Rightarrow N\left( {2a + 1; - a - 2;2a + 3} \right)\\ \Rightarrow \overrightarrow {AN} = \left( {2a + 1; - a - 3;2a + 3} \right);\\ \overrightarrow {BN} = \left( {2a - 1; - a - 4;2a + 1} \right)\\ \Rightarrow S = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {NA} ;\overrightarrow {NB} } \right]} \right| = \frac{1}{2}\left| {\left( {4a + 9; - 4; - 4a - 7} \right)} \right|\\ = \frac{1}{2}.\sqrt {{{\left( {4a + 9} \right)}^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2} + {{\left( { - 4a - 7} \right)}^2}} \\ = \frac{1}{2}\sqrt {32{a^2} + 128a + 146} = \frac{1}{2}\sqrt {2{{\left( {4a + 8} \right)}^2} + 18} \ge \frac{1}{2}\sqrt {18} \end{array}\)
Dấu "=" xảy ra khi: \(a = - 2 \Rightarrow N\left( { - 3;0; - 1} \right)\)
Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho tam giác BCD có \(B\left( { - 1;0;3} \right),C\left( {2; - 2;0} \right)\), D(-3;2;1). Tính diện tích tam giác BCD.
\(\begin{array}{l} B\left( { - 1;0;3} \right),C\left( {2; - 2;0} \right),D\left( { - 3;2;1} \right)\\ \Rightarrow \overrightarrow {BC} = \left( {3; - 2; - 3} \right)\overrightarrow {BD} = \left( { - 2;2; - 2} \right)\\ \Rightarrow {S_{BCD}} = \frac{1}{2}\left| {\left[ {\overrightarrow {BC} ;\overrightarrow {BD} } \right]} \right| = \frac{1}{2}\sqrt {{{10}^2} + {{12}^2} + {2^2}} = \sqrt {62} \end{array}\)
Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm \(M\left( {1;0;2} \right),N\left( { - 3; - 4;1} \right),P\left( {2;5;3} \right)\). Phương trình mặt phẳng (MNP) là
\(\begin{array}{l} \left( {MNP} \right):ax + by + cy + d = 0{\rm{ }}\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2} > 0} \right).\\ \left\{ \begin{array}{l} a + 2c = d = 0\\ - 3a - 4b + c + d = 0\\ 2a + 5b + 3c + d = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = \frac{d}{{31}}\\ b = \frac{{3d}}{{31}}\\ c = \frac{{ - 16d}}{{31}} \end{array} \right.\\ \left( {MNP} \right):x + 3y - 16z + 31 = 0 \end{array}\)
Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 4y - 2z - 3 = 0\) đường thẳng \(\Delta :\frac{x}{2} = \frac{{y + 1}}{{ - 2}} = z\). Mặt phẳng (P) vuông góc với \(\Delta\) và tiếp xúc với (S) có phương trình là
\(\begin{array}{l} \left( P \right) \bot \Delta \Leftrightarrow \overrightarrow {{n_P}} = \overrightarrow {{u_d}} = \left( {2; - 2;1} \right)\\ \Rightarrow \left( P \right):2\left( {x - {x_0}} \right) - 2\left( {y - {y_0}} \right) + \left( {z - {z_0} = 0} \right)\\ \left( S \right):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\\ \Rightarrow I\left( {1; - 2;1} \right);R = 3 \end{array}\)
(P) tiếp xúc (S) khi: \({d_{\left( {I,\left( P \right)} \right)}} = 3\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \frac{{\left| {2\left( {1 - {x_0}} \right) - 2\left( { - 2 - {y_0}} \right) + \left( {1 - {z_0}} \right)} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {2^2} + {1^2}} }} = 3\\ \Leftrightarrow \left| {2{x_0} - 2{y_0} + {z_0} - 7} \right| = 9 \end{array}\)
Trong không gian Oxyz, cho \(A\left( {4; - 2;3} \right)\), \(\Delta \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 3t\\ y = 4\\ z = 1 - t \end{array} \right.\left( {t \in R} \right)\), đường thẳng d đi qua A cắt và vuông góc \(\Delta\) có vectơ chỉ phương là
Mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với \(\Delta\):
\(\begin{array}{l} \left( P \right):3\left( {x - 4} \right) + 0\left( {y + 2} \right) - 1\left( {z - 3} \right) = 0\\ \Leftrightarrow 3x - z - 9 = 0 \end{array}\)
Giao điểm B của \(\Delta\) và (P) là:
\(\begin{array}{l} \left\{ \begin{array}{l} x = 2 + 3t\\ y = 4\\ z = 1 - t\\ 3x - z - 9 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{{16}}{5}\\ y = 4\\ z = \frac{3}{5} \end{array} \right. \Rightarrow B\left( {\frac{{16}}{6};4;\frac{3}{5}} \right)\\ \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( { - \frac{4}{5};6; - \frac{{12}}{5}} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{u_d}} = \left( { - 2;15; - 6} \right) \end{array}\)
Trong không gian Oxyz, cho 2 mặt phẳng \(\left( P \right):x - y + 4z - 2 = 0\) và \(\left( Q \right):2x - 2z + 7 = 0\). Góc giữa 2 mặt phẳng (P) và (Q) là
\(\begin{array}{l} cos\left( {\widehat {\left( P \right),\left( Q \right)}} \right) = \frac{{\left| {1.2 + \left( { - 1} \right).0 + 4.\left( { - 2} \right)} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {{\left( { - 1} \right)}^2} + {4^2}} .\sqrt {{2^2} + {2^2}} }}\\ cos\left( {\widehat {\left( P \right),\left( Q \right)}} \right) = \frac{6}{{12}} = \frac{1}{2} \Rightarrow \left( {\left( P \right),\left( Q \right)} \right) = 60^\circ \end{array}\)