Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A( - 3;2;2);B( - 5;3;7)\)và mặt phẳng (P) : \(x + y + z = 0\). Điểm \(M(a;b;c)\)thuộc \(\left( P \right)\)sao cho \(\left| {2\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} } \right|\) có giá trị nhỏ nhất. Tính \(T = 2a + b - c\)
A. \(T = - 1\)
B. \(T = - 3\)
C. \(T = 4\)
D. \(T = 3\)
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Gọi \(I\left( {x;y;z} \right)\) sao cho \(2\overrightarrow {IA} - \overrightarrow {IB} = \overrightarrow 0 \Leftrightarrow 2\overrightarrow {IA} = \overrightarrow {IB} \)
Ta có \(\overrightarrow {IA} = \left( { - 3 - x;2 - y;2 - z} \right);\overrightarrow {IB} = \left( { - 5 - x;3 - y;7 - z} \right)\)
Suy ra \(2\overrightarrow {IA} = \overrightarrow {IB} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2.\left( { - 3 - x} \right) = - 5 - x\\2\left( {2 - y} \right) = 3 - y\\2\left( {2 - z} \right) = 7 - z\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 1\\y = 1\\z = - 3\end{array} \right. \Rightarrow I\left( { - 1;1; - 3} \right)\)
Khi đó ta có \(\left| {2\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} } \right| = \left| {2\overrightarrow {MI} + 2\overrightarrow {IA} - \overrightarrow {MI} - \overrightarrow {IB} } \right| = \left| {\overrightarrow {MI} + 2\overrightarrow {IA} - \overrightarrow {IB} } \right|\)\( = \left| {\overrightarrow {MI} } \right| = MI\)
Khi đó \(\left| {2\overrightarrow {MA} - \overrightarrow {MB} } \right|\) nhỏ nhất khi \(IM\) nhỏ nhất.
Nhận thấy \(I \notin \left( P \right) \Rightarrow IM\) nhỏ nhất khi \(M\) là hình chiếu của \(I\) lên mặt phẳng \(\left( P \right).\)
+ Đường thẳng \(d\) qua \(I\left( { - 1;1; - 3} \right)\) và nhận \(\overrightarrow {{n_{\left( P \right)}}} = \left( {1;1;1} \right)\) làm VTCP là \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = 1 + t\\z = - 3 + t\end{array} \right.\)
+ \(M\) là giao điểm của \(d\) và \(\left( P \right)\) nên tọa độ điểm \(M\) thỏa mãn hệ phương trình
\(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = 1 + t\\z = - 3 + t\\x + y + z = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + t\\y = 1 + t\\z = 3 + t\\ - 1 + t + 1 + t - 3 + t = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}t = 1\\x = 0\\y = 2\\z = - 2\end{array} \right.\) suy ra \(M\left( {0;2; - 2} \right)\)
\(T = 2a + b - c = 2.0 + 2 - \left( { - 2} \right) = 4.\)
Chọn C
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho hàm số \(f(x)\) liên tục trên \(\left[ {a;b} \right]\). Hãy chọn mệnh đề sai dưới đây:
Gọi \({z_1},{z_2}\) là hai nghiệm phức của phương trình \({z^2} - 4z + 5 = 0\). Khi đó giá trị của \(P = {\left| {{z_1}} \right|^2} + {\left| {{z_2}} \right|^2}\)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn điều kiện \({z^2} + {(\overline z )^2} = 0\) là:
Tìm số các số phức thỏa mãn điều kiện \({z^2} + 2\overline z = 0\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A(3;2;1)\). Tính khoảng cách từ A đến trục Oy.
Cho số phức \(z = 2 - 3i\). Số phức liên hợp \(\overline z \) của số phức z là:
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(A(2; - 1;2);B(3;1; - 1);C(2;0;2).\) Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\)đi qua ba điểm A, B, C.
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, viết phương trình mặt cầu \(\left( S \right)\) có tâm \(I(1;2; - 3)\) biết rằng mặt cầu \(\left( S \right)\) đi qua \(A(1;0;4)\).
Nếu \(\int\limits_1^5 {\dfrac{{dx}}{{2x - 1}} = \ln c} \) với \(c \in \mathbb{Q}\) thì giá trị của \(c\) bằng:
Cho hàm số \(f(x)\) có đạo hàm liên tục trên \(\left[ {0;1} \right]\), biết rằng \(\int\limits_0^1 {f'\left( x \right)dx = 17} \) và \(f(0) = 5\). Tìm \(f(1)\).
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right)\)có phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 6y + 4z - 2 = 0\). Tìm tọa độ tâm I và tính bán kính R của \(\left( S \right)\):
Cho số phức \(z = 2 - i\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?