Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Bắc Phú
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
23 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tổng các đơn thức 3x2y4 và 7x2y4 là
Ta có : 3x2y4 + 7x2y4 = 10x2y4
Chọn đáp án A
Thu gọn -3x2 - 0,5x2 + 2,5x2 ta được:
Ta có : -3x2 - 0,5x2 + 2,5x2 = (-3 - 0,5 + 2,5)2 = -x2
Chọn đáp án C
Thực hiện phép tính \(6 x y+3 x y-\frac{1}{5} x y\) ta được
Ta có
\(6xy + 3xy - \frac{1}{5}xy = \left( {6 + 3 - \frac{1}{5}} \right)xy = \frac{{48}}{5}xy\)
Biểu thức đại số là:
Biểu thức đại số là biểu thức bao gồm các phép toán trên các số (kể cả những chữ đại diện cho số)
Biểu thức a2(x + y) được biểu thị bằng lời là:
Biểu thức a2(x + y) được phát biểu bằng lời là “Tích của a bình phương với tổng của x và y”.
Chọn đáp án C
Minh đi chợ giúp mẹ để mua 2kg thịt lợn và 2kg khoai tây. Hỏi Minh phải trả bao nhiêu tiền biết 1kg thịt lợn có giá a đồng và 1kg khoai tây có giá b đồng.
Số tiền Minh phải trả cho 2kg thịt lợn là: 2a (đồng)
Số tiền Minh phải trả cho 2kg khoai tây là: 2b (đồng)
Minh phải trả tất cả số tiền là: 2a + 2b = 2(a + b) (đồng)
Chọn đáp án D
Cho bảng số liệu sau: Biết số các giá trị không nhỏ hơn 6 là 80. Tìm giá trị của x;y. ;
.png)
Số các giá trị không nhỏ hơn 6 là: \(28+30+y=58+y \)
Mà số các giá trị không nhỏ hơn 6 là 80 giá trị nên:
\(58+y=80⇔y=80−58⇔y=22\)
Theo bài:
\(N=100⇔x+15+28+30+22=100⇔x+95=100⇔x=100−95⇔x=5\)
Vậy \(x=5;y=22.\)
Khối lượng của các bao gạo trong kho được ghi lại ở bảng “tần số” sau: Biết khối lượng trung bình của các bao gạo là 52kg. Hãy tìm giá trị của n.
.png)
Theo đề bài ta có:
\( \frac{{40.9 + 45.7 + 50.6 + 55.n + 60.8}}{{9 + 7 + 6 + n + 8}} = 52 \Rightarrow \frac{{1455 + 55.n}}{{30 + n}} = 52 \Rightarrow 1455 + 55.n = 52.(30 + n) \Rightarrow 1455 + 55.n = 1560 + 52.n \Rightarrow 55.n - 52.n = 1560 - 1455 \Rightarrow 3.n = 105 \Rightarrow n = 35\)
Vậy n=35.
Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây
.png)
Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
Dấu hiệu là số học sinh giỏi trong mỗi lớp
Thời gian chạy 50m của nhóm số 1 lớp 9D được thầy giáo ghi lại trong bảng sau:
.png)
Giá trị có tần số lớn nhất là:
Tần số tương ứng với các giá trị 8,2; 8,5; 8,6; 9,0 là 1; 3; 1; 2
Vậy giá trị có tần số lớn nhất là 8,5
Chọn đáp án B
Thu gọn đa thức 3y(x2 - xy) - 7x2(y + xy) ta được
Ta có 3y(x2 - xy) - 7x2(y + xy) = 3x2y - 3xy2 - 7x2y - 7x3y
= (3x2y - 7x2y) - 3xy2 - 7x3y = -4x2y - 3xy2 - 7x3y
Chọn đáp án B
Tìm đa thức B sao cho tổng của B với đa thức \(B + 3x{y^2} + 3x{z^2} - 3xyz - 8{y^2}{z^2} + 10 \) là đa thức 0
\(\begin{array}{l} B + 3x{y^2} + 3x{z^2} - 3xyz - 8{y^2}{z^2} + 10 = 0\\ \Rightarrow B = - \left( {3x{y^2} + 3x{z^2} - 3xyz - 8{y^2}{z^2} + 10} \right)\\ \Rightarrow B = - 3x{y^2} - 3x{z^2} + 3xyz + 8{y^2}{z^2} - 10 \end{array}\)
Đa thức nào dưới đây là kết quả của phép tính \(4x^3yz - 4xy^2z^ 2- yz(xyz + x^3 )\)
Ta có
\(\begin{array}{l} 4{x^3}yz - 4x{y^2}{z^2} - yz\left( {xyz + {x^3}} \right) = 4{x^3}yz - 4x{y^2}{z^2} - x{y^2}{z^2} - {x^3}yz\\ = \left( {4{x^3}yz - {x^3}yz} \right) + \left( { - 4x{y^2}{z^2} - x{y^2}{z^2}} \right) = 3{x^3}yz + \left( { - 5x{y^2}{z^2}} \right) = 3{x^3}yz - 5x{y^2}{z^2} \end{array}\)
Thu gọn đa thức \((- 3x^2y - 2xy^2+ 16) + ( - 2x^2y + 5xy^2- 10) \) ta được:
Ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( { - 3{x^2}y - 2x{y^2} + 16} \right) + \left( { - 2{x^2}y + 5x{y^2} - 10} \right)}\\ { = - 3{x^2}y - 2x{y^2} + 16 - 2{x^2}y + 5x{y^2} - 10}\\ { = ( - 3{x^2}y - 2{x^2}y) + ( - 2x{y^2} + 5x{y^2}) + (16 - 10)}\\ { = - 5{x^2}y + 3x{y^2} + 6} \end{array}\)
Giá trị của biểu thức x3 + 2x2 - 3 tại x = 2 là
Thay x = 2 vào biểu thức x3 + 2x2 - 3 ta được
23 + 2.22 - 3 = 8 + 8 - 3 = 13
Chọn đáp án A
Cho biểu thức đại số B = x3 + 6x - 35. Giá trị của B tại x = 3, y = -4 là:
Thay x = 3, y = -4 vào biểu thức B để tìm giá trị của biểu thức B ta có:
33 + 6.(-4) - 35 = 27 - 24 - 35 = 3 - 35 = -32
Vậy B = -32 tại x = 3, y = -4
Chọn đáp án C
Tính giá trị biểu thức B = 5x2 -2x - 18 tại |x| = 4
Ta có: \(\left| x \right| = 4 = > \left[ \begin{array}{l} x = 4\\ x = - 4 \end{array} \right.\)
+ Trường hợp 1: x = 4 : Thay x = 4 vào biểu thức ta có:
5.42 - 2.4 - 18 = 5.16 - 8 - 18 = 80 - 8 - 18 = 54
Vậy B = 54 tại x = 4
+ Trường hợp 2: x = -4 : Thay x = -4 vào biểu thức ta có:
5.(-4)2 -2.(-4) - 18 = 5.16 + 8 - 18 = 80 + 8 - 18 = 70
Vậy B = 70 tại x = -4
Với |x| = 4 thì B = 54 hoặc B = 70
Chọn đáp án C
Phần biến số của đơn thức \( 3abxy.\left( { - \frac{1}{5}a{x^2}yz} \right)( - 3ab{x^3}y{z^3})\) (với a,b là hằng số) là:
Ta có
\( 3abxy.\left( { - \frac{1}{5}a{x^2}yz} \right).\left( { - 3ab{x^3}y{z^3}} \right) = 3abxy.\left( { - \frac{1}{5}} \right)a{x^2}yz.\left( { - 3} \right)ab{x^3}y{z^3} = 3.\left( { - \frac{1}{5}} \right).\left( { - 3} \right).{a^3}{b^2}{x^6}{y^3}{z^4}\)
Kết quả sau khi thu gọn đơn thức \( - 3{x^3}{y^2}.\left( {\frac{1}{9}xy} \right)\) là:
Ta có: \( - 3{x^3}{y^2}\left( {\frac{1}{9}xy} \right) = \left( { - 3.\frac{1}{9}} \right)({x^3}x)({y^2}y) = - \frac{1}{3}{x^4}{y^3}\)
Thu gọn đơn thức \(x^2.xyz^2\) ta được:
Ta có: \( {x^2}.xy{z^2} = ({x^2}x)y{z^2} = {x^3}y{z^2}\)
Cho đa thức sau: f(x) = x2 + 5x - 6. Các nghiệm của đa thức đã cho là:
\(\begin{array}{l} f(x) = {x^2} + 5x - 6 \Leftrightarrow f(x) = {x^2} - x + 6x - 6 \Leftrightarrow f(x) = (x - 1) + 6(x - 1)\\ \Leftrightarrow f(x) = (x - 1) + 6(x - 1)\\ f(x) = 0 \Rightarrow (x - 1)(x + 6) = 0 \to \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 6 \end{array} \right. \end{array}\)
Vậy nghiệm của đa thức f(x) là 1 và −6.
Tập nghiệm của đa thức f(x) = (2x - 16)(x + 6) là:
\(f(x) = 0 \Rightarrow (2x - 16)(x + 6) = 0 \to \left[ \begin{array}{l} x = 8\\ x = - 6 \end{array} \right.\)
Vậy tập nghiệm của đa thức f(x) là {8;−6}.
Cho các giá trị của x là 0; - 1;1;2; - 2 . Giá trị nào của x là nghiệm của đã thức P(x) = x2 + x - 2 ?
P(0)=02+1.0−2=−2≠0 ⇒x=0 không là nghiệm của P(x)
P(−1)=(−1)2+1.(−1)−2=−2≠0 ⇒x=−1 không là nghiệm của P(x).
P(1)=12+1.1−2=0 ⇒x=1 là nghiệm của P(x).
P(2)=22+1.2−2=4≠0 ⇒x=2 không là nghiệm của P(x)
P(−2)=(−2)2+1.(−2)−2=0⇒x=−2 là nghiệm của P(x)
Vậyx=1;x=−2x=1;x=−2 là nghiệm của P(x)
Cho đa thức sau: \(f(x) = 2x^2 + 5x + 2 \). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:
\( f\left( 2 \right) = {2.2^2} + 5.2 + 2 = 20 \ne 0 \Rightarrow x = 2\) không là nghiệm của f(x).
\( f\left( 1 \right) = {2.1^2} + 5.1 + 2 = 9 \ne 0\)
⇒x=1 không là nghiệm của f(x).
\( f\left( { - 1} \right) = 2.{( - 1)^2} + 5.( - 1) + 2 = - 1 \ne 0\)
⇒x=−1 không là nghiệm của f(x).
\( f\left( { - 2} \right) = 2.{( - 2)^2} + 5.( - 2) + 2 = 0\) ⇒x=−2 là nghiệm của f(x).
Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 640 thì số đo góc ở đáy là:
Sử dụng cách tính số đo các góc trong tam giá ABCcân tại A.
Góc ở đỉnh \( \widehat A = {180^0} - 2\widehat C\) và góc ở đáy \( \widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\)
Áp dụng ta có số đo góc ở đáy bằng: \( \widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2} = \frac{{{{180}^0} - {{64}^0}}}{2} = {58^0}\)
Cho tam giác ABC cân tại A có \( \widehat A = 2\alpha \) Tính góc B theo \(\alpha\)
Do tam giác ABC cân tại A nên \( \hat B = \hat C\)
Áp dụng định lí tổng các góc của một tam giác vào ΔABC, ta có: \( \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \to \widehat B + \widehat C = {180^0} - 2\alpha \to \widehat B = \widehat C = \frac{{{{180}^0} - 2\alpha }}{2}\)
Hai góc nhọn của tam giác vuông cân bằng nhau và bằng
Mỗi góc nhọn của tam giác vuông cân bằng 450
Chọn câu đúng.
Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Trong tam giác đều, ba góc bằng nhau và cùng bằng 600(A đúng; D sai).
Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau (B sai).
Tam giác vuông cân là tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 900nên tam giác vuông cân không phải tam giác đều (C sai).
Cho tam giác ABC = tam giác DEF. Biết góc F = 450 Khi đó:
Ta có:ΔABC=ΔDEF ⇒ \( \widehat C = \widehat F\) (hai góc tương ứng)
Mà \( \hat F = {45^ \circ }\)
Do đó \( \hat C = {45^ \circ }\)
Cho hai tam giác MNP và IJK có MN = IK; ,NP = KJ;MP = JI; \( \widehat M = \widehat I;\widehat J = \widehat P;\widehat N = \widehat K\). Khi đó:
Xét hai tam giác MNP và IJK có:
MN=IK;NP=KJ;MP=JI; \( \widehat M = \widehat I;\widehat J = \widehat P;\widehat N = \widehat K\)
nên ΔMNP=ΔIKJ
Cho tam giác ABC = tam giác MNP. Biết AB = 5cm, MP = 7cm và chu vi của tam giác ABC bằng 22cm. Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.
Vì ΔABC=ΔMNP nên AB=MN=5cm;AC=MP=7cm;BC=NP (các cạnh tương ứng bằng nhau)
Chu vi tam giác ABC là
\(AB+BC+AC=22cm⇒BC=22−AB−AC=22-5-7=10cm\)
Vậy: NP=BC=10cm
Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20cm. Kẻ AH vuông góc với BC. Biết BH = 9cm,HC = 16cm. Tính AB,AH.
.png)
Ta có: \(BC=BH+HC=9+16=25cm\)
Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Py-ta-go ta có
\( A{B^2} + A{C^2} = A{C^2}\)
Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lý Py-ta-go ta có
\( H{B^2} + H{A^2} = A{B^2}\)
Vậy AH=12cm; AB=15cm
Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.
Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x;y (x, y>0)
Theo định lý Pytago ta có \( {x^2} + {y^2} = {26^2} \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 676\)
Theo bài ra ta có \( \frac{x}{5} = \frac{y}{{12}} \to \frac{{{x^2}}}{{25}} = \frac{{{y^2}}}{{144}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{25 + 144}} = \frac{{676}}{{169}} = 4\)
Suy ra \(x^2=25.4⇒x^2=100⇒x=10cm\)
\(y^2=144.4⇒y^2=576⇒y=24cm\)
Vậy các cạnh góc vuông có độ dài 10cm;24cm.
Cho tam giác MNP vuông tại P khi đó:
Vì tam giác MNP vuông tại P nên theo định lý Pytago ta có: \( M{N^2} =N{P^2}+M{P^2} \)
Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC và AM là tia phân giác của góc A . Khi đó, tam giác ABClà tam giác gì?
Tam giáABC có AMAM vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác nên ΔBACcân tại A.
.png)
Cho tam giác DEF và tam giác HKI có góc D = góc H = 900 , góc E = góc K , DE = HK. Biết góc F = 800 . Số đo góc I là:
Xét tam giác DEF và tam giác HKI có
\(\begin{array}{l} \hat D = \hat H = {90^0};{\mkern 1mu} \hat E = \hat K\:\:\left( {gt} \right);{\mkern 1mu} DE = HK\:\:\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}DEF = {\rm{\Delta }}HKI \end{array}\)
(cạnh góc vuông - góc nhọn).
\( \Rightarrow \hat F = \hat I = {80^ \circ }\) ( hai góc tương ứng)
Cho tam gác ABC và tam giác DEF có: (góc B = góc D = 900, góc A = góc E, AC = FE . Tính độ dài AB biết DE = 5cm.
Xét hai tam giác vuông ABC và EDF có:
\(\begin{array}{l} \hat B = \hat D = {90^0}\\ \hat A = \hat E{\mkern 1mu} (gt)\\ AC = EF{\mkern 1mu} (gt)\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABC = {\rm{\Delta }}EDF \end{array}\)
(cạnh huyền - góc nhọn)
⇒AB=ED=5cm (hai cạnh tương ứng).
Đáp án cần chọn là: C
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy H thuộc AB, vẽ HE ⊥ BC ở E. Tia EH cắt tia CA tại D. Khi đó
.png)
Trong tam giác BDC có:
BA ⊥ CD tại A (do tam giác ABC vuông tại A) ⇒ BA là một đường cao của tam giác BDC
DE ⊥ BC tại E (do HE ⊥ BC) ⊥ DE là một đường cao của tam giác BCD
Mà DE ∩ BA = H
Do đó H là giao điểm của hai đường cao trong tam giác BDC
Suy ra H là giao điểm của ba đường cao trong tam giác BDC
Vậy H là trực tâm của tam giác BDC.
Chọn đáp án B
Cho tam giác ABC không cân. Khi đó trực tâm của tam giác ABC là giao điểm của:
Vì tam giác ABC là tam giác không cân nên trực tâm của tam giác ABC là giao điểm của ba đường cao.
Chọn đáp án D
Cho ΔABC cân tại A có AM là đường trung tuyến khi đó
Vì ΔABC cân tại A có AM là đường trung tuyến nên AM cũng là đường cao, đường trung trực và đường phân giác của tam giác ABC
Chọn đáp án D