Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Bắc Phú

Đề thi HK2 môn Toán 7 năm 2021 - Trường THCS Bắc Phú

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 23 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308294

Tổng các đơn thức 3x2y4 và 7x2y4 là

Xem đáp án

Ta có : 3x2y4 + 7x2y4 = 10x2y4

Chọn đáp án A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308295

Thu gọn -3x2 - 0,5x2 + 2,5x2 ta được:

Xem đáp án

Ta có : -3x2 - 0,5x2 + 2,5x2 = (-3 - 0,5 + 2,5)2 = -x2

Chọn đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308296

Thực hiện phép tính \(6 x y+3 x y-\frac{1}{5} x y\) ta được

Xem đáp án

Ta có

\(6xy + 3xy - \frac{1}{5}xy = \left( {6 + 3 - \frac{1}{5}} \right)xy = \frac{{48}}{5}xy\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308297

Biểu thức đại số là:

Xem đáp án

Biểu thức đại số là biểu thức bao gồm các phép toán trên các số (kể cả những chữ đại diện cho số)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308298

Biểu thức a2(x + y) được biểu thị bằng lời là:

Xem đáp án

Biểu thức a2(x + y) được phát biểu bằng lời là “Tích của a bình phương với tổng của x và y”.

Chọn đáp án C

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 308299

Minh đi chợ giúp mẹ để mua 2kg thịt lợn và 2kg khoai tây. Hỏi Minh phải trả bao nhiêu tiền biết 1kg thịt lợn có giá a đồng và 1kg khoai tây có giá b đồng.

Xem đáp án

Số tiền Minh phải trả cho 2kg thịt lợn là: 2a (đồng)

Số tiền Minh phải trả cho 2kg khoai tây là: 2b (đồng)

Minh phải trả tất cả số tiền là: 2a + 2b = 2(a + b) (đồng)

Chọn đáp án D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308300

Cho bảng số liệu sau: Biết số các giá trị không nhỏ hơn 6  là 80.  Tìm giá trị của x;y. ;

Xem đáp án

Số các giá trị không nhỏ hơn 6 là: \(28+30+y=58+y \)

Mà số các giá trị không nhỏ hơn 6 là 80 giá trị nên: 
\(58+y=80⇔y=80−58⇔y=22\)

Theo bài: 
\(N=100⇔x+15+28+30+22=100⇔x+95=100⇔x=100−95⇔x=5\)

Vậy \(x=5;y=22.\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308301

Khối lượng của các bao gạo trong kho được ghi lại ở bảng “tần số” sau: Biết khối lượng trung bình của các bao gạo là 52kg. Hãy tìm giá trị của n.

Xem đáp án

Theo đề bài ta có:

\( \frac{{40.9 + 45.7 + 50.6 + 55.n + 60.8}}{{9 + 7 + 6 + n + 8}} = 52 \Rightarrow \frac{{1455 + 55.n}}{{30 + n}} = 52 \Rightarrow 1455 + 55.n = 52.(30 + n) \Rightarrow 1455 + 55.n = 1560 + 52.n \Rightarrow 55.n - 52.n = 1560 - 1455 \Rightarrow 3.n = 105 \Rightarrow n = 35\)

Vậy n=35.

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308302

Số lượng học sinh giỏi trong từng lớp của một trường trung học cơ sở được ghi lại bởi bảng dưới đây

Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?

Xem đáp án

Dấu hiệu là số học sinh giỏi trong mỗi lớp

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 308303

Thời gian chạy 50m của nhóm số 1 lớp 9D được thầy giáo ghi lại trong bảng sau:

Giá trị có tần số lớn nhất là:

Xem đáp án

Tần số tương ứng với các giá trị 8,2; 8,5; 8,6; 9,0 là 1; 3; 1; 2

Vậy giá trị có tần số lớn nhất là 8,5

Chọn đáp án B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308304

Thu gọn đa thức 3y(x2 - xy) - 7x2(y + xy) ta được

Xem đáp án

Ta có 3y(x2 - xy) - 7x2(y + xy) = 3x2y - 3xy2 - 7x2y - 7x3y

= (3x2y - 7x2y) - 3xy2 - 7x3y = -4x2y - 3xy2 - 7x3y

Chọn đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 308305

Tìm đa thức B sao cho tổng của B với đa thức \(B + 3x{y^2} + 3x{z^2} - 3xyz - 8{y^2}{z^2} + 10 \) là đa thức 0

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} B + 3x{y^2} + 3x{z^2} - 3xyz - 8{y^2}{z^2} + 10 = 0\\ \Rightarrow B = - \left( {3x{y^2} + 3x{z^2} - 3xyz - 8{y^2}{z^2} + 10} \right)\\ \Rightarrow B = - 3x{y^2} - 3x{z^2} + 3xyz + 8{y^2}{z^2} - 10 \end{array}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308306

Đa thức nào dưới đây là kết quả của phép tính \(4x^3yz - 4xy^2z^ 2- yz(xyz + x^3 )\)

Xem đáp án

Ta có

\(\begin{array}{l} 4{x^3}yz - 4x{y^2}{z^2} - yz\left( {xyz + {x^3}} \right) = 4{x^3}yz - 4x{y^2}{z^2} - x{y^2}{z^2} - {x^3}yz\\ = \left( {4{x^3}yz - {x^3}yz} \right) + \left( { - 4x{y^2}{z^2} - x{y^2}{z^2}} \right) = 3{x^3}yz + \left( { - 5x{y^2}{z^2}} \right) = 3{x^3}yz - 5x{y^2}{z^2} \end{array}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308307

Thu gọn đa thức \((- 3x^2y - 2xy^2+ 16) + ( - 2x^2y + 5xy^2- 10) \) ta được:

Xem đáp án

Ta có:

\(\begin{array}{*{20}{l}} {\left( { - 3{x^2}y - 2x{y^2} + 16} \right) + \left( { - 2{x^2}y + 5x{y^2} - 10} \right)}\\ { = - 3{x^2}y - 2x{y^2} + 16 - 2{x^2}y + 5x{y^2} - 10}\\ { = ( - 3{x^2}y - 2{x^2}y) + ( - 2x{y^2} + 5x{y^2}) + (16 - 10)}\\ { = - 5{x^2}y + 3x{y^2} + 6} \end{array}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308308

Giá trị của biểu thức x3 + 2x2 - 3 tại x = 2 là

Xem đáp án

Thay x = 2 vào biểu thức x+ 2x2 - 3 ta được

23 + 2.22 - 3 = 8 + 8 - 3 = 13

Chọn đáp án A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 308309

Cho biểu thức đại số B = x3 + 6x - 35. Giá trị của B tại x = 3, y = -4 là:

Xem đáp án

Thay x = 3, y = -4 vào biểu thức B để tìm giá trị của biểu thức B ta có:

33 + 6.(-4) - 35 = 27 - 24 - 35 = 3 - 35 = -32

Vậy B = -32 tại x = 3, y = -4

Chọn đáp án C

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308310

Tính giá trị biểu thức B = 5x2 -2x - 18 tại |x| = 4

Xem đáp án

Ta có: \(\left| x \right| = 4 = > \left[ \begin{array}{l} x = 4\\ x = - 4 \end{array} \right.\)

+ Trường hợp 1: x = 4 : Thay x = 4 vào biểu thức ta có:

5.42 - 2.4 - 18 = 5.16 - 8 - 18 = 80 - 8 - 18 = 54

Vậy B = 54 tại x = 4

+ Trường hợp 2: x = -4 : Thay x = -4 vào biểu thức ta có:

5.(-4)2 -2.(-4) - 18 = 5.16 + 8 - 18 = 80 + 8 - 18 = 70

Vậy B = 70 tại x = -4

Với |x| = 4 thì B = 54 hoặc B = 70

Chọn đáp án C

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308311

Phần biến số của đơn thức \( 3abxy.\left( { - \frac{1}{5}a{x^2}yz} \right)( - 3ab{x^3}y{z^3})\)  (với a,b là hằng số) là:

Xem đáp án

Ta có

\( 3abxy.\left( { - \frac{1}{5}a{x^2}yz} \right).\left( { - 3ab{x^3}y{z^3}} \right) = 3abxy.\left( { - \frac{1}{5}} \right)a{x^2}yz.\left( { - 3} \right)ab{x^3}y{z^3} = 3.\left( { - \frac{1}{5}} \right).\left( { - 3} \right).{a^3}{b^2}{x^6}{y^3}{z^4}\)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308312

Kết quả sau khi thu gọn đơn thức \( - 3{x^3}{y^2}.\left( {\frac{1}{9}xy} \right)\)  là:

Xem đáp án

Ta có: \( - 3{x^3}{y^2}\left( {\frac{1}{9}xy} \right) = \left( { - 3.\frac{1}{9}} \right)({x^3}x)({y^2}y) = - \frac{1}{3}{x^4}{y^3}\)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308313

Thu gọn đơn thức \(x^2.xyz^2\) ta được:

Xem đáp án

Ta có: \( {x^2}.xy{z^2} = ({x^2}x)y{z^2} = {x^3}y{z^2}\)

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308314

Cho đa thức sau: f(x) = x2 + 5x - 6. Các nghiệm của đa thức đã cho là:

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} f(x) = {x^2} + 5x - 6 \Leftrightarrow f(x) = {x^2} - x + 6x - 6 \Leftrightarrow f(x) = (x - 1) + 6(x - 1)\\ \Leftrightarrow f(x) = (x - 1) + 6(x - 1)\\ f(x) = 0 \Rightarrow (x - 1)(x + 6) = 0 \to \left[ \begin{array}{l} x = 1\\ x = - 6 \end{array} \right. \end{array}\)

Vậy nghiệm của đa thức f(x) là 1 và −6.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308315

Tập nghiệm của đa thức  f(x) = (2x - 16)(x + 6) là:

Xem đáp án

 \(f(x) = 0 \Rightarrow (2x - 16)(x + 6) = 0 \to \left[ \begin{array}{l} x = 8\\ x = - 6 \end{array} \right.\)

Vậy tập nghiệm của đa thức f(x) là {8;−6}.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308316

Cho các giá trị của x  là 0; - 1;1;2; - 2 . Giá trị nào của x là nghiệm của đã thức P(x) = x+ x - 2 ?

Xem đáp án

P(0)=02+1.0−2=−2≠0 ⇒x=0 không là nghiệm của P(x)

P(−1)=(−1)2+1.(−1)−2=−2≠0 ⇒x=−1 không là nghiệm của P(x).

P(1)=12+1.1−2=0 ⇒x=1 là nghiệm của P(x).

P(2)=22+1.2−2=4≠0 ⇒x=2 không là nghiệm của P(x)

P(−2)=(−2)2+1.(−2)−2=0⇒x=−2  là nghiệm của P(x)

Vậyx=1;x=−2x=1;x=−2 là nghiệm của P(x)

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308317

Cho đa thức sau: \(f(x) = 2x^2 + 5x + 2 \). Trong các số sau, số nào là nghiệm của đa thức đã cho:

Xem đáp án

 \( f\left( 2 \right) = {2.2^2} + 5.2 + 2 = 20 \ne 0 \Rightarrow x = 2\) không là nghiệm của f(x).

\( f\left( 1 \right) = {2.1^2} + 5.1 + 2 = 9 \ne 0\)

⇒x=1 không là nghiệm của f(x).

\( f\left( { - 1} \right) = 2.{( - 1)^2} + 5.( - 1) + 2 = - 1 \ne 0\)

⇒x=−1 không là nghiệm của f(x).

\( f\left( { - 2} \right) = 2.{( - 2)^2} + 5.( - 2) + 2 = 0\) ⇒x=−2 là nghiệm của f(x).

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308318

Một tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 640 thì số đo góc ở đáy là:

Xem đáp án

Sử dụng cách tính số đo các góc trong tam giá ABCcân tại A.

Góc ở đỉnh \( \widehat A = {180^0} - 2\widehat C\) và góc ở đáy \( \widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2}\)

Áp dụng ta có  số đo góc ở đáy bằng:  \( \widehat C = \frac{{{{180}^0} - \widehat A}}{2} = \frac{{{{180}^0} - {{64}^0}}}{2} = {58^0}\)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308319

Cho tam giác ABC cân tại A có \( \widehat A = 2\alpha \) Tính góc B theo \(\alpha\)

Xem đáp án

Do tam giác ABC cân tại A nên \( \hat B = \hat C\)

Áp dụng định lí tổng các góc của một tam giác vào ΔABC, ta có: \( \widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^0} \to \widehat B + \widehat C = {180^0} - 2\alpha \to \widehat B = \widehat C = \frac{{{{180}^0} - 2\alpha }}{2}\)

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308321

Chọn câu đúng.

Xem đáp án

Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau. Trong tam giác đều, ba góc bằng nhau và cùng bằng 600(A đúng; D sai).

Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau (B sai).

Tam giác vuông cân là tam giác cân có góc ở đỉnh bằng 900nên tam giác vuông cân không phải tam giác đều (C sai).

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308322

Cho  tam giác ABC = tam giác DEF. Biết góc F = 450 Khi đó:

Xem đáp án

Ta có:ΔABC=ΔDEF ⇒ \( \widehat C = \widehat F\) (hai góc tương ứng)

Mà \( \hat F = {45^ \circ }\)

Do đó \( \hat C = {45^ \circ }\)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308323

Cho hai tam giác MNP và IJK có MN = IK; ,NP = KJ;MP = JI; \( \widehat M = \widehat I;\widehat J = \widehat P;\widehat N = \widehat K\). Khi đó:

Xem đáp án

Xét hai tam giác MNP và IJK có:

MN=IK;NP=KJ;MP=JI; \( \widehat M = \widehat I;\widehat J = \widehat P;\widehat N = \widehat K\)

nên ΔMNP=ΔIKJ

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308324

Cho tam giác ABC = tam giác MNP. Biết AB = 5cm, MP = 7cm và chu vi của tam giác ABC bằng 22cm. Tính các cạnh còn lại của mỗi tam giác.

Xem đáp án

Vì ΔABC=ΔMNP nên AB=MN=5cm;AC=MP=7cm;BC=NP (các cạnh tương ứng bằng nhau)

Chu vi tam giác ABC là 

\(AB+BC+AC=22cm⇒BC=22−AB−AC=22-5-7=10cm\)

Vậy: NP=BC=10cm

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308325

Cho tam giác ABC vuông ở A  có AC = 20cm.  Kẻ AH  vuông góc với BC.  Biết BH = 9cm,HC = 16cm.  Tính AB,AH.

Xem đáp án

Ta có: \(BC=BH+HC=9+16=25cm\)

Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lý Py-ta-go ta có

\( A{B^2} + A{C^2} = A{C^2}\)

Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lý Py-ta-go ta có

\( H{B^2} + H{A^2} = A{B^2}\)

Vậy AH=12cm; AB=15cm

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308326

Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.

Xem đáp án

Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x;y (x, y>0)

Theo định lý Pytago ta có \( {x^2} + {y^2} = {26^2} \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} = 676\)

 Theo bài ra ta có \( \frac{x}{5} = \frac{y}{{12}} \to \frac{{{x^2}}}{{25}} = \frac{{{y^2}}}{{144}} = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{25 + 144}} = \frac{{676}}{{169}} = 4\)

Suy ra \(x^2=25.4⇒x^2=100⇒x=10cm\)

\(y^2=144.4⇒y^2=576⇒y=24cm\)

Vậy các cạnh góc vuông có độ dài 10cm;24cm.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308327

Cho tam giác MNP vuông tại P khi đó:

Xem đáp án

Vì tam giác MNP vuông tại P nên theo định lý Pytago ta có: \( M{N^2} =N{P^2}+M{P^2} \)

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308328

Cho tam giác ABC có M là trung điểm của BC và AM là tia phân giác của góc A . Khi đó, tam giác ABClà tam giác gì?

Xem đáp án

Tam giáABC có AMAM vừa là đường trung tuyến vừa là đường phân giác nên ΔBACcân tại A.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308329

Cho tam giác DEF  và tam giác HKI có góc D = góc H = 900 , góc E = góc K , DE = HK. Biết góc F = 800 . Số đo góc I là:

Xem đáp án

Xét tam giác DEF  và tam giác HKI  có

\(\begin{array}{l} \hat D = \hat H = {90^0};{\mkern 1mu} \hat E = \hat K\:\:\left( {gt} \right);{\mkern 1mu} DE = HK\:\:\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}DEF = {\rm{\Delta }}HKI \end{array}\)

(cạnh góc vuông - góc nhọn).

\( \Rightarrow \hat F = \hat I = {80^ \circ }\) ( hai góc tương ứng)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308330

Cho tam gác ABC và tam giác DEF có: (góc B = góc D = 900, góc A = góc E, AC = FE . Tính độ dài AB biết DE = 5cm. 

Xem đáp án

Xét hai tam giác vuông ABC và EDF có:

\(\begin{array}{l} \hat B = \hat D = {90^0}\\ \hat A = \hat E{\mkern 1mu} (gt)\\ AC = EF{\mkern 1mu} (gt)\\ \Rightarrow {\rm{\Delta }}ABC = {\rm{\Delta }}EDF \end{array}\)

(cạnh huyền - góc nhọn)

⇒AB=ED=5cm (hai cạnh tương ứng).

Đáp án cần chọn là: C

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308331

Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy H thuộc AB, vẽ HE ⊥ BC ở E. Tia EH cắt tia CA tại D. Khi đó

Xem đáp án

Trong tam giác BDC có:

BA ⊥ CD tại A (do tam giác ABC vuông tại A) ⇒ BA là một đường cao của tam giác BDC

DE ⊥ BC tại E (do HE ⊥ BC) ⊥ DE là một đường cao của tam giác BCD

Mà DE ∩ BA = H

Do đó H là giao điểm của hai đường cao trong tam giác BDC

Suy ra H là giao điểm của ba đường cao trong tam giác BDC

Vậy H là trực tâm của tam giác BDC.

Chọn đáp án B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308332

Cho tam giác ABC không cân. Khi đó trực tâm của tam giác ABC là giao điểm của:

Xem đáp án

Vì tam giác ABC là tam giác không cân nên trực tâm của tam giác ABC là giao điểm của ba đường cao.

Chọn đáp án D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308333

Cho ΔABC cân tại A có AM là đường trung tuyến khi đó

Xem đáp án

Vì ΔABC cân tại A có AM là đường trung tuyến nên AM cũng là đường cao, đường trung trực và đường phân giác của tam giác ABC

Chọn đáp án D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »