Đề thi HK2 môn Toán 12 năm 2021 - Trường THPT Trưng Vương
Đề thi HK2 môn Toán 12 năm 2021 - Trường THPT Trưng Vương
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
202 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Cho hàm số f(x) liên tục trên R và \(\int\limits_0^{{\pi ^2}} {f(x)dx = 2018} \), tính \(I = \int\limits_0^\pi {xf({x^2}} )dx\)
\(I = \frac{1}{2}\int\limits_0^\pi {f({x^2})d{x^2}} = \frac{1}{2}\int\limits_0^{{\pi ^2}} {f(t)dt = \frac{1}{2}} \int\limits_0^{{\pi ^2}} {f(x)dx = 1009} \)
Cho hai mặt cầu (S1), (S2) có cùng bán kính R thỏa mãn tính chất: tâm của (S1) thuộc (S2) và ngược lại. Tính thể tích phần chung V của hai khối cầu tạo bởi (S1) và (S2).
.png)
Gắn hệ trục Oxy như hình vẽ
Khối cầu S(O;R) chứa một đường tròn lớn là \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} = {R^2}\)
Dựa vào hình vẽ, thể tích cần tính là
\(V = 2\pi \int\limits_{\frac{R}{2}}^R {\left( {{R^2} - {x^2}} \right)} dx = 2\pi \left( {{R^2}x - \frac{{{x^3}}}{2}} \right)_{\frac{R}{2}}^R = \frac{{5\pi {R^3}}}{{12}}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tọa độ tâm I và bán kính R của mặt cầu có phương trình: \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {z^2} = 5\) là:
\(I\left( { - 2;3;0} \right),R = \sqrt 5 \)
Cho số phức z thỏa mãn \(\left( {1 + 2i} \right)z + 3 - 5i = 0\). Giá trị biểu thức \(A = z.\overline z \) là
\(z = \frac{7}{5} + \frac{{11}}{5}i \Rightarrow A = z.\overline z = \frac{{34}}{5} = \frac{{170}}{{25}}\)
Gọi z1, z2 là hai nghiệm \({z^2} - 6z + 10 = 0\) của phương trình. Tính \(\left| {{z_1} - {z_2}} \right|.\)
\({z^2} - 6z + 10 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} {z_1} = 3 + i\\ {z_2} = 3 - i \end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left| {{z_1} - {z_2}} \right| = \left| {2i} \right| = 2\)
Cho số phức z = a + bi thỏa \(z + 2\overline z = 3 - i\). Khi đó a - b bằng
\(z + 2\overline z = 3 - i \Leftrightarrow 3a - bi = 3 - i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 1\\ b = 1 \end{array} \right. \Rightarrow a - b = 0\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxy, cho mặt phẳng \(\left( P \right):x + y - 8 = 0\) và điểm I(-1;-1;0). Mặt cầu tâm I và tiếp xúc với mặt phẳng (P) có phương trình là:
Bán kính của mặt cầu là: \(d\left( {I,(P)} \right) = \frac{{10}}{{\sqrt 2 }}\)
Phương trình của mặt cầu là: \({(x + 1)^2} + {(y + 1)^2} + {z^2} = 50\)
Tích phân \(\int\limits_1^3 {\frac{{2x - 1}}{{x + 1}}} dx = a + b\ln 2\). Khẳng định nào sau đây đúng?
\(\int\limits_1^3 {\frac{{2x - 1}}{{x + 1}}} dx = \int\limits_1^3 {\left( {2 - \frac{3}{{x + 1}}} \right)dx} = \left. {\left( {2x - 3\ln \left| {x + 1} \right|} \right)} \right|_1^3 = 4 - 3\ln 2\)
\( \Rightarrow a = 4,b = - 3 \Rightarrow a.b = - 12\)
Cho hàm số f(x) có đạo hàm trên đoạn [0;3], f(0) = 2 và f(3) = 5. Tính \(I = \int\limits_0^3 {f'(x)dx} \).
\(I = \int\limits_0^3 {f'(x)dx} = f(3) - f(0) = 3\)
Tìm cặp số thực (x;y) thỏa mãn điều kiện: \((x + y) + (3x + y)i = (3 - x) + (2y + 1)i\)
\((x + y) + (3x + y)i = (3 - x) + (2y + 1)i \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + y = 3 - x\\ 3x + y = 2y + 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = \frac{4}{5}\\ y = \frac{7}{5} \end{array} \right.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, một vectơ chỉ phương của đường thẳng d: \(\left\{ \begin{array}{l} x = t\\ y = 2\\ z = 1 - 3t \end{array} \right.\) (t là tham số) có tọa độ là:
VTCP là \(\overrightarrow a = \left( {1;0; - 3} \right)\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị các hàm số \(y = {x^2} - 2x\) và y = x bằng
Xét phương trình: \({x^2} - 2x = x \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = 3 \end{array} \right.\)
Diện tích hình phẳng là:
\(S = \int\limits_0^3 {\left| {{x^2} - 3x} \right|dx} = \left| {\int\limits_0^3 {\left( {{x^2} - 3x} \right)dx} } \right| = \frac{9}{2}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {2; - 1;0} \right),\,B\left( { - 4;3; - 6} \right)\). Tọa độ trung điểm I của đoạn AB là:
Trung điểm I của AB là có tọa độ là:
\(\left\{ \begin{array}{l} {x_I} = \frac{{2 - 4}}{2} = - 1\\ {y_I} = \frac{{ - 1 + 3}}{2} = 1\\ {z_I} = \frac{{0 - 6}}{2} = - 3 \end{array} \right.\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {3; - 1;1} \right),B\left( {1;2; - 1} \right)\). Mặt cầu có tâm A và đi qua điểm B có phương trình là:
Bán kính mặt cầu là: \(AB = \sqrt {17} \)
Vậy phương trình mặt cầu là: \({\left( {x - 3} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 17\)
Tìm nguyên hàm \(I = \int {\frac{{{e^{\ln x}}}}{x}dx} \).
\(I = \int {\frac{{{e^{\ln x}}}}{x}dx} = \int {d\left( {{e^{\ln x}}} \right)} = {e^{\ln x}} + C\)
Để tính \(\int {x\ln \left( {2 + x} \right)dx} \) thì ta sử dụng phương pháp
Ta sử dụng phương pháp nguyên hàm từng phần và đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = \ln \left( {2 + x} \right)\\ dv = xdx \end{array} \right.\)
Tìm công thức sai
\(\int\limits_a^b {f(x)dx = \int\limits_a^c {f(x)dx + } } \int\limits_b^c {f(x)dx} .\) ⇒ Sai
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho ba điểm \(M\left( {2;3; - 1} \right),N\left( { - 1;1;1} \right),P\left( {1;m - 1;3} \right)\).
Với giá trị nào của m thì tam giác MNP vuông tại N?
\(\overrightarrow {MN} = ( - 3; - 2;2),\overrightarrow {NP} = (2;m - 2;2)\)
Để MNP vuông tại N thì \(\overrightarrow {MN} .\overrightarrow {NP} = 0 \Leftrightarrow - 6 - 2m + 4 + 4 = 0 \Leftrightarrow m = 1\)
Điểm M trong hình vẽ bên là điểm biểu diễn của số phức z. Tìm phần thực và phần ảo của số phức z.
.jpg)
z = 3 - 4i
Phần thực: 3, phần ảo: -4
Cho hai số phức \({z_1} = - 2 + 5i\) và \({z_2} = 1 - i\), số phức \({z_1}-{z_2}\) là:
\({z_1}-{z_2} = - 3 + 6i\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxy, mặt phẳng \((P):x - y + 3z - 4 = 0\) có một vectơ pháp tuyến là:
VTPT là \(\overrightarrow n = (1; - 1;3)\)
Tìm nguyên hàm của hàm số \(f(x) = x + \cos 2x\).
\(\int {f(x)dx = \frac{{{x^2}}}{2}} + \frac{1}{2}sin2x + C.\)
Cho phương trình \(a{z^2} + bz + c = 0\,\,(a \ne 0,\,\,a,\,b,\,c \in R)\,\,\) với \(\Delta = {b^2} - 4ac\). Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình có hai nghiệm phức phân biệt \({z_1},\,{z_2}\) được xác định bởi công thức nào sau đây?
\({z_{1,2}} = \frac{{ - b \pm i\sqrt {\left| \Delta \right|} }}{{2a}}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua điểm M(1;-2;5) và vuông góc với mặt phẳng \((\alpha ):4x - 3y + 2z + 5 = 0\) là:
Đường thẳng d vuông góc với \(\left( \alpha \right)\) nên nhận VTPT của \(\left( \alpha \right)\) làm VTCP
⇒ phương trình chính tắc của d là: \(\frac{{x - 1}}{4} = \frac{{y + 2}}{{ - 3}} = \frac{{z - 5}}{2}\)
Cho số phức z thỏa \(z = {\left( {2 + 2i} \right)^2}\). Trong các kết luận sau, kết luận nào đúng.
\(z = {\left( {2 + 2i} \right)^2} = 8i\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{{ - 2}} = \frac{{y - 3}}{1} = \frac{{z + 1}}{2}\). Mặt phẳng (Q) đi qua điểm M(-3;1;1) và vuông góc với đường thẳng d có phương trình là:
(Q) vuông góc với d nên nhận VTCP của d làm VTPT
Phương trình của (Q): 2x - y - 2z + 9 = 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(1;2;-1), đường thẳng \(d:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{y}{3} = \frac{{z + 2}}{2}\) và mặt phẳng (P):2x + y - z + 1 = 0. Đường thẳng đi qua A cắt đường thẳng d và song song với (P) có phương trình là:
Gọi d’ là đường thẳng cần tìm
Ta có: \(d\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = 3t\\ z = - 2 + 2t \end{array} \right.\)
Gọi B là giao điểm của d’ và d thì B(2 + t;3t;2t - 2)
\( \Rightarrow \overrightarrow {AB} = (1 + t;3t - 2;2t - 2)\)
Đường thẳng d’ song song với (P) nên \(\overrightarrow A .\overrightarrow {{n_{(P)}}} = 0 \Leftrightarrow 2(1 + t) + 3t - 2 - 2t + 1 = 0 \Leftrightarrow t = - \frac{1}{3}\)
\( \Rightarrow \overrightarrow {AB} = \left( {\frac{2}{3}; - 3; - \frac{5}{3}} \right)\)
1 VTCP của d’ là: \(3\overrightarrow {AB} = (2; - 9; - 5)\)
Vậy phương trình d’: \(\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{{ - 9}} = \frac{{z + 1}}{{ - 5}}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A(0;1;2) và hai đường thẳng \(d:\frac{x}{2} = \frac{{y - 1}}{1} = \frac{{z + 1}}{{ - 1}};\) và \(d':\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + t\\ y = - 1 - 2t\\ z = 2 + t \end{array} \right.\). Phương trình mặt phẳng (P) đi qua A đồng thời song song với d và d' là :
(P) song song với d và d’ nên có VTPT là: \(\left[ {\overrightarrow {{u_{d'}}} ,\overrightarrow {{u_d}} } \right] = (1;3;5)\)
Phương trình của (P) là: x + 3y + 5z - 13 = 0
Gọi F(x) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{x}{{\sqrt {8 - {x^2}} }}\) thỏa mãn F(2) = 0, khi đó phương trình F(x) = x có nghiệm là:
\(F(x) = \int {f(x)dx} = - \frac{1}{2}\int {\frac{{d(8 - {x^2})}}{{\sqrt {8 - {x^2}} }}} = - \sqrt {8 - {x^2}} + C\)
\(\begin{array}{l} F(2) = 0 \Rightarrow C = 2\\ \Rightarrow F(x) = - \sqrt {8 - {x^2}} + 2 \end{array}\)
Khi đó: \(F(x) = x \Leftrightarrow \sqrt {8 - {x^2}} = 2 - x \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x \le 2\\ 2{x^2} - 4x - 4 = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow x = 1 - \sqrt 3 \)
Thể tích khối tròn xoay có được do hình phẳng giới hạn bởi các đường \(y = \sqrt {\ln x} \), y = 0, x = 2 quay xung quanh trục hoành là
Xét: \(\sqrt {\ln x} = 0 \Leftrightarrow x = 1\)
Thể tích khối tròn xoay là:
\(V = \pi \int\limits_1^2 {\ln xdx} = \left. {\pi x\ln x} \right|_1^2 - \pi \int\limits_1^2 {dx} = \pi \left( {2\ln 2 - 1} \right)\)
Biết phương trình \({z^2} + az + b = 0\) có một nghiệm là z = 1 + i. Môđun của số phức w = a + bi là:
Phương trình \({z^2} + az + b = 0\) có một nghiệm là \({z_1} = 1 + i\)
⇒ nghiệm còn lại là: \({z_2} = 1 - i\)
Theo Vi-et:
\(\begin{array}{l} - a = {z_1} + {z_2} = 2 \Rightarrow a = - 2\\ b = {z_1}{z_2} = 2 \end{array}\)
\( \Rightarrow {\rm{w}} = - 2 + 2i \Rightarrow \left| {\rm{w}} \right| = 2\sqrt 2 \)
Cho số phức z thỏa |z| = 4. Biết rằng tập hợp các điểm biểu diễn của số phức \({\rm{w}} = \left( {3 + 4i} \right)z + i\) là một đường tròn. Bán kính r của đường tròn đó là:
Giả sử w = a + bi
\({\rm{w}} = \left( {3 + 4i} \right)z + i \Leftrightarrow {\rm{w}} - i = \left( {3 + 4i} \right)z \Leftrightarrow \left| {{\rm{w}} - i} \right| = \left| {3 + 4i} \right|.\left| z \right| \Leftrightarrow \left| {{\rm{w}} - i} \right| = 20 \Leftrightarrow \sqrt {{a^2} + {{(b - 1)}^2}} = 20\)
Vậy bán kính của đường tròn là r = 20
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y + 2}}{1} = \frac{{z - 3}}{{ - 1}}\) và \({d_2}:\frac{{x - 3}}{1} = \frac{{y - 1}}{2} = \frac{{z - 5}}{3}\). Phương trình mặt phẳng chứa d1 và d2 là
A(1; -2; 3) thuộc d1
Gọi (P) là mặt phẳng cần tìm
VTPT của (P): \(\left[ {\overrightarrow {{u_{{d_1}}}} ,\overrightarrow {{u_{{d_2}}}} } \right] = (5; - 4;1)\)
Phương trình của (P) là: 5x - 4y + z - 16 = 0
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, phương trình tổng quát của mặt phẳng \((\alpha )\) qua A(2; - 1;4), B(3;2; - 1) và vuông góc với \(\left( \beta \right):x + y + 2z - 3 = 0\) là
\(\overrightarrow {AB} = (1;3; - 5)\)
VTPT của \(\left( \alpha \right)\) : \(\left[ {\overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {{n_{\left( \beta \right)}}} } \right] = (11; - 7; - 2)\)
⇒ phương trình \(\left( \alpha \right)\) : 11x - 7y - 2z - 21 = 0
Cho A, B, C lần lượt là ba điểm biểu diễn số phức \({z_1},\,{z_2},\,{z_3}\) thỏa \(\left| {{z_1}} \right| = \left| {{z_2}} \right| = \left| {{z_3}} \right|.\) Mệnh đề nào sau đây là đúng?
O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC
Một thùng rượu hình tròn xoay có bán kính ở trên là 30 cm và ở chính giữa là 40 cm. Chiều cao thùng rượu là 1m. Hỏi thùng rượu đó chứa được tối đa bao nhiêu lít rượu (kết quả lấy 2 chữ số thập phân) ? Cho rằng cạnh bên hông của thùng rượu là hình parabol.
.png)
Các đường xung quanh thùng rượu là các đường parabol.
Gọi đường parabol đó có dạng: \(y = a{x^2} + bx + c\)
Theo bài ra ta có đường parabol này sẽ đi qua các điểm (0;0,3),(0,5;04),(1;0,3)
Suy ra: \(y = - \frac{2}{5}{x^2} + \frac{2}{5}x + \frac{3}{{10}}\)
Thể tích thùng rượu chính là thể tích hình phẳng giới hạn bởi đường thẳng \(y = - \frac{2}{5}{x^2} + \frac{2}{5}x + \frac{3}{{10}}\); y = 0; x = 1
\( \Rightarrow V = \pi \int\limits_0^1 {{{\left( { - \frac{2}{5}{x^2} + \frac{2}{5}x + \frac{3}{{10}}} \right)}^2}dx} = \frac{{203\pi }}{{1500}}({m^3}) \approx 425,16(l)\)
Cho số phức z thỏa mãn điều kiện \(\frac{{1 - i}}{z} = 1 + i\). Tọa độ điểm M biểu diễn số phức \({\rm{w}} = 2z + 1\) trên mặt phẳng là
\(\frac{{1 - i}}{z} = 1 + i \Leftrightarrow z = - i \Rightarrow {\rm{w}} = 2z + 1 = 1 - 2i\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm A( - 2;0; - 2), B(0;3; - 3). Gọi (P) là mặt phẳng đi qua A sao cho khoảng cách từ điểm B đến mặt phẳng (P) là lớn nhất. Khoảng cách từ gốc tọa độ đến mặt phẳng (P) bằng:
Để d(B,(P)) lớn nhất thì \(BA \bot (P)\)
\( \Rightarrow \overrightarrow {AB} = (2;3; - 1)\) là VTPT của (P)
Phương trình (P) là: 2x + 3y - z + 2 = 0
Vậy \(d\left( {O,(P)} \right) = \frac{2}{{\sqrt {14} }}\)
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (P) của hàm số \(y = {x^2} - 2x + 3\) và hai tiếp tuyến của (P) tại A(0;3), B(3;6) bằng
Có: y' = 2x - 2
⇒ 2 phương trình tiếp tuyến tại A và B lần lượt là:
y = - 2x + 3,y = 4x - 6
2 tiếp tuyến này cắt nhau tại C\(\left( {\frac{3}{2};0} \right)\)
Phương trình của AB: \(x - y + 3 = 0 \Leftrightarrow y = x + 3\)
Diện tích cần tìm S bằng diện tích tam giác ABC trừ đi diện tích S’ hình phẳng giới hạn bởi (P) và AB
Ta có: \({S_{ABC}} = \frac{{27}}{4}\)
\(S' = \int\limits_0^3 {\left| {{x^2} - 3x} \right|dx} = \frac{9}{2}\)
Vậy \(S = \frac{{27}}{4} - \frac{9}{2} = \frac{9}{4}\)
Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z + 2}}{3}\) và mặt phẳng (P):x + 2y + z - 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng \(\Delta \) nằm trong mặt phẳng (P), đồng thời cắt và vuông góc với d.
\(\Delta \) vuông góc với d và nằm trong (P) nên có VTCP là : \(\left[ {\overrightarrow {{n_{(P)}}} ,\overrightarrow {{u_d}} } \right] = (5; - 1; - 3)\)
Gọi \(H = d \cap \Delta \) thì H( - 1 + 2t;t; - 2 + 3t), (lấy tọa độ theo d )
Mà \(H \in (P) \Rightarrow - 1 + 2t + 2t - 2 + 3t = 0 \Leftrightarrow t = 1 \Rightarrow H(1;1;1)\)
Vậy phương trình \(\Delta \) : \(\frac{{x - 1}}{5} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{{z - 1}}{{ - 3}}\)