Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
54 lượt thi
-
Dễ
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Chất nào sau đây tan trong nước nhiều nhất?
Trong các chất kể trên, khí Clo là chất khí có khả năng tan trong nước tốt nhất
Đáp án B
S + H2SO4đ → X + H2O. Vậy X là?
Ta có phương trình phản ứng
4S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Đáp án C
Chất X là chất khí ở điều kiện thường, có màu vàng lục dùng để khử trùng nước sinh hoạt. Chất X là?
Clo là khí ở điều kiện thường, màu vàng lục và dùng để khử trùng nước sinh hoạt
Đáp án C
Nguyên tử các nguyên tố nhóm VIIA có cấu hình e lớp ngoài cùng là?
Các nguyên tố thuộc nhóm VIIA, có 7 e lớp ngoài cùng và là nguyên tố p
=> cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA là: ns2np5
Đáp án D
Cho phản ứng Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2
Ban đầu nồng độ của Br2 là 0,096 mol/l, sau 2 phút nồng độ Br2 là 0,012 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo Br2 trong thời gian trên là?
Tốc độ phản ứng của Brom trong thời gian trên là:
v = ∆C/∆t
= (0,096 – 0,012) : 120 = 7 * 10-4 mol/(l.s)
Đáp án A
Có 3 bình đựng 3 chất khí riêng biệt : O2, O3, H2S lần lượt cho từng chất này qua dung dịch KI có pha thêm hồ tinh bột, chất khí làm dung dịch chuyển màu xanh là?
Khi cho 3 khí O2, O3, H2S qua dung dịch KI có pha sẵn hồ tinh bột thì chỉ có O3 phản ứng.
2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2
I2 sinh ra sẽ được hồ tinh bột hấp phụ khiến cho dung dịch sau phản ứng chuyển sang màu xanh
Đáp án A
Cặp thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch không màu sau: NaCl, Na2SO4, H2SO4 là?
Cho lần lượt 3 chất trên vào quỳ tím
Chất khiến quì tím chuyển sang màu đỏ: H2SO4
2 chất còn lại là NaCl và Na2SO4
Cho 2 chất trên tác dụng với BaCl2. Chất nào sau phản ứng cho kết tủa trắng => Na2SO4
Còn lại là NaCl
Đáp án C
Hơi thủy ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân và gom lại là?
Lưu huỳnh có khả năng tác dụng với Hg ngay ở nhiệt độ thường nên hay được sử dụng để thu hồi thủy ngân
S + Hg → HgS
Đáp án D
Cho 9,4 gam hỗn hợp FeS và Fe tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 là 10,6. Dẫn hỗn hợp khí này đi qua dung dịch Pb(NO3)2 dư sinh ra m gam kết tủa đen. Gía trị của m là?
Gọi số mol FeS, Fe lần lượt là x, y
Hỗn hợp trên nặng 9,4 gam => 88x + 56y = 9,4 (I)
Ta có phương trình
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (1)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2)
Tỉ khối của hỗn hợp khí bằng 10,6
=> Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí là:
10,6 * M H2 = 10,6 * 2 = 21,2 (g/mol)
Từ (1) H2S = FeS = x (mol)
Từ (2) nH2 = nFe = y (mol)
=> (34x + 2y) : (x + y) = 21,2 (II)
Từ (I) và (II) => x= 0,075 y= 0,05
Ta có phương trình
H2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2HNO3
=> nPbS = nH2S = 0,075 (mol)
=> mPbS = 0,075 * 239 = 17,925 (gam)
Đáp án A
Dẫn khí SO2 vào dung dịch nước brom. Phương trình phản ứng hóa học xảy ra là?
Ta có phương trình hóa học:
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
Đáp án D
Trong công nghiệp sản xuất H2SO4 người ta dùng chất nào sau đây để hấp thụ SO3?
Người ta thường dùng H2SO4 đặc để hấp thụ SO3
Đáp án C
Trong trường hợp chất nào, nguyên tố S không thể hiện tính OXH?
S trong Na2S chỉ thể hiện tính khử mà không thể hiện tính OXH
Đáp án C
Dãy chất nào vừa có tính OXH, vừa có tính khử?
Đáp án A H2SO4 chỉ có tính OXH => loại
Đáp án B F2 và SO3 chỉ có tính OXH => loại
Đáp án C O2 chỉ có tính OXH => loại
Đáp án D
Trong các thí nghiệm cho kim loại tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thường sinh ra một lượng lớn khí SO2 (khí này rất độc, ảnh hưởng đến đường hô hấp …). Vì vậy để bảo vệ sức khỏe của người làm thí nghiệm, ta xử lý khí SO2 bằng
Người ta sẽ sử dụng bông tẩm xút để ngăn cản SO2 bay ra ngoài gây độc cho người làm thí nghiệm
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Đáp án B
Hòa tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc được 4,48 lít khí H2 (đktc). Gía trị của m là?
nH2 = V: 22,4 = 4,48 : 22, 4 = 0,2 (mol)
Ta có phương trình phản ứng:
Fe + HCl → FeCl2 + H2
nFe = nH2 = 0,2 (mol)
=> mFe = 0,2 * 56 = 11,2 (gam)
Đáp án A
Dẫn khí Clo qua dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng thì muối thu được là?
Cl2 + 2NaOH→ NaCl + NaClO + H2O
=> 2 muối thu được là NaCl và NaClO
Đáp án D
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl và Clo cho cùng một muối clorua kim loại?
Đáp án (A), (B) sai do Cu,Ag không tác dụng với HCl
Đáp án (C) sai do Fe tác dụng với HCl và Cl2 cho các sản phẩm lần lượt là FeCl2 và FeCl3
Đáp án D đúng, đều cho ra sản phẩm là MgCl2
Đáp án D
Để tiết kiệm thời gian trong quá trình nấu ăn giúp cho thực phẩm (xương, thịt,…) nhanh chín hơn, người ta thường nấu thực phẩm bằng nồi áp suất. Yếu tố nào dưới đây được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng?
Người ta thường dùng nồi áp suất để ninh nhừ xương thịt. Trong trường hợp này yếu tố áp suất đã được sử dụng
Đáp án C
Đổ dung dịch chứa 1 gam HBr vào dung dịch chứa 1 gam NaOH. nhúng giấy quì tím vào thì khiến quì tím chuyển sang màu?
Ta có phương trình:
HBr + NaOH → NaBr + H2O
n HBr = 1/81 (mol); n NaOH = 1/40 (mol)
→ Sau phản ứng NaOH dư → Qùy tím chuyển thành màu xanh
Đáp án D
Hấp thụ 6,72 lít khí SO2 vào 250 ml dung dịch NaOH 2M. Dung dịch sau phản ứng chứa
nSO2 = 6,72 : 22,4 = 0,3 (mol)
nNaOH = 0,5 (mol)
Ta có T = 0,5 : 0,3 = 5/3
=> sau phản ứng có chứa 2 muối: NaHSO3 và Na2SO3
Gọi số mol của NaHSO3 và Na2SO3 lần lượt là x, y mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố S
=> nNaHSO3 + nNa2SO3 = nSO2 => x + y = 0,3 (I)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Na
=> nNaHSO3 + 2nNa2SO3 = nNaOH => x + 2y = 0,5 (II)
Từ (I) và (II) => x =0,1; y = 0,2
Nồng độ mol của NaHSO3 là: 0,1 : 0,25 = 0,4M
Nồng độ mol của Na2SO3 là : 0,2 : 0,25 = 0,8M
Đáp án A
Trong phản ứng tổng hợp amoniac
N2(k) + 3H2(k) \(\underset{{}}{\leftrightarrows}\)2NH3(k) ∆H < 0.
Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp cần phải
∆H < 0 => Phản ứng tỏa nhiệt. Vậy để phản ứng xảy ra theo chiều thuận (chiều tỏa nhiệt) ta cần giảm nhiệt độ.
Dựa vào phương trình phản ứng ta thấy:
có 4 mol chất tham gia để sinh ra 2 mol chất sản phẩm
Vậy để phản ứng xảy ra theo chiều thuận ta cần tăng áp suất
Đáp án C
Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng:
H2S để lâu ngoài không khí sẽ xuất hiện vẩn đục màu vàng của Lưu huỳnh
H2S + ½ O2 → S + 2H2O
Đáp án C
Cho lần lượt các chất sau: Cu, CuO, H2S, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Số phản ứng oxi hóa khử xảy ra là?
Số chất tạo phản ứng OXH khử với H2SO4 đặc là: Cu, H2S, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2
Đáp án A
Dãy axit nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
Ta thấy từ F đến I , bán kính nguyên tử tăng dần => độ dài liên kết H – X trong axit tăng dần
=> Từ HF – HCl – HBr – HI tính axit tăng dần
Đáp án A
Dãy chất tác dụng với H2SO4 đặc nguội là?
Al, Fe, Cr thụ động trong H2SO4 đặc nguội
Đáp án A loại vì có Al
Đáp án B loại vì có Fe
Đáp án C loại vì có Au
Đáp án D
Cho các dung dịch: H2SO4, NaOH, NaCl, BaCl2, Na2SO4 được đựng trong các lọ riêng biệt không có nhãn. Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu chất?
Dùng quỳ tím nhận biết được
+ Dung dịch H2SO4 làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
+ Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh.
+ Dung dịch NaCl, Na2SO4 và BaCl2 không làm quỳ tím chuyển màu.
Lấy một ít dung dịch H2SO4 vừa nhận biết được cho tiếp vào 3 mẫu thử chứa NaCl, Na2SO4 và BaCl2
+ Có kết tủa trắng thì dung dịch đó là BaCl2.
+ Không có hiện tượng gì là các dung dịch Na2SO4 và NaCl.
Lấy một ít dung dịch BaCl2 vừa nhận biết được cho vào hai mẫu thử còn lại
+ có kết tủa trắng là Na2SO4
+ Không hiện tượng là NaCl
Như vậy dùng quỳ tím có thể nhận biết được 5 chất.
Đáp án D
Trong thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí oxi người ta có thể nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt như KMnO4 (rắn), KClO3 (rắn),... Cho các bước tiến hành như sau
1.Kẹp ống nghiệm lên giá, đưa ống dẫn vào miệng bình thu khí.
2.Lấy một lượng nhỏ tinh thể KMnO4 cho vào ống nghiệm, thêm một nhúm bông ở gần miệng ống nghiệm.
3.Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn.
4.Dùng đèn cồn hơ đều ống nghiệm sau đó tập trung đun tại chỗ có KMnO4.
5.Lấy đầy nước vào các bình thu khí, sau đó úp trong chậu nước.
6.Khi đã thu đủ lượng khí cần dùng thì rút ống dẫn khí, sau đó tắt đèn cồn.
Thứ tự các thao tác tiến hành thí nghiệm là
Thứ tự các bước tiến hành thí nghiệm là:
5.Lấy đầy nước vào các bình thu khí, sau đó úp trong chậu nước.
2.Lấy một lượng nhỏ tinh thể KMnO4 cho vào ống nghiệm, thêm một nhúm bông ở gần miệng ống nghiệm.
3.Đậy miệng ống nghiệm bằng nút cao su có kèm ống dẫn.
4.Dùng đèn cồn hơ đều ống nghiệm sau đó tập trung đun tại chỗ có KMnO4.
6.Khi đã thu đủ lượng khí cần dùng thì rút ống dẫn khí, sau đó tắt đèn cồn.
Đáp án C
Cho các phản ứng hóa học sau:
\(\eqalign{ & \left( a \right)S + {O_2} \to S{O_2} \cr & \left( b \right)S + 3{F_2} \to S{F_6} \cr & \left( c \right)S + Hg \to HgS. \cr & \left( d \right)S + 6HN{O_{3\left( d \right)}} \to {H_2}S{O_4} + 6N{O_2} + 2{H_2}O \cr} \)
Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là
(a) \(S + {O_2} \to S{O_2}\)
Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4 nên S là chất khử.
\(\left( b \right)S + 3F{e_2} \to S{F_6}\)
Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +6 nên S là chất khử.
\(\left( c \right)S + Hg \to HgS\)
Số oxi hóa của S giảm từ 0 xuống -2 nên S là chất oxi hóa.
\(\left( d \right)S + HN{O_3} \to {H_2}S{O_4} + 6N{O_2} + 2{H_2}O\)
Số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +6 nên S là chất khử.
X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kì và ở hai nhóm A liên tiếp. Số proton của ngyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng?
Vì X, Y thuộc cùng một chu kì và ở hai nhóm A liên tiếp nên số proton của chúng hơn kém nhau là 1
Theo đề bài ra ta có:
\(\left\{ \matrix{ {p_X} - {p_Y} = 1 \hfill \cr {p_y} + {p_Y} = 33 \hfill \cr} \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{ {p_Y} = 17 \hfill \cr {p_X} = 16 \hfill \cr} \right.\)
Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p4 \( \Rightarrow \) có 6 electron ở lớp ngoài cùng \( \Rightarrow \) X là phi kim \( \Rightarrow \) loại D.
Ở điều kiện thường X ở dạng rắn \( \Rightarrow \) loại C.
Cấu hình của Y: \(1{s^2}2{s^2}2{p^6}3{s^2}3{p^5} \Rightarrow \) có 7 electron lớp ngoài cùng \( \Rightarrow \) Y là phi kim\( \Rightarrow \) loại B.
Đáp án A
Lấy 50 ml dung dịch HCl 1M vào một ống nghiệm rồi thả vào đó một mẩu quỳ tím. Nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào ống nghiệm trên đến khi thấy màu giấy quỳ thành màu tím trở lại thì hết đúng V ml. Giá trị của V là
Ban đầu khi thả quỳ tím vào dung dịch HCl thì quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Nhỏ dung dịch KOH vào thì màu đỏ nhạt dần cho đến khi dung dịch axit trung hòa hết thì giấy quỳ lại trở về màu tím.
NHCl = 0,05 mol
Phương trình hóa học:
\(\eqalign{ & {\rm{ HCl + KOH}} \to {\rm{KCl + }}{{\rm{H}}_2}O \cr & {\rm{ 0,05}} \to {\rm{0,05 mol}} \cr & \to {{\rm{V}}_{KOH}} = {n \over {{C_M}}} = {{0,05} \over 2} = 0,25\left( l \right) = 25\left( {ml} \right) \cr} \)
Đáp án C
Cho các nguyên tố 20Ca, 12Mg, 13Al, 15P. Thứ tự tính kim loại giảm dần là
Mg, Al, P cùng thuộc một chu kì \( \Rightarrow \) tính kim loại Mg > Al > P (1)
Mg và Ca cùng thuộc một nhóm A \( \Rightarrow \) tính kim loại Mg < Ca (2)
Từ (1) và (2) \( \Rightarrow \) tính kim loại của Ca > Mg > P.
Đáp án A
Quá trình nào sau đây không sinh ra khí oxi?
\(\eqalign{ & Mn{O_2} + 4HCl \to MnC{l_2} + C{l_2} + {H_2}O \cr & 2{H_2}O\buildrel {dp} \over \longrightarrow 2{H_2} + {O_2} \cr & 2KCl{O_3}\mathrel{\mathop{\kern0pt\longrightarrow} \limits_{t^\circ }^{Mn{O_2}}} 2KCl + 3{O_2} \cr & 6C{O_2} + 6{H_2}O \to {C_6}{H_{12}}{O_6} + 6{O_2} \cr} \)
Đáp án A
Cho các nhận định sau
(1) Iot tan nhiều trong ancol etylic tạo thành cồn iot để sát trùng.
(2) Số oxi hóa của N trong NH4+ và NH3 đều là -3.
(3) H2S là một khí độc, không màu, mùi trứng thối.
(4) Axit sunfuric đặc có tính háo nước nên được sử dụng để làm khô một số khí như O2, CO2...
(5) Flo có thể tan trong nước tạo thành nước flo.
(6) Khi cho khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở nhiệt độ thường ta thu được clorua vôi.
Số nhận định đúng là
(1)Iot tan nhiều trong ancol etylic tạo thành cồn iot để sát trùng: Đúng.
(2)Số oxi hóa của N trong NH4+ và NH3 đều là -3: Đúng.
(3) H2S là một khí độc, không màu, mùi trứng thối: Đúng.
(4)Axit sunfuaric đặc có tính háo nước nên được sử dụng để làm khô một số khí như O2, CO2: Đúng.
(5)Flo có thể tan trong nước tạo thành nước flo: Sai, vì flo có tính oxi hóa mạnh nên oxi hóa nước ngay ở nhiệt độ thường:
\(2{F_2} + {H_2}O \to 4HF + {O_2}\)
Do đó, không tạo được nước flo.
(6)Khi cho khí clo tác dụng với vôi tôi hoặc sữa vôi ở nhiệt độ thường ta thu được clorua vôi: Sai, vì để tạo thành clorua vôi cần nhiệt độ cao.
Các nhận định đúng là (1), (2), (3), (4)
Đáp án D
Nguyên tố X thuộc nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Trong hợp chất khí của X với hidro (hợp chất Y) thì X chiếm 97,26% về khối lượng. X là
X thuộc nhóm VIIA \( \Rightarrow \) công thức hợp chất của X với hiđro là HX.
\(\% X = \dfrac{{{M_X}}}{{{M_X} + 1}}.100 \)
\(\Leftrightarrow 97,26 = \dfrac{{{M_X}}}{{{M_X} + 1}}.100\)
\(\Rightarrow {M_X} = 35,5\)
Vậy nguyên tố X cần tìm là clo (Cl)
Đáp án B
Cho cân bằng trong bình kin sau:
\(2N{O_{2\left( k \right)}} \mathbin{\lower.3ex\hbox{\(\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}\)}} {N_2}{O_{4\left( k \right)}}\)
(màu nâu đỏ) (không màu)
Biết rằng khi tăng nhiệt độ của bình thì màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng nghịch có
\(2N{O_2}\left( k \right) \mathbin{\lower.3ex\hbox{\(\buildrel\textstyle\rightarrow\over {\smash{\leftarrow}\vphantom{_{\vbox to.5ex{\vss}}}}\)}} {N_2}{O_4}\left( k \right)\)
Màu nâu đỏ không màu
Khi tăng nhiệt độ, màu nâu đỏ nhạt dần chứng tỏ cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Vậy chiều thuận là phản ứng thu nhiệt, \(\Delta H > 0\). Do đó phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt, \(\Delta H < 0.\)
Đáp án B
Công thức của oleum là:
Công thức của oleum là H2SO4.nSO3
Đáp án C
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là SO2 và NO2.
Đáp án D
Hòa tan kim loại R trong m gam dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi SO2 (sản phẩm khí duy nhất) bay ra hết thì dung dịch còn lại có khối lượng m gam. Kim loại R là
Ta thấy dung dịch trước và sau phản ứng có khối lượng bằng nhau
→ Khối lượng chất thêm vào bằng khối lượng chất thoát ra
→ mR =mSO2
Gọi kim loại R có hóa trị cao nhất là n. Giả sử số mol kim loại R là a mol.
2R + 2nH2SO4 đặc → R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
a → 0,5an (mol)
Ta có: mR =mSO2 → MR.a = 0,5an.64 ⇔ MR = 32n
Do R là kim loại nên n = 1, 2, 3. Lập bảng biện luận:
|
n |
1 |
2 |
3 |
|
MR |
32 (Loại) |
64 (Cu) |
96 (Loại) |
Vậy kim loại R là Cu.
Đáp án A
Khi cho O3 tác dụng lên giấy tẩm dung dịch hồ tinh bột và KI, thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do
Ta thấy giấy tẩm hồ tinh bột chuyển xanh → Sản phẩm có chứa I2
PTHH: O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2
Số oxi hóa của iot tăng từ -1 lên 0 nên I- là chất khử.
Do đó ở phản ứng này xảy ra sự oxi hóa iotua (I-) và sự khử ozon (O3).
Đáp án B
Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dd H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là:
Ta có: Oxit bazo + H2SO4 → Muối + H2O
Bảo toàn nguyên tố H ta có: nH2O =nH2SO4 = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
moxit + mH2SO4 = mmuối + mH2O
→ mmuối =mOxit + mH2SO4 - mH2O
= 2,81 + 0,05.98 - 0,05.18 = 6,81 (gam)
Đáp án D