Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Lý Tự Trọng

Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Lý Tự Trọng

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 70 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 280535

Khi điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm (sơ đồ hình bên), người ta thường thu khí O2 bằng cách đẩy nước là do khí oxi:

Xem đáp án

Do khí O2 ít tan trong nước nên có thể thu khí O2 bằng phương pháp đẩy nước.

Đáp án B

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 280536

Cho 0,1 mol SO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là:

Xem đáp án

Ta có tỉ lệ k = nNaOH/nSO2 = 0,2 : 0,1 = 2.

→ Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là: Na2SO3

Phương trình hóa học xảy ra là 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

Đáp án C

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 280537

Chất nào sau đây khi cho vào hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh?

Xem đáp án

Ở điều kiện thường, I2 tạo với hồ tinh bột hợp chất có màu xanh.

Đáp án C

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 280538

Ở điều kiện thường, trạng thái vật lí nào sau đây là của clo?

Xem đáp án

Trạng thái, màu sắc của các halogen ở điều kiện thường:

F2: khí, màu lục nhạt

Cl2: khí, vàng lục

Br2: lỏng, màu nâu đỏ

I2: rắn, màu tím đen

Đáp án A

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 280539

Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu trắng ?

Xem đáp án

Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl thu được kết tủa màu trắng vì:

HCl + AgNO3 → AgCl↓ (trắng) + HNO3

Chú ý: Ghi nhớ màu sắc của các muối bạc halogenua: AgCl (màu trắng); AgBr (vàng nhạt); AgI (vàng đậm).

Đáp án A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 280540

Nhóm gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là:

Xem đáp án

Nhóm gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là Cu và Al2O3.

PTHH:

Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

Chú ý: Một số kim loại bị thụ động với H2SO4 đặc nguội như Al, Fe, Cr, …

Đáp án A

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 280541

Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?

Xem đáp án

Oxi không tác dụng với các halogen nên phương trình hóa học viết sai là:

2Cl2 + 7O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2Cl2O7

Đáp án B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 280542

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lưu huỳnh ?

Xem đáp án

Lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ, dẫn điện, dẫn nhiệt kém.

Vậy phát biểu sai là không tan trong các dung môi hữu cơ.

Đáp án B

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 280543

Lưu huỳnh là chất khử trong phản ứng nào sau đây ?

Xem đáp án

Ta thấy ở phản ứng A, số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4 nên lưu huỳnh là chất khử.

Đáp án A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 280544

Nhóm chất đều tác dụng với dung dịch HCl là

Xem đáp án

A loại KCl

B loại NaCl

C loại Cu

D thỏa mãn

PTHH:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Đáp án D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 280545

X là một loại muối clorua, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven,…. Đặc biệt, X có vai trò quan trọng trong bảo quản thực phẩm và làm gia vị thức ăn. X là:

Xem đáp án

Muối natri clorua (NaCl) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven, … Đặc biệt, X có vai trò quan trọng trong bảo quản thực phẩm và làm gia vị thức ăn.

Đáp án B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 280546

Oxi và ozon là

Xem đáp án

Oxi và ozon là hai dạng dạng thù hình của oxi.

Chọn C.

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 280547

Cho m gam Al phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng vừa đủ kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí sunfurơ (đktc). Giá trị m là

Xem đáp án

nSO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol.

Quá trình nhận e:

S+6 + 2e →  S+4

        0,6 ← 0,3 (mol)

Quá trình nhường e:

Al → Al3+ + 3e

0,2    ←       0,6 (mol)

⟹ mAl = 0,2.27 = 5,4 gam.

Chọn D.

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 280548

Kim loại nào sau đây thụ động với dung dịch H2SO4 đặc nguội?

Xem đáp án

Axit sunfuric đặc nguội thụ động với các kim loại Al, Fe, Cr.

Chọn C.

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 280549

Sự tăng áp suất có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng hóa học của phản ứng: H2 (k) + Br2 (k) ⇄ 2HBr (k)?

Xem đáp án

Ta thấy tổng hệ số của khí bên vế trái bằng tổng hệ số của khí bên vế phải nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng này.

Chọn B.

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 280550

Sục từ từ để cho 4,48 lít khí SO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 3M. Muối tạo thành sau phản ứng là

Xem đáp án

nSO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol; nNaOH = 0,3.1 = 0,3 mol.

Ta thấy 1 < nNaOH/nSO2 = 1,5 < 2 ⟹ tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3.

Chọn B.

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 280551

Cho phản ứng hóa học Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,01 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là

Xem đáp án

Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là:

\(\bar v = \frac{{\Delta C}}{{\Delta t}} = \frac{{\left| {0,008 - 0,01} \right|}}{{40}} = {5.10^{ - 5}}mol/(l.s)\).

Chọn A.

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 280552

Tính chất hóa học đặc trưng của H2S là

Xem đáp án

S trong H2S có số oxi hóa -2 nên H2S là chất có tính khử mạnh.

Chọn D.

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 280553

Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam. Kim loại đó là

Xem đáp án

PTHH: 2X + O2 → 2XO

Theo PTHH trên ta thấy: nX = nXO ⟹ \(\frac{{13}}{{{M_X}}} = \frac{{16,2}}{{{M_X} + 16}} \to {M_X} = 65\)

⟹ Kim loại đó là kẽm (Zn).

Chọn C.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 280554

Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?

Xem đáp án

Nguyên tắc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là nhiệt phân muối giàu oxi và dễ phân hủy.

A. CaCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CaO + CO2.

B. 2NaHCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)  Na2CO3 + CO2 + H2O.

C. (NH4)2SO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)  2NH3 + H2SO4.

D. 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\)  K2MnO4 + MnO2 + O2.

Chọn D.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 280555

Tỉ khối của một hỗn hợp gồm oxi và ozon đối với khí hiđro bằng 22. Thành phần phần trăm về thể tích của oxi và ozon lần lượt là

Xem đáp án

\( \Rightarrow \frac{{{n_{{O_2}}}}}{{{n_{{O_3}}}}} = \frac{4}{{12}} \Rightarrow \frac{{{n_{{O_2}}}}}{{{n_{{O_3}}}}} = \frac{1}{3}\)

Xét nO2 = 1 mol; nO3 = 3 mol

⟹ %VO2 = \(\frac{1}{{1 + 3}}.100\% \) = 25%;

%VO3 = 100% - 25% = 75%.

Chọn A.

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 280556

Khi bị vỡ nhiệt kế có chứa thủy ngân, cách thu gom thủy ngân an toàn nhất là dùng

Xem đáp án

Thu gom thủy ngân rơi vãi bằng bột lưu huỳnh: S + Hg → HgS ↓.

Sản phẩm HgS sinh ra dưới dạng chất rắn nên dễ dàng thu gom và xử lí.

Chọn A.

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 280557

Vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn là

Xem đáp án

Cấu hình electron nguyên tử của oxi (Z = 8): 1s22s22p4

⟹ Oxi thuộc ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.

Chọn B.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 280558

Cho 12 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại đồng và nhôm tác dụng hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội, lấy dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là

Xem đáp án

nSO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol.

Vì Al thụ động với dung dịch H2SO4 đặc nguội nên chỉ có Cu tác dụng với H2SO4 tạo khí SO2.

PTHH: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

            0,15             ←                   0,15             (mol)

⟹ mCu = 0,15.64 = 9,6 gam

⟹ mAl = 12 - 9,6 = 2,4 gam

⟹ %mAl = (2,4/12).100% = 20%.

Chọn C.

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 280559

Cho phản ứng sau: Cl2 + 2H2O + SO2 → 2HCl + H2SO4. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là

Xem đáp án

\({\mathop {Cl}\limits^0 _2} + 2{H_2}O + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} \to 2H\mathop {Cl}\limits^{ - 1}  + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\)

Số oxi hóa của Cl giảm từ 0 xuống -1 ⟹ Cl2 là chất oxi hóa

Số oxi hóa của S tăng từ +4 lên +6 ⟹ SO2 là chất khử.

Chọn B.

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 280560

Để nhận biết I2 người ta dùng thuốc thử là

Xem đáp án

Dùng hồ tinh bột để nhận biết I2 do có hiện tượng tạo dung dịch có màu xanh tím.

Chọn A.

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 280561

Những số oxi hóa của Clo có thể có là?

Xem đáp án

Clo có các số oxi hóa là -1, 0, +1, +3, +5, +7.

Chọn D.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 280562

Dung dịch axit nào sau đây được dùng trong việc khắc thủy tinh?

Xem đáp án

Dung dịch axit HF được dùng trong việc khắc thủy tinh do HF phản ứng SiO2 (thành phần chính của thủy tinh) khiến cho thủy tinh bị ăn mòn.

PTHH: 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O

Chọn C.

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 280563

Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt khí SO2 và CO2?

Xem đáp án

Dùng dd Br2:

- Dung dịch Br2 nhạt màu ⟹ SO2.

PTHH: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.

- Không hiện tượng ⟹ CO2.

Chọn A.

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 280564

Trong các halogen sau: F2, Cl2, Br2, I2 đơn chất halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là

Xem đáp án

Trong các halogen tính oxi hóa giảm dần từ F2 > Cl2 > Br2 > I2.

⟹ Halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là F2.

Chọn A.

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 280565

Cấu hình e lớp ngoài cùng của các halogen là

Xem đáp án

Các halogen thuộc nhóm VIIA ⟹ cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5.

Chọn D.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 280566

Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

Xem đáp án

- Oxit tạo từ KL và O ⟹ mO + mKL = moxit

⟹ mO = 3,33 - 2,13 = 1,2 gam

⟹ nO = 1,2/16 = 0,075 mol

- Khi cho oxit tác dụng với HCl:

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

+) BTTN "O" ⟹ nH2O = nO(oxit) = 0,075 mol

+) Từ các PTHH ⟹ nHCl = 2nH2O = 2.0,075 = 0,15 mol

⟹ Vdd HCl = n/CM = 0,15/2 = 0,075 lít = 75 ml.

Chọn C.

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 280567

Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nguội?

Xem đáp án

H2SO4 đặc, nguội bị thụ động (không phản ứng) với các kim loại Al, Fe, Cr.

Chọn A.

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 280568

Liên kết trong các phân tử clo, brom, iot, oxi, nitơ đều là

Xem đáp án

Liên kết trong các phân tử clo, brom, iot, oxi, nitơ đều là liên kết cộng hóa trị không cực do chúng đều được hình thành nên từ 2 nguyên tử giống hệt nhau.

Chọn B.

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 280570

Dãy kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?

Xem đáp án

Các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại không tác dụng với axit H2SO4 loãng, HCl.

⟹ Cu, Ag, Au.

Chọn D.

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 280571

Cho 4,8 gam kim loại Mg tác dụng hết với HCl thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:

Xem đáp án

nMg = 4,8/24 = 0,2 mol.

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2

             0,2                     →        0,2 (mol)

⟹ VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Chọn A.

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 280572

Dãy nào sau đây sắp xếp đúng thứ tự thay đổi độ mạnh tính axit của các dung dịch halogenua?

Xem đáp án

Tính axit của HF < HCl < HBr < HI.

Chọn B.

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 280573

Cho cân bằng sau: C(r) + H2O (k) ⇄ CO(K) + H2 (k) (ΔH > 0). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?

Xem đáp án

A. Tăng lượng H2O ⟹ CB chuyển dịch theo chiều làm giảm H2O ⟹ chiều thuận.

B. Thêm H2 ⟹ CB chuyển dịch theo chiều làm giảm H2 ⟹ chiều nghịch.

C. Dùng xúc tác ⟹ tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch ⟹ không làm chuyển dịch cân bằng.

D. Tăng nhiệt độ ⟹ CB chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ tức là chiều thu nhiệt ⟹ chiều thuận.

Chọn C.

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 280574

Sắt tác dụng với chất nào sau đây tạo muối FeCl3?

Xem đáp án

A. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.

B. 3Cl2 + 2Fe \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2FeCl3.

C. CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu.

D. NaCl không phản ứng Fe.

Chọn B.

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »