Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021 - Trường THPT Lý Tự Trọng
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
70 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Khi điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm (sơ đồ hình bên), người ta thường thu khí O2 bằng cách đẩy nước là do khí oxi:
.jpg)
Do khí O2 ít tan trong nước nên có thể thu khí O2 bằng phương pháp đẩy nước.
Đáp án B
Cho 0,1 mol SO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là:
Ta có tỉ lệ k = nNaOH/nSO2 = 0,2 : 0,1 = 2.
→ Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là: Na2SO3
Phương trình hóa học xảy ra là 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
Đáp án C
Chất nào sau đây khi cho vào hồ tinh bột tạo thành hợp chất có màu xanh?
Ở điều kiện thường, I2 tạo với hồ tinh bột hợp chất có màu xanh.
Đáp án C
Ở điều kiện thường, trạng thái vật lí nào sau đây là của clo?
Trạng thái, màu sắc của các halogen ở điều kiện thường:
F2: khí, màu lục nhạt
Cl2: khí, vàng lục
Br2: lỏng, màu nâu đỏ
I2: rắn, màu tím đen
Đáp án A
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu trắng ?
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl thu được kết tủa màu trắng vì:
HCl + AgNO3 → AgCl↓ (trắng) + HNO3
Chú ý: Ghi nhớ màu sắc của các muối bạc halogenua: AgCl (màu trắng); AgBr (vàng nhạt); AgI (vàng đậm).
Đáp án A
Nhóm gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là:
Nhóm gồm các chất đều có khả năng phản ứng với axit H2SO4 đặc, nguội là Cu và Al2O3.
PTHH:
Cu + 2H2SO4 đặc → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Chú ý: Một số kim loại bị thụ động với H2SO4 đặc nguội như Al, Fe, Cr, …
Đáp án A
Phương trình hóa học nào sau đây viết sai?
Oxi không tác dụng với các halogen nên phương trình hóa học viết sai là:
2Cl2 + 7O2 \(\xrightarrow{{{t}^{0}}}\) 2Cl2O7
Đáp án B
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về lưu huỳnh ?
Lưu huỳnh là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ, dẫn điện, dẫn nhiệt kém.
Vậy phát biểu sai là không tan trong các dung môi hữu cơ.
Đáp án B
Lưu huỳnh là chất khử trong phản ứng nào sau đây ?
Ta thấy ở phản ứng A, số oxi hóa của S tăng từ 0 lên +4 nên lưu huỳnh là chất khử.
Đáp án A
Nhóm chất đều tác dụng với dung dịch HCl là
A loại KCl
B loại NaCl
C loại Cu
D thỏa mãn
PTHH:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Đáp án D
X là một loại muối clorua, là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven,…. Đặc biệt, X có vai trò quan trọng trong bảo quản thực phẩm và làm gia vị thức ăn. X là:
Muối natri clorua (NaCl) là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất để điều chế Cl2, H2, NaOH, nước Gia-ven, … Đặc biệt, X có vai trò quan trọng trong bảo quản thực phẩm và làm gia vị thức ăn.
Đáp án B
Oxi và ozon là
Oxi và ozon là hai dạng dạng thù hình của oxi.
Chọn C.
Cho m gam Al phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng vừa đủ kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí sunfurơ (đktc). Giá trị m là
nSO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol.
Quá trình nhận e:
S+6 + 2e → S+4
0,6 ← 0,3 (mol)
Quá trình nhường e:
Al → Al3+ + 3e
0,2 ← 0,6 (mol)
⟹ mAl = 0,2.27 = 5,4 gam.
Chọn D.
Kim loại nào sau đây thụ động với dung dịch H2SO4 đặc nguội?
Axit sunfuric đặc nguội thụ động với các kim loại Al, Fe, Cr.
Chọn C.
Sự tăng áp suất có ảnh hưởng như thế nào đến trạng thái cân bằng hóa học của phản ứng: H2 (k) + Br2 (k) ⇄ 2HBr (k)?
Ta thấy tổng hệ số của khí bên vế trái bằng tổng hệ số của khí bên vế phải nên áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng này.
Chọn B.
Sục từ từ để cho 4,48 lít khí SO2 (đktc) tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 3M. Muối tạo thành sau phản ứng là
nSO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol; nNaOH = 0,3.1 = 0,3 mol.
Ta thấy 1 < nNaOH/nSO2 = 1,5 < 2 ⟹ tạo 2 muối NaHSO3 và Na2SO3.
Chọn B.
Cho phản ứng hóa học Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,01 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là
Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là:
\(\bar v = \frac{{\Delta C}}{{\Delta t}} = \frac{{\left| {0,008 - 0,01} \right|}}{{40}} = {5.10^{ - 5}}mol/(l.s)\).
Chọn A.
Tính chất hóa học đặc trưng của H2S là
S trong H2S có số oxi hóa -2 nên H2S là chất có tính khử mạnh.
Chọn D.
Đốt 13 gam bột một kim loại hóa trị II trong oxi dư đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X có khối lượng 16,2 gam. Kim loại đó là
PTHH: 2X + O2 → 2XO
Theo PTHH trên ta thấy: nX = nXO ⟹ \(\frac{{13}}{{{M_X}}} = \frac{{16,2}}{{{M_X} + 16}} \to {M_X} = 65\)
⟹ Kim loại đó là kẽm (Zn).
Chọn C.
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?
Nguyên tắc điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là nhiệt phân muối giàu oxi và dễ phân hủy.
A. CaCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) CaO + CO2.
B. 2NaHCO3 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Na2CO3 + CO2 + H2O.
C. (NH4)2SO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2NH3 + H2SO4.
D. 2KMnO4 \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) K2MnO4 + MnO2 + O2.
Chọn D.
Tỉ khối của một hỗn hợp gồm oxi và ozon đối với khí hiđro bằng 22. Thành phần phần trăm về thể tích của oxi và ozon lần lượt là
\( \Rightarrow \frac{{{n_{{O_2}}}}}{{{n_{{O_3}}}}} = \frac{4}{{12}} \Rightarrow \frac{{{n_{{O_2}}}}}{{{n_{{O_3}}}}} = \frac{1}{3}\)
Xét nO2 = 1 mol; nO3 = 3 mol
⟹ %VO2 = \(\frac{1}{{1 + 3}}.100\% \) = 25%;
%VO3 = 100% - 25% = 75%.
Chọn A.
Khi bị vỡ nhiệt kế có chứa thủy ngân, cách thu gom thủy ngân an toàn nhất là dùng
Thu gom thủy ngân rơi vãi bằng bột lưu huỳnh: S + Hg → HgS ↓.
Sản phẩm HgS sinh ra dưới dạng chất rắn nên dễ dàng thu gom và xử lí.
Chọn A.
Vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn là
Cấu hình electron nguyên tử của oxi (Z = 8): 1s22s22p4
⟹ Oxi thuộc ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA.
Chọn B.
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại đồng và nhôm tác dụng hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội, lấy dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
nSO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol.
Vì Al thụ động với dung dịch H2SO4 đặc nguội nên chỉ có Cu tác dụng với H2SO4 tạo khí SO2.
PTHH: Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,15 ← 0,15 (mol)
⟹ mCu = 0,15.64 = 9,6 gam
⟹ mAl = 12 - 9,6 = 2,4 gam
⟹ %mAl = (2,4/12).100% = 20%.
Chọn C.
Cho phản ứng sau: Cl2 + 2H2O + SO2 → 2HCl + H2SO4. Vai trò của Cl2 trong phản ứng trên là
\({\mathop {Cl}\limits^0 _2} + 2{H_2}O + \mathop S\limits^{ + 4} {O_2} \to 2H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + {H_2}\mathop S\limits^{ + 6} {O_4}\)
Số oxi hóa của Cl giảm từ 0 xuống -1 ⟹ Cl2 là chất oxi hóa
Số oxi hóa của S tăng từ +4 lên +6 ⟹ SO2 là chất khử.
Chọn B.
Để nhận biết I2 người ta dùng thuốc thử là
Dùng hồ tinh bột để nhận biết I2 do có hiện tượng tạo dung dịch có màu xanh tím.
Chọn A.
Những số oxi hóa của Clo có thể có là?
Clo có các số oxi hóa là -1, 0, +1, +3, +5, +7.
Chọn D.
Dung dịch axit nào sau đây được dùng trong việc khắc thủy tinh?
Dung dịch axit HF được dùng trong việc khắc thủy tinh do HF phản ứng SiO2 (thành phần chính của thủy tinh) khiến cho thủy tinh bị ăn mòn.
PTHH: 4HF + SiO2 → SiF4 + 2H2O
Chọn C.
Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt khí SO2 và CO2?
Dùng dd Br2:
- Dung dịch Br2 nhạt màu ⟹ SO2.
PTHH: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4.
- Không hiện tượng ⟹ CO2.
Chọn A.
Trong các halogen sau: F2, Cl2, Br2, I2 đơn chất halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là
Trong các halogen tính oxi hóa giảm dần từ F2 > Cl2 > Br2 > I2.
⟹ Halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là F2.
Chọn A.
Cấu hình e lớp ngoài cùng của các halogen là
Các halogen thuộc nhóm VIIA ⟹ cấu hình e lớp ngoài cùng là ns2np5.
Chọn D.
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
- Oxit tạo từ KL và O ⟹ mO + mKL = moxit
⟹ mO = 3,33 - 2,13 = 1,2 gam
⟹ nO = 1,2/16 = 0,075 mol
- Khi cho oxit tác dụng với HCl:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
+) BTTN "O" ⟹ nH2O = nO(oxit) = 0,075 mol
+) Từ các PTHH ⟹ nHCl = 2nH2O = 2.0,075 = 0,15 mol
⟹ Vdd HCl = n/CM = 0,15/2 = 0,075 lít = 75 ml.
Chọn C.
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 đặc nguội?
H2SO4 đặc, nguội bị thụ động (không phản ứng) với các kim loại Al, Fe, Cr.
Chọn A.
Liên kết trong các phân tử clo, brom, iot, oxi, nitơ đều là
Liên kết trong các phân tử clo, brom, iot, oxi, nitơ đều là liên kết cộng hóa trị không cực do chúng đều được hình thành nên từ 2 nguyên tử giống hệt nhau.
Chọn B.
Khi cho kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 loãng, khí nào tạo thành sau phản ứng là
PTHH: 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑.
Chọn C.
Dãy kim loại nào sau đây không phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Các kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại không tác dụng với axit H2SO4 loãng, HCl.
⟹ Cu, Ag, Au.
Chọn D.
Cho 4,8 gam kim loại Mg tác dụng hết với HCl thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:
nMg = 4,8/24 = 0,2 mol.
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,2 → 0,2 (mol)
⟹ VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 lít.
Chọn A.
Dãy nào sau đây sắp xếp đúng thứ tự thay đổi độ mạnh tính axit của các dung dịch halogenua?
Tính axit của HF < HCl < HBr < HI.
Chọn B.
Cho cân bằng sau: C(r) + H2O (k) ⇄ CO(K) + H2 (k) (ΔH > 0). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?
A. Tăng lượng H2O ⟹ CB chuyển dịch theo chiều làm giảm H2O ⟹ chiều thuận.
B. Thêm H2 ⟹ CB chuyển dịch theo chiều làm giảm H2 ⟹ chiều nghịch.
C. Dùng xúc tác ⟹ tăng tốc độ cả phản ứng thuận và nghịch ⟹ không làm chuyển dịch cân bằng.
D. Tăng nhiệt độ ⟹ CB chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ tức là chiều thu nhiệt ⟹ chiều thuận.
Chọn C.
Sắt tác dụng với chất nào sau đây tạo muối FeCl3?
A. 2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
B. 3Cl2 + 2Fe \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) 2FeCl3.
C. CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu.
D. NaCl không phản ứng Fe.
Chọn B.