Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
- Oxit tạo từ KL và O ⟹ mO + mKL = moxit
⟹ mO = 3,33 - 2,13 = 1,2 gam
⟹ nO = 1,2/16 = 0,075 mol
- Khi cho oxit tác dụng với HCl:
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
+) BTTN "O" ⟹ nH2O = nO(oxit) = 0,075 mol
+) Từ các PTHH ⟹ nHCl = 2nH2O = 2.0,075 = 0,15 mol
⟹ Vdd HCl = n/CM = 0,15/2 = 0,075 lít = 75 ml.
Chọn C.
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để phân biệt các lọ đựng riêng biệt khí SO2 và CO2?
Nhỏ dung dịch AgNO3 vào dung dịch chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa màu trắng ?
Cho cân bằng sau: C(r) + H2O (k) ⇄ CO(K) + H2 (k) (ΔH > 0). Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?
Cho 0,1 mol SO2 hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là:
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại đồng và nhôm tác dụng hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội, lấy dư thu được 3,36 lít SO2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al trong hỗn hợp là
Cho 4,8 gam kim loại Mg tác dụng hết với HCl thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là:
Trong các halogen sau: F2, Cl2, Br2, I2 đơn chất halogen có tính oxi hóa mạnh nhất là
Dung dịch axit nào sau đây được dùng trong việc khắc thủy tinh?
Người ta điều chế oxi trong phòng thí nghiệm bằng phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?
Cho phản ứng hóa học Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,01 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là
Cho m gam Al phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng vừa đủ kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí sunfurơ (đktc). Giá trị m là
Ở điều kiện thường, trạng thái vật lí nào sau đây là của clo?