Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Phan Bội Châu
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
140 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Trong các phản ứng sau đây, hãy chỉ ra phản ứng không đúng:
Phản ứng không đúng: H2S + 2NaCl → Na2S + 2HCl vì sinh ra HCl mạnh hơn axit H2S. Phản ứng này không xảy ra.
Đáp án D
Có 3 ống nghiệm đựng các khí SO2, O2, CO2. Dùng phương pháp thực nghiệm nào sau đây để nhận biết các chất trên?
Dùng phương pháp ở A và C đều có thể nhận biết được các khí trong hỗn hợp trên:
- Phương án A:
Cho từng khí lội qua dung dịch H2S nếu khí nào làm xuất hiện kết tủa vàng thì đó là khí SO2. Còn lại không có hiện tượng gì là CO2 và O2. Dùng đầu que đóm còn tàn đỏ cho vào 2 khí trên, khí làm tàn đóm đỏ bùng cháy là O2. Không có hiện tượng là CO2.
- Phương án C:
Cho hoa hồng vào các khí, khí làm mất màu cánh hoa là SO2. Còn lại không có hiện tượng gì là CO2 và O2. Dùng đầu que đóm còn tàn đỏ cho vào 2 khí trên, khí làm tàn đóm đỏ bùng cháy là O2. Không có hiện tượng là CO2.
Đáp án D
Để phân biệt 2 bình mất nhãn chứa 2 dung dịch axit riêng biệt HCl loãng và H2SO4 loãng, thuốc thử sử dụng là
- Không lựa chọn Cu vì cả 2 axit đều không phản ứng.
- Không lựa chọn Zn và Al vì hiện tượng giống nhau: kim loại tan, xuất hiện khí.
- Chọn thuốc thử là Ba vì:
+ Nếu chất nào làm kim loại tan ra, xuất hiện kết tủa trắng, sủi bọt khí là H2SO4.
+ Nếu chất nào làm kim loại tan ra, không xuất hiện kết tủa là HCl.
PTHH:
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2↑
Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2↑
Đáp án A
Tính chất hóa học của ozon:
Tính chất hóa học của ozon là tính oxi hóa mạnh, mạnh hơn cả oxi.
Đáp án B
Điều chế O2 trong phòng thí nghiệm bằng cách:
Nguyên tắc điều chế O2 trong phòng thí nghiệm: nhiệt phân các hợp chất giàu oxi và kém bền với nhiệt.
Vậy để điều chế O2 trong phòng thí nghiệm người ta nhiệt phân KClO3 có MnO2 xúc tác.
PTHH xảy ra:
\(2KCl{O_3}\xrightarrow{{{t^o}}}2KCl + 3{O_2}\)
Đáp án A
Cho các chất khí sau: CO, H2, CH4, CO2. Khí không cháy trong O2 là:
Các khí CO, CH4, H2 đều cháy trong O2.
PTHH:
\(2CO + {\text{ }}{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2C{O_2}\)
\(C{H_4} + {\text{ }}2{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}C{O_2} + {\text{ }}2{H_2}O\)
\(2{H_2} + {\text{ }}{O_2}\xrightarrow{{{t^0}}}2{H_2}O\)
Khí CO2 không cháy trong O2.
Đáp án A
Tính chất hóa học của oxi:
Tính chất hóa học của oxi là tính oxi hóa mạnh.
Đáp án D
Chọn phản ứng sai:
Phản ứng C sai vì H2SO4 đặc có tính oxi hóa mạnh, sẽ oxi hóa Fe+2 trong Fe(OH)2 lên số oxi cao nhất là +3.
PTHH: 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
Đáp án C
Để thu được CO2 từ hỗn hợp CO2, SO2, người ta cho hỗn hợp đi chậm qua:
- Không dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch Ba(OH)2 dư, dung dịch nước vôi trong dư vì cả CO2 và SO2 đều có phản ứng.
- Dẫn hỗn hợp đi chậm qua dung dịch Br2 dư thì chỉ có SO2 phản ứng nên bị giữ lại, khí CO2 không phản ứng ta thu được khí CO2.
PTHH xảy ra: SO2 + Br2 + 2H2O→ 2HBr + H2SO4
Đáp án C
Dãy kim loại nào sau đây phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội?
Dãy A: Al không phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội nên loại phương án A.
Dãy B: Al, Fe không phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội nên loại phương án B.
Dãy C: Fe, Cr không phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội nên loại phương án C.
Dãy D: cả Cu, Ag, Zn, Mg phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội.
Đáp án D
Tính chất hóa học của lưu huỳnh:
Do ở dạng đơn chất, lưu huỳnh có số oxi hóa 0, là số oxi hóa trung gian.
Do đó tính chất hóa học của lưu huỳnh: Tính oxi hóa và tính khử.
Đáp án C
Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia vào các phản ứng hóa học sau:SO2 + Br2 + H2O → 2HBr + H2SO4 (1);SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (2)Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên:
Ở phản ứng (2): SO2+ 2H2S → 3S + 2H2O (2)
SO2 là chất oxi hóa, còn H2S là chất khử. Vậy phát biểu A không đúng.
Đáp án A
Cho các chất sau: S, SO2, H2S, H2SO4, Cl2, HCl, O2, O3. Dãy gồm các chất vừa có thể đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong các phản ứng hóa học là
Dãy gồm các chất vừa có thể đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong các phản ứng hóa học là: S, SO2, Cl2, HCl.
Đáp án B
Cho phản ứng: a Al + b H2SO4 đặc, nóng → c Al2(SO4)3 + d SO2 + e H2OTổng hệ số cân bằng của phương trình trên (a+b+c+d+e) là:
2Al + 6 H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3 SO2 + 6 H2O
Vậy tổng hệ số cân bằng của phương trình trên (a+b+c+d+e) là: 18
Đáp án A
Cấu hình electron nguyên tử Cl và ion Cl- lần lượt là:
Cấu hình electron nguyên tử Cl là 1s22s22p63s23p5.
Ta có: Cl+ 1e → Cl-
Do đó cấu hình electron của Cl -là 1s22s22p63s23p6.
Đáp án C
Cho 45 gam hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối sinh ra là
Ta có: nSO2 = 0,7 mol
Phản ứng của Zn và Cu với H2SO4 đặc nóng đều có dạng:
M + 2H2SO4 → MSO4 + SO2 + 2H2O
1,4 ← 0,7 → 1,4 (mol)
BTKL: mKL + mH2SO4 = mmuối + mSO2 + mH2O
⇔ 45 + 1,4.98 = mmuối + 0,7.64 + 1,4.18
⇔ mmuối = 112,2 gam
Cho sơ đồ phản ứng: S + H2SO4 đặc → X + H2O. Vậy X là:
S + 2H2SO4 đặc → 3SO2 + 2H2O
Vậy X là SO2.
Đáp án D
Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
- Dãy A: tất cả các chất trong dãy đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng.
PTHH:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O
- Dãy B: Cu không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Do đó loại B.
- Dãy C: NaCl không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Do đó loại C.
- Dãy D: BaSO4 không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Do đó loại D.
Đáp án A
Trong phòng thí nghiệm, ta thường điều chế clo bằng cách:
Dựa vào nguyên tắc điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm: cho HCl đặc tácdụng với các chất oxi hóa mạnh (ví dụ KMnO4, MnO2, KClO3,…). Vậy ta thường điều chế clo bằng cách: cho HCl tác dụng với MnO2.
PTHH xảyra: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2+ 2H2O
Đáp án A
Trong phương trình hóa học sau: Cl2 + H2O \( \rightleftarrows \) HCl + HClO nguyên tử clo trong phân tử Cl2 đóng vai trò là
Trong phản ứng trên, số oxi hóa của Cl thay đổi như sau:
\({\mathop {Cl}\limits^0 _2} + {H_2}O \rightleftharpoons H\mathop {Cl}\limits^{ - 1} + H\mathop {Cl}\limits^{ + 1} O\)
Do đó Cl2 vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử.
Đáp án D
Có 5 dung dịch loãng của các muối NaCl, AgNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2. Khi cho dung dịch Na2S vào các dung dịch muối trên, có bao nhiêu trường hợp phản ứng tạo ra chất kết tủa.
Cho dung dịch Na2S vào các dung dịch AgNO3, Pb(NO3)2, CuSO4, FeCl2 tạo ra kết tủa (có 4 trường hợp thỏa mãn).
PTHH xảy ra:
Na2S + 2AgNO3 → Ag2S ↓ + 2NaNO3
Na2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2NaNO3
Na2S + CuSO4 → CuS ↓ + Na2SO4
Na2S + FeCl2 → FeS ↓ + 2NaCl
Đáp án D
Cho sơ đồ phản ứng: X + Br2 + H2O → H2SO4 +..... X là:
X có thể là SO2 hoặc H2S.
PTHH: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
H2S + 4Br2 + 4H2O → H2SO4 + 8HBr
Đáp án D
Có 4 bình không ghi nhãn, mỗi bình chứa 1 trong các dung dịch sau: natri bromua, kali sunfat, axit clohiđric, axit sunfuric. Để phân biệt các dung dịch trên, ta có thể dùng các hóa chất sau:
Chọn thuốc thử là quỳ tím, dung dịch BaCl2:
- Nhúng quỳ tím vào 4 dung dịch trên: Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4 (nhóm 1), dung dịch nào không làm đổi màu quỳ tím là NaBr và K2SO4 (nhóm 2).
- Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm 1, dung dịch làm xuất hiện kết tủa là H2SO4, còn lại không có hiện tượng là HCl. Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm 2, dung dịch làm xuất hiện kết tủa là K2SO4, còn lại không có hiện tượng là NaBr.
PTHH xảy ra: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓ + 2HCl
BaCl2 + K2SO4 → BaSO4 ↓ + 2KCl
Đáp án B
HX (X là halogen) có thể được điều chế bằng phản ứng hóa học sau:NaX + H2SO4 đặc → HX + NaHSO4
NaX có thể là chất nào trong số các chất sau đây?
Ở đây NaX có thể là NaF và NaCl vì sản phẩm HX (HF và HCl) sinh ra không phản ứng với H2SO4 đặc.
NaX không thể là NaI và NaBr vì sản phẩm HX (HI và HBr) có tính khử mạnh sẽ phản ứng ngay với H2SO4 đặc. Sau phản ứng không thu được HX nữa.
Đáp án B
Chất không thể dùng làm khô khí hidro clorua là
Không dùng NaOH rắn để làm khô chất khí hidro clorua vì sẽ xảy ra phản ứng hóa học.
PTHH
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Đáp án C
Thành phần của nước clo có chứa những chất sau
PTHH:
\(C{l_2} + {\text{ }}{H_2}O{\text{ }} \rightleftarrows {\text{ }}HCl{\text{ }} + {\text{ }}HClO\)
Do phản ứng thuận nghịch nên thành phần của nước clo gồm Cl2, H2O, HCl và HClO (Cl2 tuy là khí nhưng vẫn tan một phần trong nước).
Đáp án A
Cho sơ đồ của phản ứng:H2S + KMnO4 + H2SO4 → H2O + S + MnSO4 + K2SO4
Thứ tự hệ số của các chất tham gia phản ứng là dãy số nào trong các dãy sau?
Cân bằng phương trình phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron.
5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 8H2O + 5S + 2MnSO4 + K2SO4
Vậy thứ tự hệ số của các chất tham gia phản ứng là 5, 2, 3.
Đáp án D
Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng?
Dãy A: cả Fe, Al, Ni đều tác dụng với cả H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng.
Dãy B: cả BaCl2, NaOH, Zn đều tác dụng với cả H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng.
Dãy C: Cu, S, C12H22O11 (đường saccarozo) không tác dụng được với H2SO4 loãng nhưng tác dụng được với H2SO4 đặc.
PTHH xảy ra:
Cu + 2H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
S + 2H2SO4 đặc nóng → 3SO2 + 2 H2O
C12H22O11 \(\xrightarrow{{{H_2}S{O_4}dac}}\) 12 C + 11 H2O
C + 2H2SO4 đặc nóng → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Dãy D: cả NH3, MgO, Ba(OH)2 đều tác dụng với cả H2SO4 đặc nóng và H2SO4 loãng.
Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp 3 kim loại đứng trước hiđro vào dung dịch HCl, ta thu được dung dịch X và 11,2 lít khí bay ra (ở đktc). Khi cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là
Gọi kim loại tương đương với 3 kim loại trên là X, có hóa trị trung bình là n.
X + nHCl → XCln + n/2 H2
Ta có: nHCl = 2.nH2 = 2. 0,5 = 1 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX + mHCl = mmuối clorua + mH2
Suy ra mmuối clorua = 13,4 + 1.36,5 - 0,5.2 = 48,9 gam.
Đáp án B
Khi cho 21,75 gam mangan đioxit rắn tác dụng với axit clohiđric đậm đặc đun nóng thì thể tích clo thu được ở đktc là:
PTHH xảy ra: MnO2 + 4HClđặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Theo PT ta có: nCl2 = nMnO2 = 21,75 : 87 = 0,25 mol
Suy ra VCl2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
Đáp án A
Khi cho SO2 sục qua dung dịch X từ từ đến dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng sau đó kết tủa tan. X là dung dịch nào trong các dung dịch sau?
Dung dịch X là dung dịch Ba(OH)2 vì:
- Ban đầu xuất hiện kết tủa:
SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 ↓ + H2O
- Sau đó kết tủa bị hòa tan:
SO2 + BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2
Đáp án C
Để loại bỏ khí H2S ra khỏi hỗn hợp H2S và HCl, người ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch A lấy dư. Dung dịch đó là:
Để loại H2S ra khỏi hỗn hợp khí H2S và HCl thì ta chọn dung dịch phản ứng với H2S mà không phản ứng với HCl. Vậy dd thỏa mãn là Pb(NO3)2.
Vì khi đó H2S + Pb(NO3)2 → PbS ↓ + 2HNO3
Khí H2S sẽ bị giữ lại hoàn toàn.
Đáp án D
Cho 22,4 gam kim loại A hóa trị II (duy nhất) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 7,84 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại A là:
Ta có nSO2 = 0,35 mol
PTHH xảy ra: A + 2H2SO4 đặc nóng → ASO4 + SO2 + 2H2O
Theo PTHH ta có: nA = nSO2 = 0,35 mol suy ra MA = mA : nA = 22,4 : 0,35 = 64 g/mol
Vậy A là Cu.
Đáp án C
Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là
Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất oleum H2S2O7 là +6.
Đáp án D
Đặc điểm chung của các nguyên tố halogen là
Phát biểu A không đúng vì F2 chỉ có tính oxi hóa, không có tính khử.
Phát biểu B đúng vì đặc điểm chung của các nguyên tố halogen là có tính oxi hóa mạnh.
Phát biểu C sai vì ở điều kiện thường Br2 là chất lỏng, I2 là chất rắn.
Phát biểu D sai vì chỉ có F2 tác dụng mạnh với nước, I2 hầu như không tác dụng với nước.
Đáp án B
Cho 8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thấy có 4,48 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng muối sunfat của magie là
Đặt nMg = x mol; nFe = y mol
Mg + H2SO4 loãng → MgSO4 + H2
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Ta có hệ phương trình: mhỗn hợp = 24x + 56y = 8 gam và nH2 = x + y = 0,2 mol
Giải hệ trên ta có x = 0,1 và y = 0,1
Vậy mMgSO4 = 0,1.120 = 12,0 gam
Đáp án C
Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra trong dung dịch?
Halogen mạnh hơn sẽ đẩy halogen yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.
Mà thứ tự oxi hóa của các halogen : Cl2 > Br2 > I2
Vậy xảy ra các phản ứng:
2 NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
2NaI + Br2 → 2NaBr + I2
Phản ứng NaCl + Br2 không xảy ra trong dung dịch.
Đáp án C
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử thì có thể chọn chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên?
-Chọn thuốc thử là dung dịch Ba(OH)2 vì:
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO3 và H2SO4:
Ba(OH)2 + H2SO3 → BaSO3 ↓ + 2H2O
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O
+ Chất nào không có hiện tượng gì là dung dịch HCl:
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
- Cho dung dịch HCl vào 2 kết tủa thu được ở trên:
+ Kết tủa nào tan ra là BaSO3 suy ra chất ban đầu là H2SO3:
BaSO3 +2HCl → BaCl2 + SO2 ↑ + H2O
+ Kết tủa nào không tan là BaSO4 suy ra chất ban đầu là H2SO4.
Đáp án C
Nhóm gồm tất cả các kim loại tan trong axit sunfuric đặc nóng nhưng không tan trong axit sunfuric loãng là
Phương án A: Al tác dụng với H2SO4 loãng nên loại
Phương án B: Al, Fe, Cr tan trong cả axit sunfuric đặc nóng và axit sunfuric loãng nên loại
Phương án C: Fe tác dụng với H2SO4 loãng nên loại
Phương án D: Ag, Cu, Hg tan trong axit sunfuric đặc nóng nhưng không tan trong axit sunfuric loãng
Đáp án D
Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH. Sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m là
Ta có: k = nNaOH/nSO2 = 0,3 : 0,2 = 1,5 → 1 < k < 2
Do đó SO2 tác dụng với NaOH theo 2 PTHH sau:
SO2 + NaOH → NaHSO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
Đặt nNaHSO3 = x mol; nNa2SO3 = y mol
Ta có: nSO2 = x + y = 0,2 mol; nNaOH = x + 2y = 0,3 mol
Giải hệ trên ta có x = 0,1 và y = 0,1
Vậy m = mNaHSO3 + mNa2SO3 = 0,1.104 + 0,1.126 = 23,0 gam
Đáp án C