Có 3 ống nghiệm đựng các khí SO2, O2, CO2. Dùng phương pháp thực nghiệm nào sau đây để nhận biết các chất trên?
A. Cho từng khí lội qua dung dịch H2S, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.
B. Cho từng khí lội qua dung dịch Ca(OH)2 dư, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.
C. Cho hoa hồng vào các khí, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ.
D. A và C đúng.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Dùng phương pháp ở A và C đều có thể nhận biết được các khí trong hỗn hợp trên:
- Phương án A:
Cho từng khí lội qua dung dịch H2S nếu khí nào làm xuất hiện kết tủa vàng thì đó là khí SO2. Còn lại không có hiện tượng gì là CO2 và O2. Dùng đầu que đóm còn tàn đỏ cho vào 2 khí trên, khí làm tàn đóm đỏ bùng cháy là O2. Không có hiện tượng là CO2.
- Phương án C:
Cho hoa hồng vào các khí, khí làm mất màu cánh hoa là SO2. Còn lại không có hiện tượng gì là CO2 và O2. Dùng đầu que đóm còn tàn đỏ cho vào 2 khí trên, khí làm tàn đóm đỏ bùng cháy là O2. Không có hiện tượng là CO2.
Đáp án D
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Phản ứng giữa cặp chất nào sau đây không xảy ra trong dung dịch?
Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Nếu chỉ dùng thêm một thuốc thử thì có thể chọn chất nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên?
Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là
Cho 0,2 mol SO2 tác dụng với 0,3 mol NaOH. Sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị m là
Để loại bỏ khí H2S ra khỏi hỗn hợp H2S và HCl, người ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch A lấy dư. Dung dịch đó là:
Cho sơ đồ phản ứng: X + Br2 + H2O → H2SO4 +..... X là:
Nhóm gồm tất cả các kim loại tan trong axit sunfuric đặc nóng nhưng không tan trong axit sunfuric loãng là
Cho 8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg, Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thấy có 4,48 lít H2 (đktc) thoát ra. Khối lượng muối sunfat của magie là
Dãy kim loại nào sau đây phản ứng được với H2SO4 đặc, nguội?
Khi cho SO2 sục qua dung dịch X từ từ đến dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng sau đó kết tủa tan. X là dung dịch nào trong các dung dịch sau?