Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trãi

Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trãi

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 64 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 281615

Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?

Xem đáp án

Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là tính oxi hóa và tính khử

Đáp án cần chọn là: A

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 281616

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem đáp án

Trường hợp không xảy ra phản ứng là: FeCl2 + H2S vì nếu phản ứng sinh ra FeS sẽ bị hòa tan bởi HCl

Đáp án cần chọn là: B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 281617

Điền vào khoảng trống trong các câu sau bằng cụm từ thích hợp: “ Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận…………tốc độ phản ứng nghich.”

Xem đáp án

Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghich

Đáp án cần chọn là: B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 281618

Cho phản ứng: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Khẳng định nào đúng:

Xem đáp án

Cltạo thành Cl1 và Cl+1 => clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử

Đáp án cần chọn là: B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 281619

Chất nào sau đây không phản ứng với O2 ?

Xem đáp án

Oxi không thể phản ứng được với SO3

Đáp án cần chọn là: A

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 281620

Trong các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?

Xem đáp án

Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl là Fe, CuO, Ba(OH)2.

Loại A vì Cu không phản ứng

Loại C vì H2SO4 không phản ứng

Loại D vì BaSO4 không phản ứng

Đáp án cần chọn là: B

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 281621

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen là

Xem đáp án

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) là ns2np5.

Đáp án cần chọn là: B

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 281622

Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

Xem đáp án

Chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Fe3O4, Na2CO3, Fe(OH)3

Đáp án cần chọn là: D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 281623

Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau:

Xem đáp án

Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác và bề mặt tiếp xúc.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 281625

Chất nào có tính khử mạnh nhất ?

Xem đáp án

Tính axit tăng dần, tính khử tăng dần => Chất có tính khử mạnh nhất là HI

Đáp án cần chọn là: A

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 281626

Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s là 6 và có 6e lớp ngoài cùng. Nguyên tố X là

Xem đáp án

Tổng số e ở phân lớp s là 6 và có 6e lớp ngoài cùng => cấu hình e của X là 1s22s22p63s23p4

=> nguyên tố X là S

Đáp án cần chọn là: D

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 281627

Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?

Xem đáp án

Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO­4 loãng.

Đáp án cần chọn là: C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 281628

Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:

- Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M

- Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M

Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:

Xem đáp án

A. Sai vì cả hai nhóm dùng nồng độ HCl như nhau là 2M

B. Đúng

C. Sai, vì kẽm bột là chất rắn nên không có nồng độ

D. Sai

Đáp án cần chọn là: B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 281629

Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất:

Xem đáp án

Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:

H2O + Cl2  HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)

Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí

=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 281630

Cho a gam kim loại R phản ứng vừa đủ với 28,4 gam khí Clo thì thu được 43,52 gam muối clorua với hiệu suất 80%. Khối lượng a và tên của Kim loại R là:

Xem đáp án

nCl2 bđ = 28,4/71 = 0,4 mol  => n Cl2 thực tế phản ứng = 0,4.80% = 0,32 mol

Giả sử kim loại có hóa trị là n.

2R + nCl2 → 2RCln

        0,32 → 0,64/n

=> m muối = 0,64/n.(R + 35,5n) = 43,52 => 0,64R = 20,8n => R = 32,5n

+ n = 1 => R = 32,5 (loại)

+ n = 2 => R = 65 (Zn)

=> m Zn bđ = nCl2 bđ =  0,4 mol => a = 0,4.65 = 26 gam

Đáp án cần chọn là: A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 281631

X, Y là hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp A chứa 2 muối của X, Y với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A cần dùng 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Hai nguyên tố X, Y là

Xem đáp án

nAgNO3 = 0,15×0,2 = 0,03 (mol)

Đặt công thức chung của hai muối là: X

X+AgNO3AgX+NaNO

30,20,2(mol)

TheoPTHH:nNaX=nAgNO3=0,2(mol)

MNaX=mNaX : nNa2,2 : 0,03 ≈ 73,33(g/mol)

MX=50,33(g/mol)

Vì X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong dãy BTH → 2 nguyên tố là Cl và Br

Đáp án cần chọn là: A

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 281632

Cho x mol CuFeS2 bằng HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2. Biểu thức giữa x và y là gì?

Xem đáp án

CuFeS2 → Cu2+ + Fe3+ + 2S+6 + 17e

x                                                     17x

N+5 + 1e → N+4

            y       y

BT e ⇒ 17x = y

CuFeS2 + 22HNO3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 17NO2 + 9H2O

Đáp án A

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 281633

Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là

Xem đáp án

Tổng số mol H2SO4 đã dùng là: 49 : 98 = 0,5 mol

Số mol H2SO4 đã dùng để tạo muối bằng số mol Mg = 9,6 : 24 = 0,4 mol.

Số mol H2SO4 đã dùng để oxi hóa Mg là: 0,5 - 0,4 = 0,1 mol.

Dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường.

Gọi a là số oxi hóa của S trong X.

Mg → Mg2+ + 2e

a         0,4 mol   0,8 mol

S+6 + (6-a)e → S 

0,1 m      0,1(6-a) mol

Ta có: 0,1.(6 - a) = 0,8 → x = -2.

Vậy X là H2S.

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 281634

Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là

Xem đáp án

Đặt nFe = nCu = a mol 

→ 56a + 64a = 12 → a = 0,1 mol.

Quá trình oxi hóa:

Fe → Fe3+ + 3e

0,1 → 0,3 

Cu → Cu2+ + 2e

0,1 → 0,2 

Quá trình khử:

N+5 + 3e → N+2

3x → x 

N+5 + 1e → N+4 

y → y

Tổng ne cho bằng tổng ne nhận.

3x + y = 0,5

Mặt khác: 30x + 46y = 19.2(x + y)

→ x = 0,125 ; y = 0,125.

Vhh khí (đktc) = 0,125.2.22,4 = 5,6 lít.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 281635

33,35 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3,Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0.414 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối. Tính m muối thu được?

Xem đáp án

Gọi x, y, z là số mol của Fe3O4,Fe(NO3)3 , Cu có trong hỗn hợp A.

232x + 242y + 64z = 33,35 (l).

A + dd H2S04 → dd B chứa 2 muối ⇒ có 2 trường hợp xảy ra.

+Trường hợp 1: B chứa FeSO4 và CuSO4.

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2x + y + 9y = 2z ⇒ x + 5y - z = 0 (2)

+Trường hợp 2: B chứa Fe2(S04)3 và CuSO4.

Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: x + 2z = 9y

⇒ x - 9y + 2z = 0 (4)

nSO42- = nFe2(SO4)3 + nCuSO4 

⇒ 1,5(3x + y) + z = 0,414 (5)

Từ (1), (4) và (5) ta được: x = 0,021; y = 0,055 và z = 0,237

m = mFe2(SO4)3 + mCuSO4 = 61,52 gam

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 281636

Đốt cháy 5,6g Fe bằng oxi không khí, sau phản ứng thu được 6,8g hỗn hợp các chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn bằng dung dịch HNO3 dư. Sản phẩm là Fe(NO3)3 , V lít khí NO ở đktc và nước. Tính V?

Xem đáp án

Nhận thấy sau khi qua HNO3 thì tất cả Fe đều chuyển về Fe3+ . Như vậy trạng thái đầu là Fe, trạng thái cuối là Fe3+

nFe = 0,1 mol

n Oxi trong oxit = 0,075 mol

Các quá trình nhường và nhận electron:

nNO = 0,05 mol

→ V = 1,12 lít

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 281637

Tìm m biết hòa tan hoàn toàn 30,4 g chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S. và S bằng HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu m gam kết tủa. 

Xem đáp án

Coi hỗn hợp chỉ gồm Cu (a mol) và S (b mol)

⇒ 64a + 32b = 30,4

Bảo toàn electron ta có: 2nCu + 6nS = 3nNO

2a + 6b = 2,7

⇒ a = 0,3 và b = 0,35

⇒ m kết tủa = mBaSO4 + mCu(OH)= 110,95

⇒ Đáp án D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 281638

Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu

Xem đáp án

\(\begin{array}{*{20}{l}} {{p_{OH}}{\rm{ }} = {\rm{ }}14{\rm{ }}--{\rm{ }}pH{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ }}{C_{M{\rm{ }}NaOH}}\; = {\rm{ }}\left( {O{H^ - }} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,01M}\\ {{n_{NaOH\;}} = {\rm{ }}0,1.0,01{\rm{ }} = {\rm{ }}0,001{\rm{ }}mol}\\ {PTHH:{\rm{ }}N{H_4}Cl{\rm{ }} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}NaCl{\rm{ }} + {\rm{ }}N{H_3}\; + {\rm{ }}{H_2}O}\\ {Pu:\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}0,001\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}0,001} \end{array}\)

Do phản ứng vừa đủ nên sau khi đun sôi thì NH3 bay hơi hết, dung dịch thu được chỉ còn lại NaCl có môi trường trung tính nên không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 281639

Cho phản ứng A + B → C. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A?

Xem đáp án

Ta có: v = k.[A].[B]

Khi [B] tăng lên 2 lần thì : vb = k.[2B].[A] = 2k.[A].[B] = 2v

Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 281642

Tính tốc độ phản ứng trong 60s biết khi cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2?

Xem đáp án

2H2O2 -MnO2→ O2 + 2H2O

nO2 = 1,5.10-4(mol) ⇒ nH2O2 = 3.10-4

Tốc độ của chất phản ứng tính theo H2O2 là: v = 5,0.10-5 mol/(l.s)

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 281643

Nội dung nào sai?

Xem đáp án

Nội dung A đúng vì khi đó nhiệt độ giảm nên tốc độ phản ứng phân hủy thực phẩm giảm, thực phẩm giữ được lâu hơn.

Nội dung B đúng vì tăng áp suất tốc độ phản ứng tăng.

Nội dung C đúng vì tăng nồng độ chất phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng.

Nội dung D sai vì ở tầng khí quyển trên cao khí oxi loãng hơn so với mặt đất nên nhiên liệu cháy chậm hơn.

Đáp án D

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 281644

Xét các hệ cân bằng sau đây trong một bình kín:

(1)  2NaHCO3 (r) ⇆ Na2CO3 (r) + H2O (k) + CO2 (k)

(2)  CO2 (k) + CaO (r) ⇆ CaCO3 (r)

(3)  C (r) + CO2 (k) ⇆ 2CO (k)

(4)  CO (k) + H2O (k) ⇆ CO2 (k) + H2 (k)

Khi thêm CO2 vào hệ thì có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?

Xem đáp án

Khi thêm COvào các hệ thì các cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ CO2.

+ Đối với các cân bằng mà COlà chất tham gia phản ứng → chiều giảm nồng độ CO2 là chiều thuận.

+ Đối với các cân bằng mà CO2 là chất sản phẩm → chiều giảm nồng độ CO2 là chiều thuận.

⇒ Có 2 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (2) và (3).

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 281645

Cho cân bằng sau trong một bình kín: CO2 (k) + H2 (k) ⇆ CO (k) + H2O (k) (∆H > 0)

Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là

Xem đáp án

Áp suất chung của hệ: không làm cân bằng chuyển dịch vì tổng số mol khí không đổi.

Cân bằng bị chuyển dịch khi tăng hoặc giảm nồng độ của các chất ⇒B, C làm chuyển dịch cân bằng

Nhiệt độ: làm chuyển dịch cân bằng vì phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 281646

Tính a biết tiến hành phân hủy hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc). 

Xem đáp án

Ta có: nO2 = 4,2(mol)

Phản ứng: 2O3 → 3O2 (1)

(mol)      2,8 ← 4,2

Từ (1) ⇒ nO3 = 2,8(mol) ⇒ 2,8 . 48 = 134,4(gam)

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 281647

Tính V khí B thu được biết đun nóng 11,07g KMnO4 ta được 10,11g bã rắn A và khí B. 

Xem đáp án

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)

Từ (1) ta thấy khối lượng hỗn hợp rắn trước và sau phản ứng thay đổi là do O2 thoát ra ở dạng khí (O2 là B).

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mO2 = 11,07 – 10,11 = 0,96g → nO2 = 0,96/32 = 0,03 mol

→ VO2 = 0,03 × 22,4 = 0,672

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 281648

Tính mO đã bị oxi hóa biết hai bình có thể tích bằng nhau, nạp oxi vào bình thứ nhất, nạp oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai, thấy khối lượng 2 bình khác nhau 0,42g?

Xem đáp án

Khối lượng khác nhau ở 2 bình là do khối lượng oxi trong ozon:

→ nO3= nO(trong O3)= 0,42/16 = 0,02625 mol

Ta có: nO(bị ozon hóa) = 3/2 nO3= 3/2. 0,02625 = 0,039375 mol

→ mO2 (bị ozon hóa) = 0,039375.32 = 1,26g

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 281649

Tính % mỗi khi biết dẫn 2,688 lít hỗn hợp oxi và ozon (đktc) vào dung dịch KI dư thì thu được 20,32 gam iot kết tủa màu tím đen. 

Xem đáp án

Ta có: nI2 = 0,08(mol) và nhỗn hợp = 0,12(mol)

O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 ↑ (2)

0,08                                ← 0,08

Từ (1) ⇒ nO3 = 0,08(mol) ⇒ nO2 = 0,12 - 0,08 = 0,04(mol)

Vì là chất khí nên %V = %n

Vậy:

%VO3 = %nO3 = 66,67%

%VO2 = %nO2 = 100 – 66,67% = 33,33%

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 281650

Cho 12,8 gam Fe, FeO bằng HCl vừa đủ được 2,24 lít (đktc), em hãy tính %FeO?

Xem đáp án

Đáp án A.

nH2=0,1 (mol) = nFe

mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)

%mFeO = 56,25%

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 281651

Cho 11,2 gam Fe tác dụng với S dư, sau phản ứng thu được 6,6 gam FeS. Hiệu suất phản ứng giữa Fe và S là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l} {n_{Fe}}\; = {\rm{ }}0,2{\rm{ }}mol;{\rm{ }}{n_{FeS}}\; = {\rm{ }}0,075{\rm{ }}mol\\ \begin{array}{*{20}{l}} {Fe\;\;\;{\rm{ }} + \;\;\;{\rm{ }}S\;\;{\rm{ }} \to \;\;\;{\rm{ }}FeS}\\ {0,075\;\;\;\;\;{\rm{ }} \leftarrow \;\;\;{\rm{ }}0,075} \end{array} \end{array}\)

⇒ hiệu suất phản ứng \(H = \frac{{0,075}}{{0,2}}.100\% = 37,5\% \)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 281652

Đun nóng một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột lưu huỳnh và 16,25 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?

Xem đáp án

nS = 0,15 mol; nZn = 0,25 mol

\(Zn{\rm{ }} + {\rm{ }}S\;\mathop \to \limits^{{t^o}} ZnS\)

Vì n< nZn⇒ S phản ứng hết và Zn còn dư

nZn phản ứng = nS = 0,15 mol ⇒ mZn dư = 16,25 – 0,15.65 = 6,5 gam

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 281653

Chất để nhận biết H2S trong dãy Pb(NO3)2 (1), Ba(NO3)2 (2), Ca(NO3)2 (3), Cu(NO3)2 (4)?

Xem đáp án

Đáp án B

Pb(NO3)2 + H2S → 2HNO3 + PbS(↓ đen)

Cu(NO3)2 + H2S → 2HNO3 + CuS(↓ đen)

H2S có thể dùng nhận biết Pb(NO3)2, Cu(NO3)2

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 281654

Tính %Fe cho biết đun 20 gam X gồm Fe và S thu được hỗn hợp rắn A. Cho A vào HCl thu được 6,72 lít (đktc) Y?

Xem đáp án

Fe + S to → FeS

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

nFe(bđ) = nFeS + nFe(dư) = nH2S + nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)

%mFe = 0,3.56/20.100% = 84%

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »