Đề thi HK2 môn Hóa học 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Trãi
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
64 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là gì ?
Tính chất hóa học đặc trưng của lưu huỳnh là tính oxi hóa và tính khử
Đáp án cần chọn là: A
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?
Trường hợp không xảy ra phản ứng là: FeCl2 + H2S vì nếu phản ứng sinh ra FeS sẽ bị hòa tan bởi HCl
Đáp án cần chọn là: B
Điền vào khoảng trống trong các câu sau bằng cụm từ thích hợp: “ Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận…………tốc độ phản ứng nghich.”
Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghich
Đáp án cần chọn là: B
Cho phản ứng: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Khẳng định nào đúng:
tạo thành và => clo vừa đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử
Đáp án cần chọn là: B
Chất nào sau đây không phản ứng với O2 ?
Oxi không thể phản ứng được với SO3
Đáp án cần chọn là: A
Trong các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl là Fe, CuO, Ba(OH)2.
Loại A vì Cu không phản ứng
Loại C vì H2SO4 không phản ứng
Loại D vì BaSO4 không phản ứng
Đáp án cần chọn là: B
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen là
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm VIIA (halogen) là ns2np5.
Đáp án cần chọn là: B
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
Chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là Fe3O4, Na2CO3, Fe(OH)3
Đáp án cần chọn là: D
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố sau:
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố: nồng độ, nhiệt độ, áp suất, chất xúc tác và bề mặt tiếp xúc.
Đáp án cần chọn là: D
Cho các chất tham gia phản ứng
a. S + F2 b. SO2+ Br2 + H2O
c. SO2+ O2 d. SO2 + H2SO4 đặc, nóng
e. SO2và H2O f. H2S + Cl2(dư) + H2O
Số phản ứng tạo ra lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:
Các phản ứng tạo ra lưu huỳnh ở mức oxi hóa +6 là:
a. S+F2 → SF6
b. SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
c. 2SO2 + O2 → 2SO3
d. SO2 + H2O → H2SO3
e. H2S + 4Cl2(dư) + 4H2O → 8HCl + H2SO4
Đáp án cần chọn là: C
Chất nào có tính khử mạnh nhất ?
Tính axit tăng dần, tính khử tăng dần => Chất có tính khử mạnh nhất là HI
Đáp án cần chọn là: A
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trên các phân lớp s là 6 và có 6e lớp ngoài cùng. Nguyên tố X là
Tổng số e ở phân lớp s là 6 và có 6e lớp ngoài cùng => cấu hình e của X là 1s22s22p63s23p4
=> nguyên tố X là S
Đáp án cần chọn là: D
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy dung dịch H2SO4 loãng.
Đáp án cần chọn là: C
Hai nhóm học sinh làm thí nghiệm nghiên cứu tốc độ phản ứng kẽm với dung dịch axit clohiđric:
- Nhóm thứ nhất: Cân 1 gam kẽm miếng và thả vào cốc đựng 200 ml dung dịch axit HCl 2M
- Nhóm thứ hai: Cân 1 gam kẽm bột và thả vào cốc đựng 300 ml dung dịch axit HCl 2M
Kết quả cho thấy bọt khí thoát ra ở thí nghiệm của nhóm thứ hai mạnh hơn là do:
A. Sai vì cả hai nhóm dùng nồng độ HCl như nhau là 2M
B. Đúng
C. Sai, vì kẽm bột là chất rắn nên không có nồng độ
D. Sai
Đáp án cần chọn là: B
Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất:
Cl2 có phản ứng thuận nghịch với nước:
H2O + Cl2 HCl + HClO (axit clohiđric và axit hipoclorơ)
Ngoài ra clo tan trong nước theo kiểu vật lí
=> trong nước clo có chứa Cl2, HCl, HClO, H2O.
Đáp án cần chọn là: D
Cho a gam kim loại R phản ứng vừa đủ với 28,4 gam khí Clo thì thu được 43,52 gam muối clorua với hiệu suất 80%. Khối lượng a và tên của Kim loại R là:
nCl2 bđ = 28,4/71 = 0,4 mol => n Cl2 thực tế phản ứng = 0,4.80% = 0,32 mol
Giả sử kim loại có hóa trị là n.
2R + nCl2 → 2RCln
0,32 → 0,64/n
=> m muối = 0,64/n.(R + 35,5n) = 43,52 => 0,64R = 20,8n => R = 32,5n
+ n = 1 => R = 32,5 (loại)
+ n = 2 => R = 65 (Zn)
=> m Zn bđ = nCl2 bđ = 0,4 mol => a = 0,4.65 = 26 gam
Đáp án cần chọn là: A
X, Y là hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp A chứa 2 muối của X, Y với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A cần dùng 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Hai nguyên tố X, Y là
nAgNO3 = 0,15×0,2 = 0,03 (mol)
Đặt công thức chung của hai muối là: NaX
NaX+AgNO3⟶AgX+NaNO
30,2←0,2(mol)
TheoPTHH:nNaX=nAgNO3=0,2(mol)
⇒MNaX=mNaX : nNaX = 2,2 : 0,03 ≈ 73,33(g/mol)
Vì X, Y là 2 halogen thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong dãy BTH → 2 nguyên tố là Cl và Br
Đáp án cần chọn là: A
Cho x mol CuFeS2 bằng HNO3 đặc, nóng (dư) sinh ra y mol NO2. Biểu thức giữa x và y là gì?
CuFeS2 → Cu2+ + Fe3+ + 2S+6 + 17e
x 17x
N+5 + 1e → N+4
y y
BT e ⇒ 17x = y
CuFeS2 + 22HNO3 → Cu(NO3)2 + Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 17NO2 + 9H2O
Đáp án A
Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X. X là
Tổng số mol H2SO4 đã dùng là: 49 : 98 = 0,5 mol
Số mol H2SO4 đã dùng để tạo muối bằng số mol Mg = 9,6 : 24 = 0,4 mol.
Số mol H2SO4 đã dùng để oxi hóa Mg là: 0,5 - 0,4 = 0,1 mol.
Dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường.
Gọi a là số oxi hóa của S trong X.
Mg → Mg2+ + 2e
a 0,4 mol 0,8 mol
S+6 + (6-a)e → S
0,1 m 0,1(6-a) mol
Ta có: 0,1.(6 - a) = 0,8 → x = -2.
Vậy X là H2S.
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
Đặt nFe = nCu = a mol
→ 56a + 64a = 12 → a = 0,1 mol.
Quá trình oxi hóa:
Fe → Fe3+ + 3e
0,1 → 0,3
Cu → Cu2+ + 2e
0,1 → 0,2
Quá trình khử:
N+5 + 3e → N+2
3x → x
N+5 + 1e → N+4
y → y
Tổng ne cho bằng tổng ne nhận.
3x + y = 0,5
Mặt khác: 30x + 46y = 19.2(x + y)
→ x = 0,125 ; y = 0,125.
Vhh khí (đktc) = 0,125.2.22,4 = 5,6 lít.
33,35 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe(NO3)3,Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0.414 mol H2SO4 (loãng) thì thu được khí NO duy nhất và dung dịch B chỉ chứa 2 muối. Tính m muối thu được?
Gọi x, y, z là số mol của Fe3O4,Fe(NO3)3 , Cu có trong hỗn hợp A.
232x + 242y + 64z = 33,35 (l).
A + dd H2S04 → dd B chứa 2 muối ⇒ có 2 trường hợp xảy ra.
+Trường hợp 1: B chứa FeSO4 và CuSO4.
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: 2x + y + 9y = 2z ⇒ x + 5y - z = 0 (2)
+Trường hợp 2: B chứa Fe2(S04)3 và CuSO4.
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có: x + 2z = 9y
⇒ x - 9y + 2z = 0 (4)
nSO42- = nFe2(SO4)3 + nCuSO4
⇒ 1,5(3x + y) + z = 0,414 (5)
Từ (1), (4) và (5) ta được: x = 0,021; y = 0,055 và z = 0,237
m = mFe2(SO4)3 + mCuSO4 = 61,52 gam
Đốt cháy 5,6g Fe bằng oxi không khí, sau phản ứng thu được 6,8g hỗn hợp các chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn bằng dung dịch HNO3 dư. Sản phẩm là Fe(NO3)3 , V lít khí NO ở đktc và nước. Tính V?
Nhận thấy sau khi qua HNO3 thì tất cả Fe đều chuyển về Fe3+ . Như vậy trạng thái đầu là Fe, trạng thái cuối là Fe3+
nFe = 0,1 mol
n Oxi trong oxit = 0,075 mol
Các quá trình nhường và nhận electron:
nNO = 0,05 mol
→ V = 1,12 lít
Tìm m biết hòa tan hoàn toàn 30,4 g chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S. và S bằng HNO3 dư, thoát ra 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm Ba(OH)2 dư vào Y thu m gam kết tủa.
Coi hỗn hợp chỉ gồm Cu (a mol) và S (b mol)
⇒ 64a + 32b = 30,4
Bảo toàn electron ta có: 2nCu + 6nS = 3nNO
2a + 6b = 2,7
⇒ a = 0,3 và b = 0,35
⇒ m kết tủa = mBaSO4 + mCu(OH)2 = 110,95
⇒ Đáp án D
Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{p_{OH}}{\rm{ }} = {\rm{ }}14{\rm{ }}--{\rm{ }}pH{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }} \Rightarrow {\rm{ }}{C_{M{\rm{ }}NaOH}}\; = {\rm{ }}\left( {O{H^ - }} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}0,01M}\\ {{n_{NaOH\;}} = {\rm{ }}0,1.0,01{\rm{ }} = {\rm{ }}0,001{\rm{ }}mol}\\ {PTHH:{\rm{ }}N{H_4}Cl{\rm{ }} + {\rm{ }}NaOH{\rm{ }} \to {\rm{ }}NaCl{\rm{ }} + {\rm{ }}N{H_3}\; + {\rm{ }}{H_2}O}\\ {Pu:\;\;\;\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}0,001\;\;\;\;\;\;{\rm{ }}0,001} \end{array}\)
Do phản ứng vừa đủ nên sau khi đun sôi thì NH3 bay hơi hết, dung dịch thu được chỉ còn lại NaCl có môi trường trung tính nên không làm đổi màu dung dịch phenolphtalein
Cho phản ứng A + B → C. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A?
Ta có: v = k.[A].[B]
Khi [B] tăng lên 2 lần thì : vb = k.[2B].[A] = 2k.[A].[B] = 2v
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 2 lần.
Nồng độ của một chất ban đầu là 0,024 mol/l. Sau 10s xảy ra nồng độ là 0,022 mol/lít. Hãy tính tốc độ phản ứng trong thời gian đó?
Tốc độ phản ứng:
v = (0,024-0,022)/10 = 0,0002 (mol/lít.s)
Tính tốc độ TB của phản ứng biết, tại phản ứng A + B ⇌ C. Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ B giảm 20% so với ban đầu.
Tốc độ trung bình của phản ứng là:
(0,8 - 80%.0,8) : 10 = 0,016
Tính tốc độ phản ứng trong 60s biết khi cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 3,36 ml khí O2?
2H2O2 -MnO2→ O2 + 2H2O
nO2 = 1,5.10-4(mol) ⇒ nH2O2 = 3.10-4
Tốc độ của chất phản ứng tính theo H2O2 là: v = 5,0.10-5 mol/(l.s)
Nội dung nào sai?
Nội dung A đúng vì khi đó nhiệt độ giảm nên tốc độ phản ứng phân hủy thực phẩm giảm, thực phẩm giữ được lâu hơn.
Nội dung B đúng vì tăng áp suất tốc độ phản ứng tăng.
Nội dung C đúng vì tăng nồng độ chất phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng.
Nội dung D sai vì ở tầng khí quyển trên cao khí oxi loãng hơn so với mặt đất nên nhiên liệu cháy chậm hơn.
Đáp án D
Xét các hệ cân bằng sau đây trong một bình kín:
(1) 2NaHCO3 (r) ⇆ Na2CO3 (r) + H2O (k) + CO2 (k)
(2) CO2 (k) + CaO (r) ⇆ CaCO3 (r)
(3) C (r) + CO2 (k) ⇆ 2CO (k)
(4) CO (k) + H2O (k) ⇆ CO2 (k) + H2 (k)
Khi thêm CO2 vào hệ thì có bao nhiêu cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận?
Khi thêm CO2 vào các hệ thì các cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nồng độ CO2.
+ Đối với các cân bằng mà CO2 là chất tham gia phản ứng → chiều giảm nồng độ CO2 là chiều thuận.
+ Đối với các cân bằng mà CO2 là chất sản phẩm → chiều giảm nồng độ CO2 là chiều thuận.
⇒ Có 2 cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là (2) và (3).
Cho cân bằng sau trong một bình kín: CO2 (k) + H2 (k) ⇆ CO (k) + H2O (k) (∆H > 0)
Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là
Áp suất chung của hệ: không làm cân bằng chuyển dịch vì tổng số mol khí không đổi.
Cân bằng bị chuyển dịch khi tăng hoặc giảm nồng độ của các chất ⇒B, C làm chuyển dịch cân bằng
Nhiệt độ: làm chuyển dịch cân bằng vì phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt.
Tính a biết tiến hành phân hủy hết a gam ozon thì thu được 94,08 lít khí O2 (đktc).
Ta có: nO2 = 4,2(mol)
Phản ứng: 2O3 → 3O2 (1)
(mol) 2,8 ← 4,2
Từ (1) ⇒ nO3 = 2,8(mol) ⇒ 2,8 . 48 = 134,4(gam)
Tính V khí B thu được biết đun nóng 11,07g KMnO4 ta được 10,11g bã rắn A và khí B.
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 (1)
Từ (1) ta thấy khối lượng hỗn hợp rắn trước và sau phản ứng thay đổi là do O2 thoát ra ở dạng khí (O2 là B).
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mO2 = 11,07 – 10,11 = 0,96g → nO2 = 0,96/32 = 0,03 mol
→ VO2 = 0,03 × 22,4 = 0,672
Tính mO đã bị oxi hóa biết hai bình có thể tích bằng nhau, nạp oxi vào bình thứ nhất, nạp oxi đã được ozon hóa vào bình thứ hai, thấy khối lượng 2 bình khác nhau 0,42g?
Khối lượng khác nhau ở 2 bình là do khối lượng oxi trong ozon:
→ nO3= nO(trong O3)= 0,42/16 = 0,02625 mol
Ta có: nO2 (bị ozon hóa) = 3/2 nO3= 3/2. 0,02625 = 0,039375 mol
→ mO2 (bị ozon hóa) = 0,039375.32 = 1,26g
Tính % mỗi khi biết dẫn 2,688 lít hỗn hợp oxi và ozon (đktc) vào dung dịch KI dư thì thu được 20,32 gam iot kết tủa màu tím đen.
Ta có: nI2 = 0,08(mol) và nhỗn hợp = 0,12(mol)
O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 ↑ (2)
0,08 ← 0,08
Từ (1) ⇒ nO3 = 0,08(mol) ⇒ nO2 = 0,12 - 0,08 = 0,04(mol)
Vì là chất khí nên %V = %n
Vậy:
%VO3 = %nO3 = 66,67%
%VO2 = %nO2 = 100 – 66,67% = 33,33%
Cho 12,8 gam Fe, FeO bằng HCl vừa đủ được 2,24 lít (đktc), em hãy tính %FeO?
Đáp án A.
nH2=0,1 (mol) = nFe
mFe = 0,1.56 = 5,6 (g)
%mFeO = 56,25%
Cho 11,2 gam Fe tác dụng với S dư, sau phản ứng thu được 6,6 gam FeS. Hiệu suất phản ứng giữa Fe và S là
\(\begin{array}{l} {n_{Fe}}\; = {\rm{ }}0,2{\rm{ }}mol;{\rm{ }}{n_{FeS}}\; = {\rm{ }}0,075{\rm{ }}mol\\ \begin{array}{*{20}{l}} {Fe\;\;\;{\rm{ }} + \;\;\;{\rm{ }}S\;\;{\rm{ }} \to \;\;\;{\rm{ }}FeS}\\ {0,075\;\;\;\;\;{\rm{ }} \leftarrow \;\;\;{\rm{ }}0,075} \end{array} \end{array}\)
⇒ hiệu suất phản ứng \(H = \frac{{0,075}}{{0,2}}.100\% = 37,5\% \)
Đun nóng một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột lưu huỳnh và 16,25 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?
nS = 0,15 mol; nZn = 0,25 mol
\(Zn{\rm{ }} + {\rm{ }}S\;\mathop \to \limits^{{t^o}} ZnS\)
Vì nS < nZn⇒ S phản ứng hết và Zn còn dư
nZn phản ứng = nS = 0,15 mol ⇒ mZn dư = 16,25 – 0,15.65 = 6,5 gam
Chất để nhận biết H2S trong dãy Pb(NO3)2 (1), Ba(NO3)2 (2), Ca(NO3)2 (3), Cu(NO3)2 (4)?
Đáp án B
Pb(NO3)2 + H2S → 2HNO3 + PbS(↓ đen)
Cu(NO3)2 + H2S → 2HNO3 + CuS(↓ đen)
H2S có thể dùng nhận biết Pb(NO3)2, Cu(NO3)2
Tính %Fe cho biết đun 20 gam X gồm Fe và S thu được hỗn hợp rắn A. Cho A vào HCl thu được 6,72 lít (đktc) Y?
Fe + S to → FeS
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nFe(bđ) = nFeS + nFe(dư) = nH2S + nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
%mFe = 0,3.56/20.100% = 84%