Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Khối lượng khác nhau ở 2 bình là do khối lượng oxi trong ozon:
→ nO3= nO(trong O3)= 0,42/16 = 0,02625 mol
Ta có: nO2 (bị ozon hóa) = 3/2 nO3= 3/2. 0,02625 = 0,039375 mol
→ mO2 (bị ozon hóa) = 0,039375.32 = 1,26g
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Đun nóng một hỗn hợp gồm 4,8 gam bột lưu huỳnh và 16,25 gam bột kẽm trong môi trường kín không có không khí. Chất nào còn dư sau phản ứng và có khối lượng là bao nhiêu?
Cho cân bằng sau trong một bình kín: CO2 (k) + H2 (k) ⇆ CO (k) + H2O (k) (∆H > 0)
Yếu tố không làm cân bằng trên chuyển dịch là
Trong các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl?
Chất để nhận biết H2S trong dãy Pb(NO3)2 (1), Ba(NO3)2 (2), Ca(NO3)2 (3), Cu(NO3)2 (4)?
Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị “cạn nước”. Để bổ sung nước cho acquy, người ta cho thêm vào acquy chất nào sau đây?
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử halogen là
Tính %Fe cho biết đun 20 gam X gồm Fe và S thu được hỗn hợp rắn A. Cho A vào HCl thu được 6,72 lít (đktc) Y?
Cho phản ứng A + B → C. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi nồng độ B tăng 2 lần, giữ nguyên nồng độ A?
Cho 0,001 mol NH4Cl vào 100 ml dung dịch NaOH có pH = 12 và đun sôi, sau đó làm nguội, thêm vào một ít phenolphtalein, dung dịch thu được có màu
X, Y là hai halogen thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Hỗn hợp A chứa 2 muối của X, Y với natri. Để kết tủa hoàn toàn 2,2 gam hỗn hợp A cần dùng 150 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Hai nguyên tố X, Y là
Tính tốc độ TB của phản ứng biết, tại phản ứng A + B ⇌ C. Nồng độ ban đầu của A là 0,1 mol/l, của B là 0,8 mol/l. Sau 10 phút, nồng độ B giảm 20% so với ban đầu.
Cho phản ứng: Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O. Khẳng định nào đúng:
Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là