Đề thi HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Lê Lợi
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
56 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Thực hiện phép tính \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 1}}{3} + \frac{1}{{23}} + \frac{1}{6} \) ta được:
Ta có
\(\frac{1}{2} - \frac{{ - 1}}{3} + \frac{1}{{23}} + \frac{1}{6} = \frac{{69}}{{138}} - \frac{{ - 46}}{{138}} + \frac{6}{{138}} + \frac{{23}}{{138}} = \frac{{69 + 46 + 6 + 23}}{{138}} = \frac{{144}}{{138}} = \frac{{24}}{{23}}\)
Thực hiện phép tính \(\frac{{15}}{7} - \left( {\frac{1}{2} - \frac{5}{2}} \right) \) ta được:
Ta có
\(\frac{{15}}{7} - \left( {\frac{1}{2} - \frac{5}{2}} \right) = \frac{{15}}{7} - \frac{1}{2} + \frac{5}{2} = \frac{{30}}{{14}} - \frac{7}{{14}} + \frac{{35}}{{14}} = \frac{{58}}{{14}} = \frac{{29}}{7}\)
Thực hiện phép tính \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{{10}}} \right)\) ta được:
Ta có
\(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{{10}}} \right) = \frac{1}{2} - \frac{1}{3} - \frac{1}{{10}} = \frac{{15}}{{30}} - \frac{{10}}{{30}} - \frac{3}{{30}} = \frac{2}{{30}} = \frac{1}{{15}}\)
Tìm x biết \(\frac{{ - 2}}{4} + \frac{5}{6}x = \frac{{ - 4}}{{15}}\)
\(\begin{aligned} &\frac{{ - 2}}{4} + \frac{5}{6}x = \frac{{ - 4}}{{15}}\\ &\frac{5}{6}x = \frac{{ - 4}}{{15}} - \frac{{ - 2}}{4}\\ &\frac{5}{6}x = \frac{7}{{30}}\\ &x = \frac{7}{{30}}:\frac{5}{6}\\ &x = \frac{7}{{25}} \end{aligned}\)
Tìm x biết \(\frac{4}{5}x - 3\frac{4}{5} = \frac{{ - 3}}{5}\)
\(\begin{aligned} &\frac{4}{5}x - 3\frac{4}{5} = \frac{{ - 3}}{5}\\ &\frac{4}{5}x - \frac{{19}}{5} = \frac{{ - 3}}{5}\\ &\frac{4}{5}x = \frac{{ - 3}}{5} + \frac{{19}}{5}\\ &\frac{4}{5}x = \frac{{16}}{5}\\ &x = \frac{{16}}{5}:\frac{4}{5}\\ &x = 4 \end{aligned}\)
Tìm x biết \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}x = \frac{2}{5}\)
\(\begin{aligned} &\frac{3}{4} + \frac{1}{4}x = \frac{2}{5}\\ &\frac{1}{4}x = \frac{2}{5} - \frac{3}{4}\\ &\frac{1}{4}x = - \frac{7}{{20}}\\ &x = - \frac{7}{{20}}:\frac{1}{4}\\ &x = - \frac{7}{5} \end{aligned}\)
Giá trị của biểu thức \(H = 5\frac{2}{3}:\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) - 7\frac{1}{3}:\frac{2}{7} \) là
Ta có
\(H = 5\frac{2}{3}:\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) - 7\frac{1}{3}:\frac{2}{7} = \frac{{17}}{3}:\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) - \frac{{22}}{3}:\frac{2}{7} = \frac{{17}}{3}:\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) + \frac{{22}}{3}:\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) = \left( {\frac{{17}}{3} + \frac{{23}}{3}} \right):\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) = 13:\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) = \frac{{91}}{2}\)
Cho góc (xOy ) đối đỉnh với góc (x'Oy' ) và góc (xOy) = 1200 Tính số đo góc (x'Oy' ).
Vì góc xOy đối đỉnh với góc x′Oy′ nên \( \widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy}\) (tính chất hai góc đối đỉnh)
Mà: \( \widehat {xOy} = {120^0} \to \widehat {x'Oy'} = {120^0}\)
Cho hai đường thẳng xx' và yy' giao nhau tại O sao cho góc (xOy) = 450 . Chọn câu sai.
.png)
Vì hai đường thẳng xx′ và yy′ cắt nhau tại O nên Ox′ là tia đối của tia Ox;Oy′ là tia đối của tia Oy.
Suy ra \( \widehat {xOy},\widehat {x'Oy'};\widehat {x'Oy},\widehat {xOy'}\) là hai cặp góc đối đỉnh.
Do đó
\(\begin{array}{l} \widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = {45^ \circ }\\ \widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'} \end{array}\)
Lại có \( \widehat {xOy}\) và \( \widehat {x'Oy}\) là hai góc ở vị trí kề bù nên
\( \widehat {xOy} + \widehat {x'Oy} = {180^ \circ } \Rightarrow {45^ \circ } + \widehat {x'Oy} = {180^ \circ } \Rightarrow \widehat {x'Oy} = {180^ \circ } - {45^ \circ } \Rightarrow \widehat {x'Oy} = {135^ \circ }\)
Vậy \(\begin{array}{l} \widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = {45^ \circ }\\ \widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'} = {135^ \circ }. \end{array}\)
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Góc đối đỉnh với góc (xOy') là:
Vì hai đường thẳng xx′ và yy′ cắt nhau tại OO nên Ox′Ox′ là tia đối của tia Ox, Oy là tia đối của tia Oy′. Vậy góc đối đỉnh với \( \widehat {xOy'}\) là \( \widehat {x'Oy}\)
Đáp án cần chọn là: B
Thực hiện phép tính \(\left( {\frac{4}{9} - \frac{3}{5}} \right):\frac{6}{5} + \left| {\frac{5}{9} - \frac{2}{5}} \right|:\frac{6}{5}\) ta được:
Ta có
\(\left( {\frac{4}{9} - \frac{3}{5}} \right):\frac{6}{5} + \left| {\frac{5}{9} - \frac{2}{5}} \right|:\frac{6}{5} = - \frac{7}{{45}}:\frac{6}{5} + \left| {\frac{7}{{45}}} \right|:\frac{6}{5} = - \frac{7}{{45}}:\frac{6}{5} + \frac{7}{{45}}:\frac{6}{5} = 0\)
Thực hiện phép tính \(\left| {0,5 - \frac{3}{4}} \right| \cdot \left| {\frac{1}{5} - 0,4} \right| \) ta được:
Ta có
\(\left| {0,5 - \frac{3}{4}} \right| \cdot \left| {\frac{1}{5} - 0,4} \right| = \left| {\frac{1}{2} - \frac{3}{4}} \right| \cdot \left| {\frac{1}{5} - \frac{2}{5}} \right| = \left| {\frac{{4 - 6}}{8}} \right|.\left| {\frac{{5 - 10}}{{25}}} \right| = \left| { - \frac{1}{4}} \right|.\left| { - \frac{1}{5}} \right| = \frac{1}{4}.\frac{1}{5} = \frac{1}{{20}}\)
\({4^6}\) bằng với:
Ta có: \({4^6} = {\left( {{2^2}} \right)^6} = {2^{2.6}} = {2^{12}}\)
\({\left( { - 20.{x^2}} \right)^3} \) bằng với:
Ta có: \({\left( { - 20.{x^2}} \right)^3} = - {\left( {20.{x^2}} \right)^3} = - {20^3}.{\left( {{x^2}} \right)^3} = - 8000.{x^6}\)
Có bao nhiêu cặp (x,y) thỏa mãn \(\frac{x}{4} = \frac{y}{7}\) và xy = 112
\(\begin{array}{l} \frac{x}{4} = \frac{y}{7} = k \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 4k\\ y = 7k \end{array} \right.\\ xy = 112 \Rightarrow 4k.7k = 112 \Rightarrow 28{k^2} = 112\\ \Rightarrow {k^2} = 4 \Rightarrow k = \pm 2\\ *k = 2 \Rightarrow x = 8,y = 14\\ *k = - 2 \Rightarrow x = - 8;y = - 14 \end{array}\)
Vậy có hai cặp (x,y) thỏa mãn đề bài
Có thể lập được bao nhiêu tỉ lệ thức từ các số sau: 5; 25; 125; 625
Ta có: \(25.125 = 5.625 \Rightarrow \frac{{25}}{5} = \frac{{625}}{{125}};\frac{{25}}{{625}} = \frac{5}{{125}};\frac{5}{{25}} = \frac{{125}}{{625}};\frac{{625}}{{25}} = \frac{{125}}{5}\)
Các tỉ lệ thức có thể có được từ đẳng thức 5.(-27) = (-9).15 là
Ta có 5.(-27) = (-9).15 nên \(\frac{5}{{15}} = \frac{9}{{27}};\frac{{15}}{5} = \frac{{ - 27}}{{ - 9}};\frac{5}{{ - 9}} = \frac{{15}}{{ - 27}};\frac{{ - 9}}{5} = \frac{{ - 27}}{{15}}\)
Trước khi bán, người ta đã phân loại gạo thành ba loại có khối lượng tỉ lệ với các số 4;9;3. Tính số gạo mỗi bao trong 16 tấn gạo.
\(\begin{aligned}&\text{Gọi x, y, z (tấn,x,y,z>0 ) là số gạo mỗi bao. Theo đề bài ta có:}\\&\frac{x}{4} = \frac{y}{9} = \frac{z}{3};x + y + z = 16\\&\text{Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:}\\ &\frac{x}{4} = \frac{y}{9} = \frac{z}{3} = \frac{{x + y + z}}{{4 + 9 + 3}} = \frac{{16}}{{16}} = 1\\&\frac{x}{4} = 1 \Rightarrow x = 1.4 \Rightarrow x = 4\\&\frac{y}{9} = 1 \Rightarrow y = 1.9 \Rightarrow y = 9\\&\frac{z}{3} = 1 \Rightarrow z = 1.3 \Rightarrow z = 3\\&\text{Vậy số gạo mỗi bao lần lượt là 4 tấn, 9 tân, 3 tấn.}\end{aligned} \)
Tìm x, y, z biết \(\frac{x}{{11}} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{z}{{ - 4}};x + y + z = 8.\)
\(\begin{aligned}&\frac{x}{{11}} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{z}{{ - 4}};x + y + z = 8\\&\text{Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:}\\ &\frac{x}{{11}} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{z}{{ - 4}} = \frac{{x + y + z}}{{11 + \left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right)}} = \frac{8}{4} = 2\\&\frac{x}{{11}} = 2 \Rightarrow x = 2.11 \Rightarrow x = 22\\&\frac{y}{{ - 3}} = 2 \Rightarrow y = 2.\left( { - 3} \right) \Rightarrow y = - 6\\&\frac{z}{-4} = 2 \Rightarrow z = 2.(-4) \Rightarrow z = -8\\&\text{Vậy }x=22, y=-6, z=-8.\end{aligned} \)
Trong các phân số \(\frac{2}{7};\frac{2}{{45}};\frac{{ - 5}}{{ - 240}};\frac{{ - 7}}{{18}}\). Có bao nhiêu phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Ta thấy 45 = 32.5; 18 = 2.32 nên các phân số \(\frac{2}{7};\frac{2}{{45}};\frac{{ - 7}}{{18}}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
\(\frac{{ - 5}}{{ - 240}} = \frac{1}{{48}}\) có 48 = 24.3 nên phân số \(\frac{{ - 5}}{{ - 240}}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Vậy có 4 phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Chọn đáp án D.
Đường trung trực của một đoạn thẳng là
Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.
Chọn đáp án D
Cho 4 đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Có tất cả bao nhiêu góc khác góc bẹt?
Gọi 4 đường thẳng đề cho là a ; b ; c ; d . Cứ hai đường thẳng cắt nhau thì tạo thành 4 góc. 4 đường đồng quy thì tạo nên 6 cặp đường thẳng cắt nhau là a và b, a và c, a và d, b và c, b và d, c và d
Vậy có tất cả 6.4=24 góc (không tính góc bẹt)
Cho \( \widehat {AOB} = {140^0}\). Tia OC nằm giữa hai tia OA,OB sao cho \( \widehat {AOC} = {50^0}\) Chọn câu đúng
Vì OC nằm giữa hai tia OA và OB nên
\( \widehat {AOC} + \widehat {COB} = \widehat {AOB} \Rightarrow \widehat {BOC} = \widehat {AOB} - \widehat {AOC} = {140^o} - {50^o} = {90^o}.\)
Suy ra OB⊥OC.
.png)
Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD, \(\widehat {CHG}=80^o\). Tính \(\widehat {BGH}.\)
.png)
\(\begin{aligned} &\text{Ta có: }\left\{ \begin{array}{l} AB//CD\\ \widehat {BGH}\text{ và }\widehat {CHG}\text{ nằm ở vị trí so le trong } \end{array} \right.\\ & \Rightarrow \widehat {BGH} = \widehat {CHG}\\ & \Rightarrow \widehat {BGH} = {80^o}. \end{aligned} \)
Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số \(k=\frac{4}{5}\), cho x=-45, khi đó y bằng:
\(\begin{aligned} &\text{Do y tỉ lệ thuận với x theo hệ số } k=\frac{4}{5}\text{ nên: }\\ & y=\frac{4}{5}{\rm{.x}}\\ & y=\frac{4}{5}.\left( { - 45} \right)\\ & y= - 36\\ \end{aligned} \)
Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x=-15; y=27. Hệ số tỉ lệ thuận của x với y là:
Hệ số tỉ lệ thuận của x với y là: \(k = \frac{x}{y} = \frac{{ - 15}}{{27}} = - \frac{5}{9}\)
5m dây đồng nặng 43g. Hỏi 10km dây đồng như thế nặng bao nhiêu kilôgam?
Gọi x(g) là khối lượng của 10km dây đồng (x>0)
Ta có: 10km=10000m
Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây nên ta có:
\( \frac{{43}}{5} = \frac{x}{{10000}} \Rightarrow x = \frac{{43.10000}}{5} = 86000{\mkern 1mu} (g){\mkern 1mu} = 86{\mkern 1mu} (kg)\) (thỏa mãn)
Vậy 10km dây đồng nặng 86kg.
Chu vi của một hình chữ nhật là 64cm. Tính độ dài mỗi cạnh biết rằng chúng tỉ lệ với 3 và 5.
Gọi x,y (cm) lần lượt là chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật (y>x>0)
Theo bài ra độ dài mỗi cạnh hình chữ nhật tỉ lệ với 3 và 5 nên ta có: \( \frac{x}{3} = \frac{y}{5}\)
Chu vi của hình chữ nhật là 64cm nên ta có:
\( 2\left( {x + y} \right) = 64 \Rightarrow x + y = 64:2 = 32\)
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\begin{array}{*{20}{c}} {}&{\frac{x}{3} = \frac{y}{5} = \frac{{x + y}}{{3 + 5}} = \frac{{32}}{8} = 4}\\ {}&{\frac{x}{3} = 4 \Rightarrow x = 3.4 = 12{\rm{\;(thoa man)}}}\\ {}&{\frac{y}{5} = 4 \Rightarrow y = 5.4 = 20{\rm{\;(thoa man)}}} \end{array}\)
Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là 12cm, chiều dài 20cm
Cho x tỉ lệ thuận với y theo hệ số k=-10, y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số a=3. Khi đó x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số:
\( \begin{aligned} &\text{x tỉ lệ thuận với y theo hệ số: }k = - 10 \Rightarrow x = - 10y\\ &\text{y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số: }a = 3 \Rightarrow y = \frac{3}{z}\\ & \Rightarrow x = - 10y = - 10.\frac{3}{z} = \frac{{ - 30}}{z}\\ &\text{Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số: } a = - 30. \end{aligned} \)
Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số giữa hai giá trị tương ứng luôn không đổi. Đáp án A sai
Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Đáp án B sai
Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Đáp án D sai
x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là 3 nên xy = 3. Khi đó, với x = 3 thì y = 1. Đáp án C đúng
Chọn đáp án C
Cho hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c, c vuông góc với a tại M và vuông góc với b tại N. Một đường thẳng m cắt a, b tại A, B. Biết \( \widehat {ABN} - \widehat {MBA} = {40^0}.\). Số đo \( \widehat {BAM}\) là:
Từ đề bài ta có: \( a \bot c;b \bot c \to a//b\)
Suy ra:
\( \widehat {ABN} + \widehat {MAB} = {180^0}\)
Mà:
\(\begin{array}{l} \widehat {ABN} - \widehat {MAB} = {40^0}\\ \to \widehat {ABN} = {110^0};\widehat {MAB} = {70^0}\\ \to \widehat {BAM} = {70^0} \end{array}\)
Phần giả thiết: \( c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\};\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?
.png)
Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.
Đáp án cần chọn là: D
Làm tròn số 21,549 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được số
Kết quả làm tròn số \(21,549\) đến chữ số thập phân thứ nhất là \(21,5.\)
Cho \( A = \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của A.
Vì \( \sqrt {x + 2} \ge 0\) với mọi x nên \( \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}} \ge \frac{3}{{11}}\) với mọi x.
Suy ra \( A \ge \frac{3}{{11}}\)
Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất là \( \frac{3}{{11}}\) khi và chỉ khi x+2=0 hay x=−2
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau: \(P = - 5 - \sqrt {x + 3} \)
Điều kiện xác định \(\begin{array}{l} x \ge - 3\\ \end{array}\)
Do đó \(\sqrt {x + 3} \ge = 0 \Rightarrow - \sqrt {x + 3} \le 0 \Rightarrow - 5 - \sqrt {x + 3} \le - 5\)
Dấu “=” xảy ra khi x+3=0 suy ra x=-3
Vậy max B =-5 khi x=-3
Tìm x, biết: \(3.(10+x)=111\)
Ta có:
\(\begin{array}{l} 3.\left( {10 + x} \right) = 111 \Leftrightarrow 10 + x = 111:3 \Leftrightarrow 10 + x = 37\\ \Leftrightarrow x = 37 - 10 \Leftrightarrow x = 27 \end{array}\)
Tính: \(B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right)\)
\(\eqalign{
& B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right) \cr
& = \left( {{{10} \over 3}.{{19} \over {10}} + {{39} \over {2}}:{{13} \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {{12} \over {75}}} \right) \cr
& = \left( {{{19} \over 3} + {9 \over 2}} \right).{2 \over 3} = \left( {{{38} \over 6} + {{27} \over 6}} \right).{2 \over 3} \cr
& = {{65} \over 6}.{2 \over 3} = {{65} \over 9} \cr} \)
Vậy \(B = \dfrac{{65}}{9}\)
Biết rằng điểm A(a;−1,4) thuộc đồ thị của hàm số y = 3,5x. Tìm giá trị của a
Điểm A(a;−1,4) thuộc đồ thị hàm số y = 3,5x nên khi x=a ta có
y = −1,4 \( \Rightarrow - 1,4 = 3,5.a \Rightarrow a = \frac{{ - 1,4}}{{3,5}} = \frac{{ - 2}}{5} = - 0,4\)
Vậy a = -0,4
Cho \(f\left( x \right) = - x\). Tính \(f\left( { - \frac{{11}}{3}} \right) \) ta được:
Ta có:
\(\begin{aligned} &f\left( x \right) = - x\\ & \text{ Thay } x = - \frac{{11}}{3} \text{ vào f(x) ta được: } f\left( { - \frac{{11}}{3}} \right) = - \left( { - \frac{{11}}{3}} \right) = \frac{{11}}{3} \end{aligned} \)
Cho tam giác ABC và tam giác DEF có: \(\widehat B = \widehat D = {90^0};AC = FE;\widehat A = \widehat E\). Tính độ dài AB biết DE = 5cm
.png)
Xét tam giác ABC và EDF có: \(\widehat B = \widehat D = {90^0};AC = FE;\widehat A = \widehat E\)
\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta EDF\) (cạnh huyền - góc nhọn)
⇒ AB =ED = 5 cm (hai cạnh tương ứng)