Đề thi HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Lê Lợi

Đề thi HK1 môn Toán 7 năm 2021-2022 - Trường THCS Lê Lợi

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 56 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 308614

Thực hiện phép tính \(\frac{1}{2} - \frac{{ - 1}}{3} + \frac{1}{{23}} + \frac{1}{6} \) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(\frac{1}{2} - \frac{{ - 1}}{3} + \frac{1}{{23}} + \frac{1}{6} = \frac{{69}}{{138}} - \frac{{ - 46}}{{138}} + \frac{6}{{138}} + \frac{{23}}{{138}} = \frac{{69 + 46 + 6 + 23}}{{138}} = \frac{{144}}{{138}} = \frac{{24}}{{23}}\)

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 308615

Thực hiện phép tính \(\frac{{15}}{7} - \left( {\frac{1}{2} - \frac{5}{2}} \right) \) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(\frac{{15}}{7} - \left( {\frac{1}{2} - \frac{5}{2}} \right) = \frac{{15}}{7} - \frac{1}{2} + \frac{5}{2} = \frac{{30}}{{14}} - \frac{7}{{14}} + \frac{{35}}{{14}} = \frac{{58}}{{14}} = \frac{{29}}{7}\)

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 308616

Thực hiện phép tính \(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{{10}}} \right)\) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(\frac{1}{2} - \left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{{10}}} \right) = \frac{1}{2} - \frac{1}{3} - \frac{1}{{10}} = \frac{{15}}{{30}} - \frac{{10}}{{30}} - \frac{3}{{30}} = \frac{2}{{30}} = \frac{1}{{15}}\)

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 308617

Tìm x biết \(\frac{{ - 2}}{4} + \frac{5}{6}x = \frac{{ - 4}}{{15}}\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\frac{{ - 2}}{4} + \frac{5}{6}x = \frac{{ - 4}}{{15}}\\ &\frac{5}{6}x = \frac{{ - 4}}{{15}} - \frac{{ - 2}}{4}\\ &\frac{5}{6}x = \frac{7}{{30}}\\ &x = \frac{7}{{30}}:\frac{5}{6}\\ &x = \frac{7}{{25}} \end{aligned}\)

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 308618

Tìm x biết \(\frac{4}{5}x - 3\frac{4}{5} = \frac{{ - 3}}{5}\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\frac{4}{5}x - 3\frac{4}{5} = \frac{{ - 3}}{5}\\ &\frac{4}{5}x - \frac{{19}}{5} = \frac{{ - 3}}{5}\\ &\frac{4}{5}x = \frac{{ - 3}}{5} + \frac{{19}}{5}\\ &\frac{4}{5}x = \frac{{16}}{5}\\ &x = \frac{{16}}{5}:\frac{4}{5}\\ &x = 4 \end{aligned}\)

Câu 6: Trắc nghiệm ID: 308619

Tìm x biết \(\frac{3}{4} + \frac{1}{4}x = \frac{2}{5}\) 

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\frac{3}{4} + \frac{1}{4}x = \frac{2}{5}\\ &\frac{1}{4}x = \frac{2}{5} - \frac{3}{4}\\ &\frac{1}{4}x = - \frac{7}{{20}}\\ &x = - \frac{7}{{20}}:\frac{1}{4}\\ &x = - \frac{7}{5} \end{aligned}\)

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 308620

Giá trị của biểu thức \(H = 5\frac{2}{3}:\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) - 7\frac{1}{3}:\frac{2}{7} \) là

Xem đáp án

Ta có

\(H = 5\frac{2}{3}:\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) - 7\frac{1}{3}:\frac{2}{7} = \frac{{17}}{3}:\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) - \frac{{22}}{3}:\frac{2}{7} = \frac{{17}}{3}:\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) + \frac{{22}}{3}:\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) = \left( {\frac{{17}}{3} + \frac{{23}}{3}} \right):\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) = 13:\left( {\frac{{ - 2}}{7}} \right) = \frac{{91}}{2}\)

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 308621

Cho góc (xOy ) đối đỉnh với góc (x'Oy' ) và góc (xOy) = 1200 Tính số đo góc (x'Oy' ).

Xem đáp án

Vì góc xOy đối đỉnh với góc x′Oy′ nên \( \widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy}\) (tính chất hai góc đối đỉnh)

Mà: \( \widehat {xOy} = {120^0} \to \widehat {x'Oy'} = {120^0}\)

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 308622

Cho hai đường thẳng xx' và yy'  giao nhau  tại O sao cho góc (xOy) = 450 . Chọn câu sai.

Xem đáp án

Vì hai đường thẳng xx′  và yy′  cắt nhau tại O  nên Ox′  là tia đối của tia Ox;Oy′ là tia đối của tia Oy.

Suy ra \( \widehat {xOy},\widehat {x'Oy'};\widehat {x'Oy},\widehat {xOy'}\)  là hai cặp góc đối đỉnh.

Do đó

\(\begin{array}{l} \widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = {45^ \circ }\\ \widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'} \end{array}\)

Lại có \( \widehat {xOy}\) và \( \widehat {x'Oy}\) là hai góc ở vị trí kề bù nên

\( \widehat {xOy} + \widehat {x'Oy} = {180^ \circ } \Rightarrow {45^ \circ } + \widehat {x'Oy} = {180^ \circ } \Rightarrow \widehat {x'Oy} = {180^ \circ } - {45^ \circ } \Rightarrow \widehat {x'Oy} = {135^ \circ }\)

Vậy \(\begin{array}{l} \widehat {x'Oy'} = \widehat {xOy} = {45^ \circ }\\ \widehat {x'Oy} = \widehat {xOy'} = {135^ \circ }. \end{array}\)

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 308623

Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O. Góc đối đỉnh với góc (xOy') là:

Xem đáp án

Vì hai đường thẳng xx′ và yy′ cắt nhau tại OO nên Ox′Ox′ là tia đối của tia Ox, Oy là tia đối của tia Oy′. Vậy góc đối đỉnh với \( \widehat {xOy'}\)  là \( \widehat {x'Oy}\)

Đáp án cần chọn là: B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 308624

Thực hiện phép tính \(\left( {\frac{4}{9} - \frac{3}{5}} \right):\frac{6}{5} + \left| {\frac{5}{9} - \frac{2}{5}} \right|:\frac{6}{5}\) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(\left( {\frac{4}{9} - \frac{3}{5}} \right):\frac{6}{5} + \left| {\frac{5}{9} - \frac{2}{5}} \right|:\frac{6}{5} = - \frac{7}{{45}}:\frac{6}{5} + \left| {\frac{7}{{45}}} \right|:\frac{6}{5} = - \frac{7}{{45}}:\frac{6}{5} + \frac{7}{{45}}:\frac{6}{5} = 0\)

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 308625

Thực hiện phép tính \(\left| {0,5 - \frac{3}{4}} \right| \cdot \left| {\frac{1}{5} - 0,4} \right| \) ta được:

Xem đáp án

Ta có

\(\left| {0,5 - \frac{3}{4}} \right| \cdot \left| {\frac{1}{5} - 0,4} \right| = \left| {\frac{1}{2} - \frac{3}{4}} \right| \cdot \left| {\frac{1}{5} - \frac{2}{5}} \right| = \left| {\frac{{4 - 6}}{8}} \right|.\left| {\frac{{5 - 10}}{{25}}} \right| = \left| { - \frac{1}{4}} \right|.\left| { - \frac{1}{5}} \right| = \frac{1}{4}.\frac{1}{5} = \frac{1}{{20}}\)

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 308626

 \({4^6}\) bằng với:

Xem đáp án

Ta có: \({4^6} = {\left( {{2^2}} \right)^6} = {2^{2.6}} = {2^{12}}\)

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 308627

 \({\left( { - 20.{x^2}} \right)^3} \) bằng với:

Xem đáp án

Ta có: \({\left( { - 20.{x^2}} \right)^3} = - {\left( {20.{x^2}} \right)^3} = - {20^3}.{\left( {{x^2}} \right)^3} = - 8000.{x^6}\)

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 308628

Có bao nhiêu cặp (x,y) thỏa mãn \(\frac{x}{4} = \frac{y}{7}\) và xy = 112

Xem đáp án

 \(\begin{array}{l} \frac{x}{4} = \frac{y}{7} = k \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = 4k\\ y = 7k \end{array} \right.\\ xy = 112 \Rightarrow 4k.7k = 112 \Rightarrow 28{k^2} = 112\\ \Rightarrow {k^2} = 4 \Rightarrow k = \pm 2\\ *k = 2 \Rightarrow x = 8,y = 14\\ *k = - 2 \Rightarrow x = - 8;y = - 14 \end{array}\)

Vậy có hai cặp (x,y) thỏa mãn đề bài

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 308629

Có thể lập được bao nhiêu tỉ lệ thức từ các số sau: 5; 25; 125; 625

Xem đáp án

Ta có: \(25.125 = 5.625 \Rightarrow \frac{{25}}{5} = \frac{{625}}{{125}};\frac{{25}}{{625}} = \frac{5}{{125}};\frac{5}{{25}} = \frac{{125}}{{625}};\frac{{625}}{{25}} = \frac{{125}}{5}\)

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 308630

Các tỉ lệ thức có thể có được từ đẳng thức 5.(-27) = (-9).15 là

Xem đáp án

Ta có 5.(-27) = (-9).15 nên \(\frac{5}{{15}} = \frac{9}{{27}};\frac{{15}}{5} = \frac{{ - 27}}{{ - 9}};\frac{5}{{ - 9}} = \frac{{15}}{{ - 27}};\frac{{ - 9}}{5} = \frac{{ - 27}}{{15}}\)

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 308631

Trước khi bán, người ta đã phân loại gạo thành ba loại có khối lượng tỉ lệ với các số 4;9;3. Tính số gạo mỗi bao trong 16 tấn gạo.

Xem đáp án

 \(\begin{aligned}&\text{Gọi x, y, z (tấn,x,y,z>0 ) là số gạo mỗi bao. Theo đề bài ta có:}\\&\frac{x}{4} = \frac{y}{9} = \frac{z}{3};x + y + z = 16\\&\text{Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:}\\ &\frac{x}{4} = \frac{y}{9} = \frac{z}{3} = \frac{{x + y + z}}{{4 + 9 + 3}} = \frac{{16}}{{16}} = 1\\&\frac{x}{4} = 1 \Rightarrow x = 1.4 \Rightarrow x = 4\\&\frac{y}{9} = 1 \Rightarrow y = 1.9 \Rightarrow y = 9\\&\frac{z}{3} = 1 \Rightarrow z = 1.3 \Rightarrow z = 3\\&\text{Vậy số gạo mỗi bao lần lượt là 4 tấn, 9 tân, 3 tấn.}\end{aligned} \)

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 308632

Tìm x, y, z biết \(\frac{x}{{11}} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{z}{{ - 4}};x + y + z = 8.\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned}&\frac{x}{{11}} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{z}{{ - 4}};x + y + z = 8\\&\text{Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:}\\ &\frac{x}{{11}} = \frac{y}{{ - 3}} = \frac{z}{{ - 4}} = \frac{{x + y + z}}{{11 + \left( { - 3} \right) + \left( { - 4} \right)}} = \frac{8}{4} = 2\\&\frac{x}{{11}} = 2 \Rightarrow x = 2.11 \Rightarrow x = 22\\&\frac{y}{{ - 3}} = 2 \Rightarrow y = 2.\left( { - 3} \right) \Rightarrow y = - 6\\&\frac{z}{-4} = 2 \Rightarrow z = 2.(-4) \Rightarrow z = -8\\&\text{Vậy }x=22, y=-6, z=-8.\end{aligned} \)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 308633

Trong các phân số \(\frac{2}{7};\frac{2}{{45}};\frac{{ - 5}}{{ - 240}};\frac{{ - 7}}{{18}}\). Có bao nhiêu phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Xem đáp án

Ta thấy 45 = 32.5; 18 = 2.32 nên các phân số \(\frac{2}{7};\frac{2}{{45}};\frac{{ - 7}}{{18}}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

\(\frac{{ - 5}}{{ - 240}} = \frac{1}{{48}}\) có 48 = 24.3 nên phân số \(\frac{{ - 5}}{{ - 240}}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Vậy có 4 phân số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Chọn đáp án D.

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 308634

Đường trung trực của một đoạn thẳng là

Xem đáp án

Đường trung trực của đoạn thẳng là đường vuông góc với đoạn thẳng ấy tại trung điểm của nó.

Chọn đáp án D

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 308635

Cho 4 đường thẳng phân biệt đồng quy tại một điểm. Có tất cả bao nhiêu góc khác góc bẹt? 

Xem đáp án

Gọi 4 đường thẳng đề cho là a ; b ; c ; d . Cứ hai đường thẳng cắt nhau thì tạo thành 4 góc. 4 đường đồng quy thì tạo nên 6 cặp đường thẳng cắt nhau là a và b, a và c, a và d, b và c, b và d, c và d

Vậy có tất cả 6.4=24 góc (không tính góc bẹt)

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 308636

Cho \( \widehat {AOB} = {140^0}\). Tia OC nằm giữa hai tia OA,OB sao cho \( \widehat {AOC} = {50^0}\) Chọn câu đúng

Xem đáp án

Vì OC nằm giữa hai tia OA và OB nên 

\( \widehat {AOC} + \widehat {COB} = \widehat {AOB} \Rightarrow \widehat {BOC} = \widehat {AOB} - \widehat {AOC} = {140^o} - {50^o} = {90^o}.\)

Suy ra OB⊥OC.

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 308637

Cho hình vẽ sau. Biết AB//CD, \(\widehat {CHG}=80^o\). Tính \(\widehat {BGH}.\)

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\text{Ta có: }\left\{ \begin{array}{l} AB//CD\\ \widehat {BGH}\text{ và }\widehat {CHG}\text{ nằm ở vị trí so le trong } \end{array} \right.\\ & \Rightarrow \widehat {BGH} = \widehat {CHG}\\ & \Rightarrow \widehat {BGH} = {80^o}. \end{aligned} \)

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 308638

Cho y tỉ lệ thuận với x theo hệ số \(k=\frac{4}{5}\), cho x=-45, khi đó y bằng:

Xem đáp án

 \(\begin{aligned} &\text{Do y tỉ lệ thuận với x theo hệ số } k=\frac{4}{5}\text{ nên: }\\ & y=\frac{4}{5}{\rm{.x}}\\ & y=\frac{4}{5}.\left( { - 45} \right)\\ & y= - 36\\ \end{aligned} \)

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 308639

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, x=-15; y=27. Hệ số tỉ lệ thuận của x với y là:

Xem đáp án

Hệ số tỉ lệ thuận của x với y là: \(k = \frac{x}{y} = \frac{{ - 15}}{{27}} = - \frac{5}{9}\)

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 308640

5m dây đồng nặng 43g. Hỏi 10km dây đồng như thế nặng bao nhiêu kilôgam?

Xem đáp án

Gọi x(g) là khối lượng của 10km dây đồng (x>0)

Ta có: 10km=10000m

Vì khối lượng của dây đồng tỉ lệ thuận với chiều dài của dây nên ta có:

\( \frac{{43}}{5} = \frac{x}{{10000}} \Rightarrow x = \frac{{43.10000}}{5} = 86000{\mkern 1mu} (g){\mkern 1mu} = 86{\mkern 1mu} (kg)\) (thỏa mãn)

Vậy 10km dây đồng nặng 86kg.

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 308641

Chu vi của một hình chữ nhật là 64cm. Tính độ dài mỗi cạnh biết rằng chúng tỉ lệ với 3 và 5.

Xem đáp án

Gọi x,y (cm) lần lượt là chiều rộng và chiều dài hình chữ nhật (y>x>0)

Theo bài ra độ dài mỗi cạnh hình chữ nhật tỉ lệ với 3 và 5 nên ta có: \( \frac{x}{3} = \frac{y}{5}\)

Chu vi của hình chữ nhật là 64cm nên ta có:

\( 2\left( {x + y} \right) = 64 \Rightarrow x + y = 64:2 = 32\)

Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:

\(\begin{array}{*{20}{c}} {}&{\frac{x}{3} = \frac{y}{5} = \frac{{x + y}}{{3 + 5}} = \frac{{32}}{8} = 4}\\ {}&{\frac{x}{3} = 4 \Rightarrow x = 3.4 = 12{\rm{\;(thoa man)}}}\\ {}&{\frac{y}{5} = 4 \Rightarrow y = 5.4 = 20{\rm{\;(thoa man)}}} \end{array}\)

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật là 12cm, chiều dài 20cm

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 308642

Cho x tỉ lệ thuận với y theo hệ số k=-10, y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số a=3. Khi đó x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số:

Xem đáp án

 \( \begin{aligned} &\text{x tỉ lệ thuận với y theo hệ số: }k = - 10 \Rightarrow x = - 10y\\ &\text{y tỉ lệ nghịch với z theo hệ số: }a = 3 \Rightarrow y = \frac{3}{z}\\ & \Rightarrow x = - 10y = - 10.\frac{3}{z} = \frac{{ - 30}}{z}\\ &\text{Vậy x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số: } a = - 30. \end{aligned} \)

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 308643

Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?

Xem đáp án

Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số giữa hai giá trị tương ứng luôn không đổi. Đáp án A sai

Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Đáp án B sai

Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng tỉ số giữa hai giá trị tương ứng của đại lượng kia. Đáp án D sai

x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với hệ số tỉ lệ là 3 nên xy = 3. Khi đó, với x = 3 thì y = 1. Đáp án C đúng

Chọn đáp án C

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 308644

Cho hai đường thẳng a và b cùng vuông góc với đường thẳng c, c vuông góc với a tại M và vuông góc với b tại N. Một đường thẳng m cắt a, b tại A, B. Biết \( \widehat {ABN} - \widehat {MBA} = {40^0}.\). Số đo \( \widehat {BAM}\) là:

Xem đáp án

Từ đề bài ta có: \( a \bot c;b \bot c \to a//b\)

Suy ra:

\( \widehat {ABN} + \widehat {MAB} = {180^0}\)

Mà: 

\(\begin{array}{l} \widehat {ABN} - \widehat {MAB} = {40^0}\\ \to \widehat {ABN} = {110^0};\widehat {MAB} = {70^0}\\ \to \widehat {BAM} = {70^0} \end{array}\)

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 308645

Phần giả thiết: \( c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\};\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = {180^0}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?

Xem đáp án

Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

Đáp án cần chọn là: D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 308646

Làm tròn số 21,549 đến chữ số thập phân thứ nhất ta được số

Xem đáp án

Kết quả làm tròn số \(21,549\)  đến chữ số thập phân thứ nhất là \(21,5.\)

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 308647

Cho \( A = \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của A.

Xem đáp án

Vì \( \sqrt {x + 2} \ge 0\) với mọi x nên \( \sqrt {x + 2} + \frac{3}{{11}} \ge \frac{3}{{11}}\) với mọi x.

Suy ra \( A \ge \frac{3}{{11}}\)

Vậy A đạt giá trị nhỏ nhất là \( \frac{3}{{11}}\) khi và chỉ khi x+2=0 hay x=−2

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 308648

Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức sau: \(P = - 5 - \sqrt {x + 3} \)

Xem đáp án

Điều kiện xác định \(\begin{array}{l} x \ge - 3\\ \end{array}\)
Do đó \(\sqrt {x + 3} \ge = 0 \Rightarrow - \sqrt {x + 3} \le 0 \Rightarrow - 5 - \sqrt {x + 3} \le - 5\)
Dấu “=” xảy ra khi x+3=0 suy ra x=-3
Vậy max B =-5 khi x=-3

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 308649

Tìm x, biết: \(3.(10+x)=111\)

Xem đáp án

Ta có: 

\(\begin{array}{l} 3.\left( {10 + x} \right) = 111 \Leftrightarrow 10 + x = 111:3 \Leftrightarrow 10 + x = 37\\ \Leftrightarrow x = 37 - 10 \Leftrightarrow x = 27 \end{array}\)

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 308650

Tính: \(B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right)\)

Xem đáp án

\(\eqalign{
& B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right) \cr 
& = \left( {{{10} \over 3}.{{19} \over {10}} + {{39} \over {2}}:{{13} \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {{12} \over {75}}} \right)  \cr 
& = \left( {{{19} \over 3} + {9 \over 2}} \right).{2 \over 3} = \left( {{{38} \over 6} + {{27} \over 6}} \right).{2 \over 3} \cr 
& = {{65} \over 6}.{2 \over 3} = {{65} \over 9} \cr} \)

Vậy \(B = \dfrac{{65}}{9}\)

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 308651

Biết rằng điểm A(a;−1,4) thuộc đồ thị của hàm số y = 3,5x. Tìm giá trị của a

Xem đáp án

Điểm A(a;−1,4) thuộc đồ thị hàm số y = 3,5x nên khi x=a ta có 

y = −1,4 \( \Rightarrow - 1,4 = 3,5.a \Rightarrow a = \frac{{ - 1,4}}{{3,5}} = \frac{{ - 2}}{5} = - 0,4\)

Vậy a = -0,4

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 308652

Cho \(f\left( x \right) = - x\). Tính \(f\left( { - \frac{{11}}{3}} \right) \) ta được:

Xem đáp án

Ta có:

 \(\begin{aligned} &f\left( x \right) = - x\\ & \text{ Thay } x = - \frac{{11}}{3} \text{ vào f(x) ta được: } f\left( { - \frac{{11}}{3}} \right) = - \left( { - \frac{{11}}{3}} \right) = \frac{{11}}{3} \end{aligned} \)

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 308653

Cho tam giác ABC và tam giác DEF có: \(\widehat B = \widehat D = {90^0};AC = FE;\widehat A = \widehat E\). Tính độ dài AB biết DE = 5cm

Xem đáp án

Xét tam giác ABC và EDF có: \(\widehat B = \widehat D = {90^0};AC = FE;\widehat A = \widehat E\) 

\( \Rightarrow \Delta ABC = \Delta EDF\) (cạnh huyền - góc nhọn)

⇒ AB =ED = 5 cm (hai cạnh tương ứng)

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »