Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du

Đề thi HK1 môn Toán 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 81 lượt thi

  • Dễ

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 1: Trắc nghiệm ID: 247927

Cho hình lăng trụ đứng có diện tích đáy là \(3{{\rm{a}}^2}\), độ dài cạnh bên là 3a. Thể tích khối lăng trụ này bằng

Xem đáp án

Chiều cao lăng trụ là 3a và diện tích đáy là \(3{{\rm{a}}^2} \Rightarrow V = 9{{\rm{a}}^3}\).

Chọn C

Câu 2: Trắc nghiệm ID: 247928

Cho biết thể tích V của khối nón có bán kính đáy R và độ dài đường cao h được tính theo công thức nào dưới đây?

Xem đáp án

Khối nón có bán kính đáy R, chiều cao h thì có thể tích \(V = \dfrac{1}{3}\pi .{R^2}.h\).

Chọn B

Câu 3: Trắc nghiệm ID: 247929

Tính bán kính r của mặt cầu có diện tích là \({\rm{S}} = 16\pi (c{m^2})\).

Xem đáp án

Ta có \({\rm{S}} = 4\pi {r^2} = 16\pi  \Rightarrow r = 2cm\)

Chọn B

Câu 4: Trắc nghiệm ID: 247930

Cho hình chóp \({\rm{S}}.ABC\) có đáy là tam giác vuông tại B và \(SA \bot \left( {ABC} \right)\). Tính thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp \({\rm{S}}.ABC\) theo a biết SC=2a.

Xem đáp án

Trung điểm E của AC là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Qua E kẻ đường thẳng \(EO\parallel SA\)(O thuộc cạnh SC). Khi đó O là trung điểm của SC và \(OE \bot \left( {ABC} \right)\).

 

\( \Rightarrow SO = OA \Rightarrow \)O thuộc mặt phẳng trung trực của SA. Hay O là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \({\rm{S}}.ABC\). Bán kính mặt cầu là \(SO\).

Ta có \(SC = 2a \Rightarrow SO = a\)

\( \Rightarrow {V_{\left( O \right)}} = \dfrac{4}{3}\pi S{O^3} = \dfrac{4}{3}\pi {a^3}\)

Chọn B

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 247931

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\backslash \left\{ 1 \right\}\) và có bảng biến thiên như sau:

 

Đồ thị \(y = \dfrac{1}{{2f\left( x \right) - 7}}\) có bao nhiêu đường tiệm cận đứng?

Xem đáp án

Xét phương trình \(2f\left( x \right) - 7 = 0\).  

\( \Leftrightarrow f\left( x \right) = \dfrac{7}{2}\).

Từ bảng biến thiên ta thấy đường thẳng \(y = \dfrac{7}{2}\) cắt đồ thị tại 2 điểm phân biệt nên phương trình trên có 2 nghiệm phân biệt. Vậy hàm số \(y = \dfrac{1}{{2f\left( x \right) - 7}}\) có 2 đường tiệm cận đứng.

Chọn D

Câu 7: Trắc nghiệm ID: 247933

Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật \(AD = a\), \(AB = a\sqrt 3 \). Cạnh bên SA vuông góc với đáy và SA=2a. Tính khoảng cách d từ điểm C đến mặt phẳng (SBD).

Xem đáp án

Ta có \(AC\) cắt \(\left( {SBD} \right)\) tại trung điểm I của AC

\( \Rightarrow \dfrac{{d\left( {A,\left( {SBD} \right)} \right)}}{{d\left( {C,\left( {SBD} \right)} \right)}} = \dfrac{{IA}}{{IC}} = 1\)

Kẻ \(AH \bot BD,AK \bot SH\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow BD \bot \left( {SAH} \right) \Rightarrow \left( {SBD} \right) \bot \left( {SAH} \right)\\AK \bot SH = \left( {SBD} \right) \cap \left( {SAH} \right)\\ \Rightarrow AH \bot \left( {SBD} \right)\end{array}\)

Ta có \(\dfrac{1}{{A{H^2}}} = \dfrac{1}{{A{B^2}}} + \dfrac{1}{{A{D^2}}} = \dfrac{1}{{3{a^2}}} + \dfrac{1}{{{a^2}}} = \dfrac{4}{{3{a^2}}}\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{{A{K^2}}} = \dfrac{1}{{A{H^2}}} + \dfrac{1}{{S{A^2}}} = \dfrac{4}{{3{a^2}}} + \dfrac{1}{{4{a^2}}} = \dfrac{{19}}{{12{a^2}}}\\ \Rightarrow AK = \dfrac{{2a\sqrt {57} }}{{19}}\end{array}\)

Chọn C

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 247934

Có bao nhiêu giá trị nguyên thuộc (0;5) của m  để phương trình \({4^x} - m{.2^{x + 1}} + 2m - 1 = 0\) có 2 nghiệm phân biệt trong đó có đúng một nghiệm dương?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{4^x} - m{.2^{x + 1}} + 2m - 1 = 0\\ \Leftrightarrow \left( {{2^x} - 1} \right)\left( {{2^x} - 2m + 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{2^x} = 1\\{2^x} = 2m - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\{2^x} = 2m - 1\left( * \right)\end{array} \right.\end{array}\)

Phương trình ban đầu có 1 nghiệm bằng 0 nên nghiệm còn lại của phương trình phải dương hay (*) phải có nghiệm dương duy nhất.

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2m - 1 > 0\\2m - 1 \ne 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m > \dfrac{1}{2}\\m \ne 1\end{array} \right.\)

Mặt khác \(m \in \left( {0;5} \right),m \in \mathbb{Z}\) nên \(m \in \left\{ {2;3;4} \right\}\). Có 3 giá trị của m thỏa mãn.

Chọn D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 247935

Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\dfrac{1}{4}{x^4} - \dfrac{{19}}{2}{x^2} + 30x + m - 20} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\) không vượt quá 20. Tổng các phần tử của S bằng

Xem đáp án

Xét hàm số \(g\left( x \right) = \dfrac{1}{4}{x^4} - \dfrac{{19}}{2}{x^2} + 30x + m - 20\)

\(\begin{array}{l}g'\left( x \right) = {x^3} - 19x + 30 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 3\\x =  - 5\end{array} \right.\end{array}\)

 

\(g\left( 2 \right) = 6 + m;g\left( 0 \right) = m - 20\)

Bảng biến thiên:

Hàm số đồng biến trên \(\left( {0;2} \right)\)

Do \(m + 6 \ge m - 20\) nên

\( - 20 \le g\left( x \right) \le 20\forall x \in \left[ {0;2} \right]\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m + 6 \le 20\\m - 20 \ge  - 20\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow 0 \le m \le 14\end{array}\)

Tổng tất cả các giá trị của m thỏa mãn đề bài là

\(\dfrac{{14.15}}{2} = 105\)

Chọn B

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 247936

Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2}\). Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {\left| x \right|} \right) + m\) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt?

Xem đáp án

\(f\left( {\left| x \right|} \right) + m = 0\) có 4 nghiệm phân biệt

\( \Leftrightarrow y =  - m\) cắt đồ thị \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) tại 4 điểm phân biệt.

\(y = f\left( {\left| x \right|} \right) = \left\{ \begin{array}{l}{x^3} - 3{x^2},x \ge 0\\ - {x^3} - 3{x^2},x < 0\end{array} \right.\)

 

\(\begin{array}{l}y' = \left\{ \begin{array}{l}3{x^2} - 6x,x \ge 0\\ - 3{x^2} - 6x,x < 0\end{array} \right.\\y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 2\\x =  - 2\end{array} \right.\end{array}\)

Bảng biến thiên của hàm số \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\):

Từ bảng biến thiên ta thấy, đường thẳng \(y =  - m\)  cắt đồ thị \(y = f\left( {\left| x \right|} \right)\) tại 4 điểm phân biệt\( \Leftrightarrow  - 4 <  - m < 0 \Leftrightarrow 0 < m < 4\). Có 3 giá trị nguyên.

Chọn D

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 247937

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có đạo hàm \(f'\left( x \right)\) thỏa mãn \(f'\left( x \right) = \left( {1 - x} \right)\left( {x + 2} \right).g\left( x \right) + 2018\), trong đó \(g\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R}\). Hàm số \(y = f\left( {1 - x} \right) + 2018x + 2019\) đồng biến trên khoảng nào?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}y' =  - f'\left( {1 - x} \right) + 2018 > 0\\ \Leftrightarrow  - \left[ {x\left( {3 - x} \right).g\left( {1 - x} \right) + 2018} \right] + 2018 > 0\\ \Leftrightarrow x\left( {3 - x} \right)g\left( {1 - x} \right) < 0\left( 1 \right)\end{array}\)

Mà \(g\left( x \right) < 0\forall x \in \mathbb{R} \Rightarrow g\left( {1 - x} \right) < 0\)

\(\left( 1 \right) \Leftrightarrow x\left( {3 - x} \right) > 0 \Leftrightarrow 0 < x < 3\)

Chọn B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 247938

Cho phương trình \({\left( {{{\log }_3}x} \right)^2} + 3m{\log _3}\left( {3x} \right) + 2{m^2} - 2m - 1 = 0\). Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên m mà phương trình có 2 nghiệm phân biệt \({{\rm{x}}_1},{x_2}\) thỏa mãn \({x_1} + {x_2} < \dfrac{{10}}{3}\). Số phần tử của S là

Xem đáp án

Đặt \(t = {\log _3}x \Rightarrow x = {3^t}\)

Phương trình trở thành

\(\begin{array}{l}{t^2} + 3m\left( {1 + t} \right) + 2{m^2} - 2m - 1 = 0\\ \Leftrightarrow {t^2} + 3mt + 2{m^2} + m - 1 = 0\\{\Delta _t} = {\left( {m - 2} \right)^2}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{t_1} =  - m - 1\\{t_2} =  - 2m + 1\end{array} \right.\end{array}\)

\({t_1} = {\log _3}{x_1};{t_2} = {\log _3}{x_2}\)

\(\begin{array}{l}{x_1} + {x_2} < \dfrac{{10}}{3} \Leftrightarrow {3^{ - m - 1}} + {3^{ - 2m + 1}} < \dfrac{{10}}{3}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{{3^{ - m}}}}{3} + 3.{\left( {{3^{ - m}}} \right)^2} < \dfrac{{10}}{3}\left( 1 \right)\end{array}\)

Đặt \({3^{ - m}} = u > 0\)

\(\begin{array}{l}\left( 1 \right) \Leftrightarrow 3{u^2} + \dfrac{u}{3} - \dfrac{{10}}{3} < 0 \Leftrightarrow \dfrac{{ - 10}}{9} < u < 1\\ \Leftrightarrow \dfrac{{ - 10}}{9} < {3^{ - m}} < 1 \Leftrightarrow  - m < 0 \Leftrightarrow m > 0\end{array}\)

Để phương trình có 2 nghiệm phân biệt thì \({\Delta _t} > 0 \Leftrightarrow m \ne 2\). Vậy S có vô số phần tử.

Chọn D

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 247940

Đồ thị hàm số \(y = \dfrac{{x - 2}}{{x + 1}}\) có đường tiệm cận ngang là

Xem đáp án

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } \dfrac{{x - 2}}{{x + 1}} = 1\)

Chọn B

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 247941

Cho hình chóp S.ABCD có tất cả các cạnh bên và cạnh đáy đều bằng nhau và ABCD là hình vuông. Góc giữa SB và mặt phẳng đáy là góc giữa cặp đường thẳng nào sau đây?

Xem đáp án

Hình chóp đã cho là hình chóp tứ giác đều nên \(SO \bot \left( {ABCD} \right)\). Hình chiếu của \(SB\) lên đáy là \(OB\).

Góc giữa \(SB\) và mặt phẳng đáy là góc giữa \(SB\) và \(BD\).

Chọn A

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 247942

Tìm giá trị cực đại của hàm số \(y = {x^4} - 4{x^2} + 3\)

Xem đáp án

\(y' = 0 \Leftrightarrow 4{x^3} - 8x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x =  \pm \sqrt 2 \end{array} \right.\)

Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0 \Rightarrow {y_{CD}} = 3\).

Chọn A

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 247943

Đạo hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \log \left( {{x^2} + 1} \right)\) là

Xem đáp án

\(f'\left( x \right) = \dfrac{{\left( {{x^2} + 1} \right)'}}{{\left( {{x^2} + 1} \right)\ln 10}} = \dfrac{{2x}}{{\left( {{x^2} + 1} \right).\ln 10}}\)

Chọn D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 247944

Giải bất phương trình \({3^{x - 1}} > {\left( {\dfrac{1}{9}} \right)^{2x - 1}}\)

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{3^{x - 1}} > {\left( {\dfrac{1}{9}} \right)^{2x - 1}} \Leftrightarrow {3^{x - 1}} > {3^{2 - 4x}}\\ \Leftrightarrow x - 1 > 2 - 4x\\ \Leftrightarrow x > \dfrac{3}{5}\end{array}\)

Chọn C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 247945

Với các số thực dương a và b bất kì. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{\log _2}\left( {\dfrac{{2{{\rm{a}}^3}}}{b}} \right) = {\log _2}2 + {\log _2}{a^3} - {\log _2}b\\ = 1 + 3{\log _2}a - {\log _2}b\end{array}\)

Chọn C

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 247946

Cho a, b, c là số dương và khác 1. Hàm số \(y = {\log _a}x\),\(y = {\log _b}x\), \(y = {\log _c}x\) có đồ thị như hình vẽ bên. Mệnh đề nào sau đây đúng?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{\log _a}x > {\log _c}x > 0\\ \Rightarrow 1 < a < c\\{\log _b}x < 0 \Rightarrow 0 < b < 1\\ \Rightarrow b < a < c\end{array}\)

Chọn B

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 247947

Tổng của giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) =  - {x^3} + 2{x^2} - 1\) trên đoạn \(\left[ { - 1;2} \right]\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}y' =  - 3{x^2} + 4x = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \in \left[ { - 1;2} \right]\\x = \dfrac{4}{3} \in \left[ { - 1;2} \right]\end{array} \right.\end{array}\)

\(\begin{array}{l}f\left( 0 \right) =  - 1;f\left( {\dfrac{4}{3}} \right) = \dfrac{5}{{27}}\\f\left( { - 1} \right) = 2;f\left( 2 \right) =  - 1\\ \Rightarrow m =  - 1;M = 2 \Rightarrow M + m = 1\end{array}\)

Chọn B

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 247948

Cho khối chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=a. Tính thể tích khối chóp S.ABC

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{{\rm{S}}_{\Delta ABC}} = \dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}\\ \Rightarrow {V_{S.ABC}} = \dfrac{1}{3}SA.{S_{\Delta ABC}}\\ = \dfrac{1}{3}.a.\dfrac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{12}}\end{array}\)

Chọn C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 247949

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Tìm \(m\) để phương trình \(f\left( x \right) = m\) có 4 nghiệm phân biệt

Xem đáp án

Đường thẳng \(y = m\) song song với trục hoành cắt đồ thị hàm số đã cho tại 4 điểm phân biệt khi và chỉ khi  \( - 1 < m < 0\).

Chọn D

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 247950

Cho khối nón có độ dài đường sinh bằng 10 và diện tích xung quanh bằng \(60\pi \). Thể tích của khối nón đã cho bằng

Xem đáp án

Bán kính của khối nón: \(r = \dfrac{{{S_{xq}}}}{{\pi l}} = \dfrac{{60\pi }}{{10\pi }} = 6\)

Chiều cao của khối nón là \(h = \sqrt {{l^2} - {r^2}}  = 8\)

\( \Rightarrow V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.6^2}.8 = 96\pi \)

Chọn B

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 247951

Cho tam giác ABC vuông tại A có độ dài cạnh AB=3a, AC=4a. Quay tam giác ABC quanh cạnh AB. Thể tích của khối nón tròn xoay được tạo thành là

Xem đáp án

Cạnh AB là đường cao nên \(h = 3{\rm{a}},r = 4{\rm{a}}\).

Thể tích: \(V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi .{\left( {4a} \right)^2}.3a = 16\pi {a^3}\)

Chọn D

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 247952

Hàm số nào sau đây luôn đồng biến trên từng khoảng xác định của nó?

Xem đáp án

Đáp án A:

\(\begin{array}{l}y' = \dfrac{{3\left( {5x + 7} \right) - 5\left( {3x + 10} \right)}}{{{{\left( {5x + 7} \right)}^2}}}\\ =  - \dfrac{{29}}{{{{\left( {5x + 7} \right)}^2}}} < 0\left( L \right)\end{array}\)

Đáp án B:

\(\begin{array}{l}y' = \dfrac{{ - 1\left( {5x - 3} \right) - 5\left( { - x + 1} \right)}}{{{{\left( {5x - 3} \right)}^2}}}\\ =  - \dfrac{2}{{{{\left( {5x - 3} \right)}^2}}} < 0\left( L \right)\end{array}\)

Đáp án C:

\(\begin{array}{l}y' = \dfrac{{ - 1\left( {x + 3} \right) - \left( { - x - 8} \right)}}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}}\\ = \dfrac{5}{{{{\left( {x + 3} \right)}^2}}} > 0\left( {TM} \right)\end{array}\)

Đáp án D:

\(\begin{array}{l}y' = \dfrac{{3\left( {x + 1} \right) - \left( {3x + 5} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}\\ =  - \dfrac{2}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} < 0\left( L \right)\end{array}\)

Chọn C

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 247953

Cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng 2a. Tính thể tích của khối tứ diện đó

Xem đáp án

Thể tích tứ diện đều cạnh \(2a\): \(V = \dfrac{{{{\left( {2a} \right)}^3}\sqrt 2 }}{{12}} = \dfrac{{2{a^3}\sqrt 2 }}{3}\)

Chọn A

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 247954

 Tìm tập xác định của hàm số \(y = {\log _3}\dfrac{{3 - x}}{{x + 2}}\)

Xem đáp án

Hàm số xác định khi:  \(\dfrac{{3 - x}}{{x + 2}} > 0 \Leftrightarrow  - 2 < x < 3\)

Chọn B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 247955

Cho \(0 < a \ne 1\). Giá trị của biểu thức \(P = {\log _4}\left( {{a^2}\sqrt[3]{{{a^2}}}} \right)\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}P = {\log _a}\left( {{a^2}\sqrt[3]{{{a^2}}}} \right) = {\log _a}\left( {{a^2}.{a^{\dfrac{2}{3}}}} \right)\\ = {\log _a}\left( {{a^{2 + \dfrac{2}{3}}}} \right) = {\log _a}\left( {{a^{\dfrac{8}{3}}}} \right) = \dfrac{8}{3}\end{array}\)

Chọn A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 247956

Nghiệm của bất phương trình \({9^{x - 1}} - {36.3^{x - 1}} + 3 \ge 0\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{9^{x - 1}} - {36.3^{x - 3}} + 3 \ge 0\\ \Leftrightarrow {3^{2\left( {x - 1} \right)}} - {4.3^{x - 1}} + 3 \ge 0\end{array}\)

Đặt \({3^{x - 1}} = t\left( {t > 0} \right)\), bất phương trình trở thành

\(\begin{array}{l}{t^2} - 4t + 3 \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t \ge 3\\t \le 1\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}{3^{x - 1}} \ge 3\\{3^{x - 1}} \le 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x - 1 \ge 1\\x - 1 \le 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \ge 2\\x \le 1\end{array} \right.\end{array}\)

Chọn B

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 247957

Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = {e^{x + 1}} - 2\) trên đoạn \(\left[ {0;3} \right]\). Tính \(M - m\).

Xem đáp án

\(y' = {e^{x + 1}} > 0\forall x \in \left[ {0;3} \right]\).

Hàm số liên tục trên \(\left[ {0;3} \right]\) nên

\(\begin{array}{l}m = \mathop {\min }\limits_{x \in \left[ {0;3} \right]} y = f\left( 0 \right) = e - 2;\\M = \mathop {\max }\limits_{x \in \left[ {0;3} \right]} y = f\left( 3 \right) = {e^4} - 2\\ \Rightarrow M - m = {e^4} - e\end{array}\)

Chọn B

Câu 32: Trắc nghiệm ID: 247958

Tập xác định của hàm số \(y = {\left( {x - 3} \right)^{ - 2}} + {\log _4}\left( {x - 2} \right)\) là

Xem đáp án

ĐKXĐ:

\(\begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x - 3 \ne 0\\x - 2 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 3\\x > 2\end{array} \right.\\ \Rightarrow D = \left( {2; + \infty } \right)\backslash \left\{ 3 \right\}\end{array}\)

Chọn D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 247959

Cho đồ thị hàm số \(y = {x^3} - 3x + 2\) là \(\left( C \right)\). Phương trình tiếp tuyến của đồ thị \(\left( C \right)\) tại \(M\left( { - 2;0} \right)\) là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}y' = 3{x^2} - 3 \Rightarrow f'\left( { - 2} \right) = 9\\ \Rightarrow PTTT:y = 9\left( {x + 2} \right) = 9x + 18\end{array}\)

Chọn A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 247960

Bất phương trình \({\log _2}4x < 4\) có bao nhiêu nghiệm nguyên?

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{\log _2}4x < 4 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4x > 0\\4x < {2^4}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > 0\\x < 4\end{array} \right. \Rightarrow x \in \left\{ {1;2;3} \right\}\end{array}\)

Chọn D

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 247961

Diện tích toàn phần của một khối lập phương là \(54c{m^2}\). Tính thể tích của khối lập phương

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}S = 6{a^2} = 54 \Rightarrow a = 3cm\\ \Rightarrow V = {3^3} = 27\left( {c{m^3}} \right)\end{array}\)

Chọn A

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 247962

Cho hình lăng trụ đứng \(ABCD.{\rm{ }}A'B'C'D'\) có đáy là hình vuông cạnh bằng 6, đường chéo \(AB'\)  của mặt bên \(\left( {ABB'A'} \right)\) có độ dài bằng 10. Tính thể tích V của khối lăng trụ \(ABCD.{\rm{ }}A'B'C'D'\).

Xem đáp án

Hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông thì là hình hộp chữ nhật.

\(\begin{array}{l}AB = 6;AB' = 10\\ \Rightarrow h = BB' = \sqrt {{{10}^2} - {6^2}}  = 8\\ \Rightarrow V = {8.6^2} = 288\end{array}\)

Chọn D

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 247963

Cho tứ diện \(ABC{\rm{D}}\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông cân tại C và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng (ABD), tam giác ABD là tam giác đều có cạnh bằng a. Tính thể tích của khối tứ diện ABCD.

Xem đáp án

\(\Delta ABD\) đều nên \(DH \bot AB\), H là trung điểm của AB.

\( \Rightarrow DH \bot \left( {ABC} \right)\) vì \(\left( {ABD} \right) \bot \left( {ABC} \right),\)\(\left( {ABD} \right) \cap \left( {ABC} \right) = AB\).

\(DH = \dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}\).

\(\begin{array}{l}AB = a \Rightarrow AC = BC = \dfrac{a}{{\sqrt 2 }}\\ \Rightarrow {S_{ABC}} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{{{a^2}}}{2} = \dfrac{{{a^2}}}{4}\end{array}\)

\(V = \dfrac{1}{3}.DH.{S_{ABC}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{{a\sqrt 3 }}{2}.\dfrac{{{a^2}}}{4} = \dfrac{{{a^3}\sqrt 3 }}{{24}}\)

Chọn D

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 247964

Cho hàm số \(y = a{x^3} + b{x^2} + cx + d\) có đồ thị như hình bên. Trong các giá trị a, b, c, d có bao nhiêu giá trị âm?

Xem đáp án

Đồ thị cắt trục tung tại điểm dưới trục hoành nên: \(d < 0\)

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y =  - \infty  \Rightarrow a < 0\)

\(y' = 3a{x^3} + 2bx + c\). Giả sử \(y' = 0\) có 2 nghiệm \({x_1} < 0 < {x_2}\)

\( \Rightarrow {x_1} + {x_2} > 0 \Rightarrow  - \dfrac{b}{a} > 0 \Rightarrow b > 0\)

Đồ thị có 2 điểm cực trị nằm ở 2 phía của trục tung nên hoành độ của hai điểm này trái dấu\( \Rightarrow {x_1}.{x_2} < 0 \Rightarrow \dfrac{c}{a} < 0 \Rightarrow c < 0\)

Chọn D

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 247965

Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số \(y = \dfrac{{mx + 16}}{{x + m}}\) nghịch biến trên \(\left( {0;10} \right)\)

Xem đáp án

\(y' = \dfrac{{{m^2} - 16}}{{{{\left( {x + m} \right)}^2}}}\), \(y' < 0 \Leftrightarrow {m^2} - 16 < 0 \Leftrightarrow  - 4 < m < 4\)

Khi đó hàm số nghịch biến trên \(\left( { - m; + \infty } \right)\) và \(\left( { - \infty ; - m} \right)\).

Hàm số nghịch biến trên \(\left( {0;10} \right)\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left( {0;10} \right) \subset \left( { - m; + \infty } \right)\\\left( {0;10} \right) \subset \left( { - \infty ; - m} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}0 \ge  - m\\10 \le  - m\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m \ge 0\\m \le  - 10\end{array} \right.\end{array}\).

Kết hợp với điều kiện \( - 4 < m < 4\) ta được \(0 \le m < 4\)

Chọn D

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 247966

Cho khối lăng trụ \(ABC{\rm{D}}.A'B'C'D'\) có thể tích băng 24, đáy ABCD là hình vuông tâm O. Thể tích của khối chóp \(A'.BCO\) bằng

Xem đáp án

\(\dfrac{{{S_{\Delta BCO}}}}{{{s_{ABC{\rm{D}}}}}} = \dfrac{1}{4}\)

Do \(A'.BCO\) và \(ABCD.A'B'C'D'\) có cùng chiều cao h nên:

\(\begin{array}{l}\dfrac{{{V_{A'.BCO}}}}{{{V_{ABCD.A'B'C'D'}}}} = \dfrac{{\dfrac{1}{3}.h{S_{BCO}}}}{{h.{S_{ABCD}}}} = \dfrac{1}{3}.\dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{{12}}\\ \Rightarrow {V_{A'.BCO}} = 2\end{array}\)

Chọn D

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »