Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du

Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du

  • Hocon247

  • 40 câu hỏi

  • 60 phút

  • 62 lượt thi

  • Trung bình

Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com

Câu 5: Trắc nghiệm ID: 251831

Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đù 1,63 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, thủy phàn hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối, giá trị của b là

Xem đáp án

Đáp án: C

X(CxHyO6) + O2 → CO2 + H2O

Bảo toàn nguyên tố O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nX = 0,02 mol

Bảo toàn khối lượng: mX = 1,44.44 + 19,8 – 1,63.32 = 17,8 gam

X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3

Bảo toàn khối lượng: b = 17,8 + 0,02.3.40 – 0,02.92 = 18,36 gam

Câu 8: Trắc nghiệm ID: 251834

Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1M ?

Xem đáp án

300 ml  = 0,3 (lít)

nC12H22O11 = V. CM = 0,3.1 = 0,3 (mol)

→ mC12H22O11 = nC12H22O11× MC12H22O11  = 0,3×342= 102,6 (g)

Chọn D

Câu 9: Trắc nghiệm ID: 251835

Isoamyl axetat có mùi chuối chín, được điều chế từ

Xem đáp án

Isoamyl axetat có CTCT CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3

→ được điều chế từ CH3COOH và  CH3CH(CH3)-CH2-CH2-OH

Chọn A

Câu 10: Trắc nghiệm ID: 251836

Este X được điều chế từ aminoaxit. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 51,5. Cho 41,2 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 38,8 gam muối. Công thức của X:

Xem đáp án

MX = 51,5. MH2 = 51,5.2 = 103 (g/mol)

→ nX = mX : MX = 41,2 : 103 = 0,4 (mol)

Đặt công thức este có dạng: RCOOR’

PTHH: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH

(mol)    0,4           → 0,4        → 0,4        → 0,4

BTKL ta có: mX + mNaOH = mmuối + mR’OH

→ 41,2 + 0,4.40 = 38,8 + mR’OH

→  mR’OH = 18,4 (g)

→ MR’OH = mR’OH : nR’OH = 18,4 : 0,4 = 46 (g/mol)

→ ancol: C2H5OH

→ RCOOC2H5 có M = 103

→ R + 44 + 29 = 103

→ R = 30 (H2N-CH2-)

→ H2N-CH2-COOCH2CH3

Chọn B

Câu 11: Trắc nghiệm ID: 251837

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột thu được 52,8 gam CO2 và 20,7 gam nước. Giá trị m là

Xem đáp án

Hỗn hợp X gồm 3 chất có công thức chung là Cm(H2O)n

nCO2 = 52,8 : 44 = 1,2 (mol) → nC = nCO2 = 1,2 (mol)

nH2O = 20,7 : 18 = 1,15 (mol) → nH2O(trong hhX) = nH2O = 1,15 (mol)

BTKL ta có: mX = mC + mH2O = 1,2.12 + 1,15.18 = 35,1 (g)

Chọn B

Câu 12: Trắc nghiệm ID: 251838

Chất nào sau đây không phải chất béo?

Xem đáp án

Mỡ bôi trơn máy chủ yếu là các ankan mạch dài chứ không phải chất béo

Chọn C

Câu 13: Trắc nghiệm ID: 251839

Để phân biệt các dung dịch: etylamin, glyxin, axit axetic cần dùng thuốc thử là 

Xem đáp án

Dùng quỳ tím phân biệt 3 chất trên.

Khi cho quỳ tím lần lượt vào 3 chất

+ quỳ tím chuyển sang màu xanh là etylamin

+ quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic

+ quỳ tím không chuyển màu là glyxin

Chọn C

Câu 14: Trắc nghiệm ID: 251840

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X cần dùng 7,79 mol O2 sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m là

Xem đáp án

Vì chất béo trong X được tạo bởi các gốc axit béo no nên ta có kX = 3

\(=>{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 2{n_X} \\\to {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 2.0,1 = 0,2\,(1)\)

Áp dụng bảo toàn nguyên tố O: \(6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)

\( \to 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 6.0,1 + 2.7,79 = 16,18(2)\)

Từ (1) và (2) \( \to {n_{C{O_2}}} = 5,46;{n_{{H_2}O}} = 5,26\)

Bảo toàn nguyên tố C: \({n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 5,46\,\,mol\)

Ta có: mdd giảm = \({m_{CaC{{\rm{O}}_3}}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) = 5,46.100 - (5,46.44 + 5,26.18)\)= 211,08 gam

Câu 15: Trắc nghiệm ID: 251841

Chọn phát biểu đúng

Xem đáp án

A. Sai, các este ít tan trong nước

B. Sai, phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng 2 chiều, thuận nghịch

C. Đúng

D. Sai, phải triglixerit của các axit béo không no mới có phản ứng cộng hiđro.

Chọn C

Câu 16: Trắc nghiệm ID: 251842

Đốt cháy hoàn toàn một mẩu polime X sinh ra khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện, X là polime nào trong các polime sau?

Xem đáp án

Đốt X cho VCO2 = VH2O → X được cấu tạo từ C, H có thể có O và có chỉ số H gấp 2 lần chỉ số C trong phân tử

A. (C6H10O5)n → loại vì H không gấp 2 lần C

B. Loại vì số H không gấp 2 lần C

C.  Loại vì số H không gấp 2 lần số C

D. (-CH2-CH(CH3)-)n  → Thỏa mãn

Chọn D

Câu 17: Trắc nghiệm ID: 251843

Nhận định nào sau đây đúng?

Xem đáp án

A. Sai, thu được tối đa 4 α-aminoaxit

B. Sai, phải từ tripeptit trở nên mới có phản ứng màu Biure

C. Sai, protein hình sợi không tan trong nước còn protein hình cầu tan trong nước tạo thành dd dạng keo

D. Đúng, có thể tạo ra 2 peptit đồng phân là Ala – Gly và Gly – Ala,

Chọn D

Câu 18: Trắc nghiệm ID: 251844

Cho các dung dịch: CH3NH2, NH3, C6H5NH2, CH3COOH. Có bao nhiêu dung dịch làm quỳ tím hóa xanh?

Xem đáp án

CH3COOH làm quỳ tím chuyển đỏ

C6H5NH2 không làm quỳ tím chuyển màu

CH3NH2; NH3 làm quỳ tím hóa xanh

→ Có 2 dd làm quỳ tím chuyển xanh

Chọn C

Câu 19: Trắc nghiệm ID: 251845

Chất tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa màu trắng là gì?

Xem đáp án

Anilin + Br2 → 2,4,6 – tribrom anilin (kết tủa trắng)

Câu 20: Trắc nghiệm ID: 251846

Cho các phát biểu sau:

(a)   Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.

(b)   Dung dịch glucozơ phản ứng được với nước brom.

(c)   Đốt cháy hoàn toàn etylaxetat thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

(d)   Alanin phản ứng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là

Xem đáp án

 (a) đúng, PTHH minh họa: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O

 

                                                                                             phức xanh

(b) đúng, vì phân tử glucozơ vẫn còn nhóm –CHO nên tham gia được phản ứng với dd Br2

PTHH minh họa: CH2OH(CH2OH)4CHO + Br2 + H2O \(\xrightarrow{{M{n^{2 + }},{t^0}}}\) CH2OH(CH2OH)COOH + 2HBr

(c) đúng, PTHH minh họa: CH3COOC2H5 + 5O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 4CO2 + 4H2O

(d) đúng, PTHH minh họa: CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O

→ cả 4 phát biểu đúng

Chọn D

Câu 21: Trắc nghiệm ID: 251847

Chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm là?

Xem đáp án

Glucozơ được dùng làm chất dinh dưỡng và thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm vì nó dễ hấp thu và cung cấp nhiều năng lượng.

Chọn C

Câu 22: Trắc nghiệm ID: 251848

Cho các chất sau: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, tristearin, protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là

Xem đáp án

Các chất tham gia phản ứng thủy phân là: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, tristearin, protein → có 5 chất

Chọn C

Câu 23: Trắc nghiệm ID: 251849

Xà phòng hóa 2,2 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

Xem đáp án

\(\begin{array}{l}{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 2,2:88 = 0,025\,\,\,(mol)\\{n_{NaOH}} = {V_{NaOH}}.{C_M} = 0,1.0,2 = 0,02\,(mol)\end{array}\)

 

PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

pứ (mol)  0,02             ← 0,02    →  0,02

        dư 0,0005

NaOH pư hết, este dư. Mọi tính toán theo số mol NaOH

Theo PTHH: nCH3COONa = nNaOH = 0,02 (mol)

→ mrắn = mCH3COONa = 0,02×82 = 1,64 (g)

Chọn C

Câu 24: Trắc nghiệm ID: 251850

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và lysin bằng oxi vừa đủ thu được 14,52 gam CO2; 35,82 gam H2O và 2,688 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là

Xem đáp án

- nCO2 = 14,52 : 44 = 0,33 (mol)

nH2O = 35,82 : 18 = 1,99 (mol)

nN2(đktc) = 2,688 : 22,4 = 0,12 (mol)

- Hh X các chất đều có 2 nguyên tử O trong phân tử

→ nO(trong X) = 2nX = 2.0,1 = 0,2 (mol)

- BTKL ta có: mX = mC + mH + mN + mO(X) = 0,33.12 + 2.1,99 + 0,12.28 + 0,2.16 = 14,5 (g)

→ MX = mX : nX = 14,5 : 0,1 = 145 (g/mol)

- \({d_{X/{H_2}}} = \dfrac{{{M_X}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \dfrac{{145}}{2} = 72,5\)

Chọn C

Câu 25: Trắc nghiệm ID: 251851

Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là

Xem đáp án

este ban đầu là: CH3COOCH3

PTHH minh họa: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa (natri axetat) + CH3OH

Chọn A

Câu 26: Trắc nghiệm ID: 251852

Trong các loại tơ dưới đây, tơ nhân tạo là?

Xem đáp án

Tơ visco là tơ nhân tạo

Tơ tằm là tơ thiên nhiên

Tơ nilin -6,6 và tơ capron là tơ tổng hợp

Chọn A

Câu 27: Trắc nghiệm ID: 251853

Nilon–6,6 là một loại

Xem đáp án

Nilon -6,6 được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametilen điamin

nH2N-(CH2)-NH2 + nHOOC-(CH2)4-COOH \(\xrightarrow{{{t^0},p,xt}}\)  n-(-HN-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-)-n + 2nH2O

hexametilenđiamin             axit ađipic                                             Nilon – 6,6

→ Cấu tạo nilon -6,6 có nhóm –NH-CO-

→ Thuộc tơ poliamit

Chọn C

Câu 28: Trắc nghiệm ID: 251854

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là

Xem đáp án

Mật ong chứa nhiều fructozo chứ không chứa nhiều saccarzơ

Các thực phẩm còn lại: đường kính, mật mía, đường phèn chứa nhiều saccarzơ

Chọn B

Câu 29: Trắc nghiệm ID: 251855

Từ quả đào chín người ta tách ra được chất X có công thức phân tử là C3H6O2. X có phản ứng tráng bạc và không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là

Xem đáp án

CTPT của X: C3H6O2

X có phản ứng tráng bạc → cấu tạo trong X có nhóm –CHO

X không tác dụng với Na → X không có nhóm –OH hay –COOH trong phân tử

Vậy CTCT của X thỏa mãn là: HCOOC2H5

Chọn A

Câu 30: Trắc nghiệm ID: 251856

Phân tử polime X có hệ số trùng hợp là 1800, X có phân tử khối 112500u. X là

Xem đáp án

Phân tử khối 1 mắt xích của X là: \({M_{mat\,xich}} = \frac{{Phan\,tu\,khoi\,X}}{{he\,so\,trung\,hop}} = \frac{{112500}}{{1800}} \\= 62,5\,(g/mol)\) → X là poli (vinyl clorua)  (-CH2-CH(Cl)-)n

Chọn D

Câu 31: Trắc nghiệm ID: 251857

Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 200 gam kết tủa. Giá trị của m là

Xem đáp án

Đốt cháy polietile (CH2-CH2)n luôn thu được nH2O = nCO2

BTNT “C”: n­CO2 = nCa(OH)2 = 200 : 100 = 2 (mol)

→ nH2O = nCO2 = 2 (mol)

Khối lượng bình H2SO4 đặc tăng chính là khối lượng của H2O → mbình tăng = mH2O = 2×18 = 36 (g)

Chọn D

Câu 33: Trắc nghiệm ID: 251859

Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để phản ứng hết với X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là

Xem đáp án

nN2(đktc) = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)

BTNT “N”: nX = 2nN = 2.0,05 = 0,1 (mol) (Vì X đơn chức)

Amin đơn chức nên: n­HCl = namin = 0,1 (mol) → VHCl = nHCl : CM = 0,1 : 0,5 = 0,2 (lít) = 200 ml

Chọn A

Câu 34: Trắc nghiệm ID: 251860

Amino axit nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2?

Xem đáp án

A. Alanin: H2N-CH2(CH3)-COOH → phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1

B. Axit glutamic: HCOO-(CH2)2-CH(NH2)-COOH  → phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1

C. Lysin: H2N- (CH2)4 –CH(NH2)-COOH → phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:2

D. Valin: CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH → phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1

Chọn C

Câu 35: Trắc nghiệm ID: 251861

Khi đun hỗn hợp gồm axitstearic, axit oleic với glixerol. Số triglixerit tối đa thu được là

Xem đáp án

Áp dụng công thức: số triglixerit \(\frac{{{n^2}(n + 1)}}{2} = \frac{{{2^2}(2 + 1)}}{2} = 6\) với n là hỗn hợp axit béo ban đầu

Chọn D

Câu 36: Trắc nghiệm ID: 251862

Este X no, đơn chức, mạch hở có 48,648% cacbon về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là

Xem đáp án

Đặt công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO2 (đk: n ≥ 2)

Theo bài có:

\(\begin{array}{l}\% {m_C} = \frac{{12n}}{{14n + 32}}.100\%  = 48,648\% \\ \Rightarrow 1200n = 681,072n + 1556,736\\ \Rightarrow 518,928n = 1556,736\\ \Rightarrow n \approx 3\end{array}\)

 

Vậy công thức phân tử: C3H6O2

Các đồng phân este: HCOOCH2CH3 ; CH3COOCH3

→ Có 2 CTCT

Chọn B

Câu 37: Trắc nghiệm ID: 251863

Cho glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Khối lượng muối thu được là

Xem đáp án

200 ml = 0,2 (lít)

nNaOH = VNaOH × CM = 0,2×0,1 = 0,02 (mol)

PTHH: H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

(mol)                                     0,02    → 0,02

→ m­muối = m H2N-CH2-COONa = 0,02. 97= 1,94 (g)

Chọn B

Câu 38: Trắc nghiệm ID: 251864

Dung dịch không có phản ứng màu biure là

Xem đáp án

Gly – Ala là đi peptit nên không có phản ứng màu biure

Chọn B

Câu 39: Trắc nghiệm ID: 251865

X là este mạch hở, đơn chức, không chứa nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là

Xem đáp án

Gọi công thức phân tử của Y là CxHyO2Na (a mol)

PTHH: \(2{C_x}{H_y}{O_2}Na + (2{\rm{x}} + \dfrac{y}{2} - 1,5){O_2} \to (2{\rm{x}} - 1)C{O_2} + y{H_2}O + N{a_2}C{O_3}\)

Theo phương trình: \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{2}{n_Y} \to \dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{2}.a = 0,3\)(1)

Và \({n_{{O_2}}} = (2{\rm{x}} + \dfrac{y}{2} - 1,5).\dfrac{1}{2}{n_Y} \\\to (2{\rm{x}} + \dfrac{y}{2} - 1,5).\dfrac{1}{2}a = 0,36\)(2)

Lấy (1) : (2) \(\dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{{2{\rm{x}} + \dfrac{y}{2} - 1,5}} = \dfrac{{0,3}}{{0,36}} \\\to  - 4{\rm{x}} + 5y = 3\)

Chọn x = y = 3 \( \to Y:C{H_2} = CH - COON{\rm{a}}\)

Thay x = 3 vào (1) => a = 0,12 mol

Gọi công thức phân tử của Z là CxHzO (0,12 mol)

PTHH: \({C_x}{H_z}O + (x + \dfrac{z}{4} - 0,5){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{z}{2}{H_2}O\)

 

Theo phương trình: \({n_{{O_2}}} = (x + \dfrac{z}{4} - 0,5){n_Z} \\\to 0,12.(x + \dfrac{z}{4} - 0,5) = 0,48\)

\( \to 0,12.(3 + \dfrac{z}{4} - 0,5) = 0,48 \\\to z = 6\)

Vậy X là CH2=CH-CH2OH

Vậy CT của X là CH2=CHCOOCH2CH=CH2 

X là este đơn chức nên CTPT của X: C6H8O2

→ Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là: 6 + 8 + 2 = 16

Chọn A

Câu 40: Trắc nghiệm ID: 251866

Thủy phân hết 0,01 mol este X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và 8,62 gam hỗn hợp hai muối là natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là

Xem đáp án

nNaOH = 3neste = 0,03 (mol)

nC3H5(OH)3 = neste  = 0,01 (mol)

BTKL ta có: mX + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3

→ mX + 0,03.40 = 8,62 + 0,01.92

→ mX = 8,34 (g)

→ MX = mX : nX = 8,34 : 0,01 = 834 (g/mol)

Chọn A

Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề

📝 Đề thi liên quan

Xem thêm »
Xem thêm »

❓ Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »
Xem thêm »