Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du
Đề thi HK1 môn Hóa học 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du
-
Hocon247
-
40 câu hỏi
-
60 phút
-
62 lượt thi
-
Trung bình
Tham gia [ Hs Hocon247.com ] - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến để được học tập những kiến thức bổ ích từ HocOn247.com
Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, ứng với công thức phân tử C7H9N là:
Đáp án D
C6H5CH2NH2; CH3-C6H4-NH2 (-o, -m, -p)
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala mạch hở bằng dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:
Đáp án: C
nGly-Ala = a mol ⇒ (75 + 38)a + (89+ 38)a = 2,4 ⇒ a =0,01 mol
⇒ m = 0,01(75 + 89 -18) = 1,46 gam
Cho các chất : axit glutamic, saccarozo, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng được với NaOH loãng, nóng là
Đáp án: C
Các chất tác dụng với NaOH: axit glutamic, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, Gly-Gly
Xà phòng hoá hoàn toàn 66,6 gam hỗn họp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H2SO4 đặc ở 140°C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là:
Đáp án: B
nancol = nC3H6O2 = 0,9 mol ⇒ nH2O = 0,45 mol ⇒ m = 0,45.18 = 8,1 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đù 1,63 mol O2 thu được 1,14 mol CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, thủy phàn hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối, giá trị của b là
Đáp án: C
X(CxHyO6) + O2 → CO2 + H2O
Bảo toàn nguyên tố O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⇒ nX = 0,02 mol
Bảo toàn khối lượng: mX = 1,44.44 + 19,8 – 1,63.32 = 17,8 gam
X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3
Bảo toàn khối lượng: b = 17,8 + 0,02.3.40 – 0,02.92 = 18,36 gam
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vửa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Đáp án: C
mmuối = mkim loại + 96nH2 = 3,22 + 96.0,06 = 8,98 gam
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến sắt cần vừa đú 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
Đáp án: B
CO + O(oxit) → CO2 ⇒ nO = nCO = 0,1 mol
⇒ m = 17,6 – 0,1.16 = 16 gam
Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1M ?
300 ml = 0,3 (lít)
nC12H22O11 = V. CM = 0,3.1 = 0,3 (mol)
→ mC12H22O11 = nC12H22O11× MC12H22O11 = 0,3×342= 102,6 (g)
Chọn D
Isoamyl axetat có mùi chuối chín, được điều chế từ
Isoamyl axetat có CTCT CH3COOCH2CH2CH(CH3)CH3
→ được điều chế từ CH3COOH và CH3CH(CH3)-CH2-CH2-OH
Chọn A
Este X được điều chế từ aminoaxit. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 51,5. Cho 41,2 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 38,8 gam muối. Công thức của X:
MX = 51,5. MH2 = 51,5.2 = 103 (g/mol)
→ nX = mX : MX = 41,2 : 103 = 0,4 (mol)
Đặt công thức este có dạng: RCOOR’
PTHH: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
(mol) 0,4 → 0,4 → 0,4 → 0,4
BTKL ta có: mX + mNaOH = mmuối + mR’OH
→ 41,2 + 0,4.40 = 38,8 + mR’OH
→ mR’OH = 18,4 (g)
→ MR’OH = mR’OH : nR’OH = 18,4 : 0,4 = 46 (g/mol)
→ ancol: C2H5OH
→ RCOOC2H5 có M = 103
→ R + 44 + 29 = 103
→ R = 30 (H2N-CH2-)
→ H2N-CH2-COOCH2CH3
Chọn B
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glucozơ, saccarozơ và tinh bột thu được 52,8 gam CO2 và 20,7 gam nước. Giá trị m là
Hỗn hợp X gồm 3 chất có công thức chung là Cm(H2O)n
nCO2 = 52,8 : 44 = 1,2 (mol) → nC = nCO2 = 1,2 (mol)
nH2O = 20,7 : 18 = 1,15 (mol) → nH2O(trong hhX) = nH2O = 1,15 (mol)
BTKL ta có: mX = mC + mH2O = 1,2.12 + 1,15.18 = 35,1 (g)
Chọn B
Chất nào sau đây không phải chất béo?
Mỡ bôi trơn máy chủ yếu là các ankan mạch dài chứ không phải chất béo
Chọn C
Để phân biệt các dung dịch: etylamin, glyxin, axit axetic cần dùng thuốc thử là
Dùng quỳ tím phân biệt 3 chất trên.
Khi cho quỳ tím lần lượt vào 3 chất
+ quỳ tím chuyển sang màu xanh là etylamin
+ quỳ tím chuyển sang màu đỏ là axit axetic
+ quỳ tím không chuyển màu là glyxin
Chọn C
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai chất béo trong môi trường axit, thu được hỗn hợp gồm axit stearic, axit panmitic và glixerol. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1mol X cần dùng 7,79 mol O2 sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị gần nhất của m là
Vì chất béo trong X được tạo bởi các gốc axit béo no nên ta có kX = 3
\(=>{n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 2{n_X} \\\to {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = 2.0,1 = 0,2\,(1)\)
Áp dụng bảo toàn nguyên tố O: \(6{n_X} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)
\( \to 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} = 6.0,1 + 2.7,79 = 16,18(2)\)
Từ (1) và (2) \( \to {n_{C{O_2}}} = 5,46;{n_{{H_2}O}} = 5,26\)
Bảo toàn nguyên tố C: \({n_{CaC{{\rm{O}}_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 5,46\,\,mol\)
Ta có: mdd giảm = \({m_{CaC{{\rm{O}}_3}}} - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) = 5,46.100 - (5,46.44 + 5,26.18)\)= 211,08 gam
Chọn phát biểu đúng
A. Sai, các este ít tan trong nước
B. Sai, phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng 2 chiều, thuận nghịch
C. Đúng
D. Sai, phải triglixerit của các axit béo không no mới có phản ứng cộng hiđro.
Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn một mẩu polime X sinh ra khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện, X là polime nào trong các polime sau?
Đốt X cho VCO2 = VH2O → X được cấu tạo từ C, H có thể có O và có chỉ số H gấp 2 lần chỉ số C trong phân tử
A. (C6H10O5)n → loại vì H không gấp 2 lần C
B. Loại vì số H không gấp 2 lần C
C. Loại vì số H không gấp 2 lần số C
D. (-CH2-CH(CH3)-)n → Thỏa mãn
Chọn D
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Sai, thu được tối đa 4 α-aminoaxit
B. Sai, phải từ tripeptit trở nên mới có phản ứng màu Biure
C. Sai, protein hình sợi không tan trong nước còn protein hình cầu tan trong nước tạo thành dd dạng keo
D. Đúng, có thể tạo ra 2 peptit đồng phân là Ala – Gly và Gly – Ala,
Chọn D
Cho các dung dịch: CH3NH2, NH3, C6H5NH2, CH3COOH. Có bao nhiêu dung dịch làm quỳ tím hóa xanh?
CH3COOH làm quỳ tím chuyển đỏ
C6H5NH2 không làm quỳ tím chuyển màu
CH3NH2; NH3 làm quỳ tím hóa xanh
→ Có 2 dd làm quỳ tím chuyển xanh
Chọn C
Chất tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa màu trắng là gì?
Anilin + Br2 → 2,4,6 – tribrom anilin (kết tủa trắng)
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Dung dịch glucozơ phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn etylaxetat thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Alanin phản ứng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là
(a) đúng, PTHH minh họa: 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → (C3H5(OH)2O)2Cu + 2H2O
phức xanh
(b) đúng, vì phân tử glucozơ vẫn còn nhóm –CHO nên tham gia được phản ứng với dd Br2
PTHH minh họa: CH2OH(CH2OH)4CHO + Br2 + H2O \(\xrightarrow{{M{n^{2 + }},{t^0}}}\) CH2OH(CH2OH)COOH + 2HBr
(c) đúng, PTHH minh họa: CH3COOC2H5 + 5O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 4CO2 + 4H2O
(d) đúng, PTHH minh họa: CH3-CH(NH2)-COOH + NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + H2O
→ cả 4 phát biểu đúng
Chọn D
Chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm là?
Glucozơ được dùng làm chất dinh dưỡng và thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm vì nó dễ hấp thu và cung cấp nhiều năng lượng.
Chọn C
Cho các chất sau: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, tristearin, protein. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
Các chất tham gia phản ứng thủy phân là: saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ, tristearin, protein → có 5 chất
Chọn C
Xà phòng hóa 2,2 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là
\(\begin{array}{l}{n_{C{H_3}COO{C_2}{H_5}}} = 2,2:88 = 0,025\,\,\,(mol)\\{n_{NaOH}} = {V_{NaOH}}.{C_M} = 0,1.0,2 = 0,02\,(mol)\end{array}\)
PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH
pứ (mol) 0,02 ← 0,02 → 0,02
dư 0,0005
NaOH pư hết, este dư. Mọi tính toán theo số mol NaOH
Theo PTHH: nCH3COONa = nNaOH = 0,02 (mol)
→ mrắn = mCH3COONa = 0,02×82 = 1,64 (g)
Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và lysin bằng oxi vừa đủ thu được 14,52 gam CO2; 35,82 gam H2O và 2,688 lít N2 (đktc). Tỉ khối hơi của X so với H2 là
- nCO2 = 14,52 : 44 = 0,33 (mol)
nH2O = 35,82 : 18 = 1,99 (mol)
nN2(đktc) = 2,688 : 22,4 = 0,12 (mol)
- Hh X các chất đều có 2 nguyên tử O trong phân tử
→ nO(trong X) = 2nX = 2.0,1 = 0,2 (mol)
- BTKL ta có: mX = mC + mH + mN + mO(X) = 0,33.12 + 2.1,99 + 0,12.28 + 0,2.16 = 14,5 (g)
→ MX = mX : nX = 14,5 : 0,1 = 145 (g/mol)
- \({d_{X/{H_2}}} = \dfrac{{{M_X}}}{{{M_{{H_2}}}}} = \dfrac{{145}}{2} = 72,5\)
Chọn C
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là
este ban đầu là: CH3COOCH3
PTHH minh họa: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa (natri axetat) + CH3OH
Chọn A
Trong các loại tơ dưới đây, tơ nhân tạo là?
Tơ visco là tơ nhân tạo
Tơ tằm là tơ thiên nhiên
Tơ nilin -6,6 và tơ capron là tơ tổng hợp
Chọn A
Nilon–6,6 là một loại
Nilon -6,6 được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng giữa axit ađipic và hexametilen điamin
nH2N-(CH2)6 -NH2 + nHOOC-(CH2)4-COOH \(\xrightarrow{{{t^0},p,xt}}\) n-(-HN-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-)-n + 2nH2O
hexametilenđiamin axit ađipic Nilon – 6,6
→ Cấu tạo nilon -6,6 có nhóm –NH-CO-
→ Thuộc tơ poliamit
Chọn C
Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là
Mật ong chứa nhiều fructozo chứ không chứa nhiều saccarzơ
Các thực phẩm còn lại: đường kính, mật mía, đường phèn chứa nhiều saccarzơ
Chọn B
Từ quả đào chín người ta tách ra được chất X có công thức phân tử là C3H6O2. X có phản ứng tráng bạc và không tác dụng với Na. Công thức cấu tạo của X là
CTPT của X: C3H6O2
X có phản ứng tráng bạc → cấu tạo trong X có nhóm –CHO
X không tác dụng với Na → X không có nhóm –OH hay –COOH trong phân tử
Vậy CTCT của X thỏa mãn là: HCOOC2H5
Chọn A
Phân tử polime X có hệ số trùng hợp là 1800, X có phân tử khối 112500u. X là
Phân tử khối 1 mắt xích của X là: \({M_{mat\,xich}} = \frac{{Phan\,tu\,khoi\,X}}{{he\,so\,trung\,hop}} = \frac{{112500}}{{1800}} \\= 62,5\,(g/mol)\) → X là poli (vinyl clorua) (-CH2-CH(Cl)-)n
Chọn D
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 200 gam kết tủa. Giá trị của m là
Đốt cháy polietile (CH2-CH2)n luôn thu được nH2O = nCO2
BTNT “C”: nCO2 = nCa(OH)2 = 200 : 100 = 2 (mol)
→ nH2O = nCO2 = 2 (mol)
Khối lượng bình H2SO4 đặc tăng chính là khối lượng của H2O → mbình tăng = mH2O = 2×18 = 36 (g)
Chọn D
Điền cụm từ thích hợp vào khoảng trống trong câu sau đây: Glucozơ và fructozơ có thành phần phân tử giống nhau, nhưng cấu tạo phân tử khác nhau là.......của nhau.
Glucozo và fructozo là đồng phân của nhau
Chọn B
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X sinh ra 1,12 lít khí N2 (ở đktc). Để phản ứng hết với X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là
nN2(đktc) = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
BTNT “N”: nX = 2nN = 2.0,05 = 0,1 (mol) (Vì X đơn chức)
Amin đơn chức nên: nHCl = namin = 0,1 (mol) → VHCl = nHCl : CM = 0,1 : 0,5 = 0,2 (lít) = 200 ml
Chọn A
Amino axit nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2?
A. Alanin: H2N-CH2(CH3)-COOH → phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1
B. Axit glutamic: HCOO-(CH2)2-CH(NH2)-COOH → phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1
C. Lysin: H2N- (CH2)4 –CH(NH2)-COOH → phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:2
D. Valin: CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-COOH → phản ứng với HCl theo tỉ lệ 1:1
Chọn C
Khi đun hỗn hợp gồm axitstearic, axit oleic với glixerol. Số triglixerit tối đa thu được là
Áp dụng công thức: số triglixerit \(\frac{{{n^2}(n + 1)}}{2} = \frac{{{2^2}(2 + 1)}}{2} = 6\) với n là hỗn hợp axit béo ban đầu
Chọn D
Este X no, đơn chức, mạch hở có 48,648% cacbon về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
Đặt công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở là: CnH2nO2 (đk: n ≥ 2)
Theo bài có:
\(\begin{array}{l}\% {m_C} = \frac{{12n}}{{14n + 32}}.100\% = 48,648\% \\ \Rightarrow 1200n = 681,072n + 1556,736\\ \Rightarrow 518,928n = 1556,736\\ \Rightarrow n \approx 3\end{array}\)
Vậy công thức phân tử: C3H6O2
Các đồng phân este: HCOOCH2CH3 ; CH3COOCH3
→ Có 2 CTCT
Chọn B
Cho glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,1 M. Khối lượng muối thu được là
200 ml = 0,2 (lít)
nNaOH = VNaOH × CM = 0,2×0,1 = 0,02 (mol)
PTHH: H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
(mol) 0,02 → 0,02
→ mmuối = m H2N-CH2-COONa = 0,02. 97= 1,94 (g)
Chọn B
Dung dịch không có phản ứng màu biure là
Gly – Ala là đi peptit nên không có phản ứng màu biure
Chọn B
X là este mạch hở, đơn chức, không chứa nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là
Gọi công thức phân tử của Y là CxHyO2Na (a mol)
PTHH: \(2{C_x}{H_y}{O_2}Na + (2{\rm{x}} + \dfrac{y}{2} - 1,5){O_2} \to (2{\rm{x}} - 1)C{O_2} + y{H_2}O + N{a_2}C{O_3}\)
Theo phương trình: \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{2}{n_Y} \to \dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{2}.a = 0,3\)(1)
Và \({n_{{O_2}}} = (2{\rm{x}} + \dfrac{y}{2} - 1,5).\dfrac{1}{2}{n_Y} \\\to (2{\rm{x}} + \dfrac{y}{2} - 1,5).\dfrac{1}{2}a = 0,36\)(2)
Lấy (1) : (2) \(\dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{{2{\rm{x}} + \dfrac{y}{2} - 1,5}} = \dfrac{{0,3}}{{0,36}} \\\to - 4{\rm{x}} + 5y = 3\)
Chọn x = y = 3 \( \to Y:C{H_2} = CH - COON{\rm{a}}\)
Thay x = 3 vào (1) => a = 0,12 mol
Gọi công thức phân tử của Z là CxHzO (0,12 mol)
PTHH: \({C_x}{H_z}O + (x + \dfrac{z}{4} - 0,5){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{z}{2}{H_2}O\)
Theo phương trình: \({n_{{O_2}}} = (x + \dfrac{z}{4} - 0,5){n_Z} \\\to 0,12.(x + \dfrac{z}{4} - 0,5) = 0,48\)
\( \to 0,12.(3 + \dfrac{z}{4} - 0,5) = 0,48 \\\to z = 6\)
Vậy X là CH2=CH-CH2OH
Vậy CT của X là CH2=CHCOOCH2CH=CH2
X là este đơn chức nên CTPT của X: C6H8O2
→ Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là: 6 + 8 + 2 = 16
Chọn A
Thủy phân hết 0,01 mol este X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và 8,62 gam hỗn hợp hai muối là natri stearat và natri panmitat. Phân tử khối của X là
nNaOH = 3neste = 0,03 (mol)
nC3H5(OH)3 = neste = 0,01 (mol)
BTKL ta có: mX + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3
→ mX + 0,03.40 = 8,62 + 0,01.92
→ mX = 8,34 (g)
→ MX = mX : nX = 8,34 : 0,01 = 834 (g/mol)
Chọn A