X là este mạch hở, đơn chức, không chứa nhóm chức khác. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ) thu được muối Y và ancol Z (Y và Z có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hết lượng muối Y trên cần vừa đủ 0,36 mol O2, sản phẩm cháy thu được chứa 0,3 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol Z cần 0,48 mol O2 thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,72 mol. Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là
A. 16.
B. 18.
C. 20.
D. 14.
Lời giải của giáo viên
ToanVN.com
Gọi công thức phân tử của Y là CxHyO2Na (a mol)
PTHH: \(2{C_x}{H_y}{O_2}Na + (2{\rm{x}} + \dfrac{y}{2} - 1,5){O_2} \to (2{\rm{x}} - 1)C{O_2} + y{H_2}O + N{a_2}C{O_3}\)
Theo phương trình: \({n_{C{O_2}}} = \dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{2}{n_Y} \to \dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{2}.a = 0,3\)(1)
Và \({n_{{O_2}}} = (2{\rm{x}} + \dfrac{y}{2} - 1,5).\dfrac{1}{2}{n_Y} \\\to (2{\rm{x}} + \dfrac{y}{2} - 1,5).\dfrac{1}{2}a = 0,36\)(2)
Lấy (1) : (2) \(\dfrac{{2{\rm{x}} - 1}}{{2{\rm{x}} + \dfrac{y}{2} - 1,5}} = \dfrac{{0,3}}{{0,36}} \\\to - 4{\rm{x}} + 5y = 3\)
Chọn x = y = 3 \( \to Y:C{H_2} = CH - COON{\rm{a}}\)
Thay x = 3 vào (1) => a = 0,12 mol
Gọi công thức phân tử của Z là CxHzO (0,12 mol)
PTHH: \({C_x}{H_z}O + (x + \dfrac{z}{4} - 0,5){O_2} \to xC{O_2} + \dfrac{z}{2}{H_2}O\)
Theo phương trình: \({n_{{O_2}}} = (x + \dfrac{z}{4} - 0,5){n_Z} \\\to 0,12.(x + \dfrac{z}{4} - 0,5) = 0,48\)
\( \to 0,12.(3 + \dfrac{z}{4} - 0,5) = 0,48 \\\to z = 6\)
Vậy X là CH2=CH-CH2OH
Vậy CT của X là CH2=CHCOOCH2CH=CH2
X là este đơn chức nên CTPT của X: C6H8O2
→ Tổng số nguyên tử có trong phân tử X là: 6 + 8 + 2 = 16
Chọn A
CÂU HỎI CÙNG CHỦ ĐỀ
Cho các chất : axit glutamic, saccarozo, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng được với NaOH loãng, nóng là
Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Ala mạch hở bằng dung dịch KOH (vừa đủ), thu được dung dịch X. Cô cạn toàn bộ dung dịch X thu được 2,4 gam muối khan. Giá trị của m là:
Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vửa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
Cần bao nhiêu gam saccarozơ để pha thành 300ml dung dịch có nồng độ 1M ?
Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là
Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy cho lần lượt đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 thu được 200 gam kết tủa. Giá trị của m là
Khi đun hỗn hợp gồm axitstearic, axit oleic với glixerol. Số triglixerit tối đa thu được là
Đốt cháy hoàn toàn một mẩu polime X sinh ra khí CO2 và hơi nước có thể tích bằng nhau ở cùng điều kiện, X là polime nào trong các polime sau?
Este X được điều chế từ aminoaxit. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 51,5. Cho 41,2 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 38,8 gam muối. Công thức của X:
Amino axit nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2?
Để khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đến sắt cần vừa đú 2,24 lít khí CO (đktc). Khối lượng sắt thu được là
Este X no, đơn chức, mạch hở có 48,648% cacbon về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là
Isoamyl axetat có mùi chuối chín, được điều chế từ